2020102957355
Danh sách 27 cán bộ chiến sỹ thuộc Trung đội 2 Đại đội 21 Trung đoàn 429 Đặc công Miền.
Trung đội trưởng là đồng chí Lưu Đình Đính.
Ảnh chụp Danh sách
2020102957355
Danh sách 27 cán bộ chiến sỹ thuộc Trung đội 2 Đại đội 21 Trung đoàn 429 Đặc công Miền.
Trung đội trưởng là đồng chí Lưu Đình Đính.
Ảnh chụp Danh sách
2020102856353
Các giấy tờ của đồng chí Nguyễn Ngọc Điều, quê Ninh Hiệp - Gia Lâm - Hà Nội, trú quán Phú MInh - Kim Anh - Vĩnh Phú, gồm:
1. Giấy chứng nhận khen thưởng cấp ngày 8/7/1970 về thành tích trong đợt chống càn tháng 5-6/1970.
2. Giấy chứng nhận tặng Danh hiệu vẻ vang, đề ngày 5/2/1971 về thành tích trong trận Quảng Lợi.
3. Quyết định đề 1971, của Đảng ủy Đoàn 429 (TRung đoàn 429 đặc công MIền), chuẩn y kết nạp đồng chí Nguyễn NGọc Điều vào Đảng. (Đồng chí thuộc Đại đội 53 ĐOàn 429).
4. Sơ yếu lý lịch của đồng chí NGuyễn Ngọc Điều
Ảnh chụp các Giấy tờ:
2020102755351
1. Quyết định đề ngày 2/9/1971, do PHó chính ủy Đoàn ký, đề bạt đồng chí NGuyễn Văn Hoãn lên cấp Trung đội bậc trưởng.
2. Giấy chứng nhận khen thưởng do Thủ trưởng Phòng Chính trị Mai Văn THoan ký ngày 21/8/1971, chứng nhận đồng chí NGuyễn Văn Hoãn được tặng HUân chương chiến công Giải phóng hạng 3 trong trận Dầu Tiếng ngày 19/6/1971.
Ảnh chụp các Giấy tờ:
2020101947342
Giấy khen đề ngày 18/3/1968 do đồng chí Lâm Văn Chắn thay mặt chỉ huy Đoàn 15 ký tặng Giấy khen cho đồng chí Trần Huy Liệu là Tiểu đội trưởng C12 T3 quê xã Đông Hải huyện Phụ Dực tỉnh Thái Bình về thành tích trong đợt Tổng tiến công vừa qua.
Ảnh chụp Giấy khen
2020101840340
Địa danh Trảng Tranh (Tây Ninh) và trận chiến đấu ngày 12/4/1968 của Trung đoàn 271/Trung đoàn 1 - Sư đoàn 9 * Danh sách 28 Liệt sỹ hy sinh trong trận chiến * GIấy tờ của Liệt sỹ Bùi Ngọc Điền (quê Hoàng Hòa, Tam Dương, Vĩnh Phú) và Hoàng Minh CHín (quê Mỹ Thuận, Thanh Sơn, Vĩnh Phú).
1. Rạng sáng ngày 12/4/1968,, bộ đội thuộc Trung đoàn 271 Sư đoàn 9 đã tấn công vào vị trí quân Mỹ tại khu vực trảng Tranh tỉnh Tây NInh.
Sau trận chiến quân Mỹ có thu được từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ cho thấy đơn vị thuộc Trung đoàn 271 Sư đoàn 9 QUân giải phóng miền Nam Việt Nam.
Một trong số các Giấy tờ gồm:
- Giấy chứng nhận cung cấp của Liệt sỹ Bùi Ngọc Điền
- Đơn xin vào Đảng của Liệt sỹ Hoàng Minh CHín, quê Mỹ THuận - Thanh SƠn - Phú Thọ.
2. Hai Liệt sỹ đều có tên trong web Chính sách quân đội.
3. Ảnh chụp Giấy tờ (Lưu tại Đại học kỹ thuật Texas):
4. Trong web Chính sách quân đội có thông tin của 28 Liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 2 và tiểu đoàn 3 Trung đoàn 271/ Trung đoàn 1 - Sư đoàn 9 hy sinh trong trận chiến này. Danh sách gồm:
2020100937330
Đồng chí Trần Văn Hợi sinh 22/10/1946, quê xã Văn Hoàng huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Tây, trú quán tại 44 ngõ Đại đồng - Khâm Thiên - Hà Nội. Nhập ngũ 8/1964, là học sinh hết lớp 7.
Đồng chí Hợi có thể phục vụ tại đơn vị ô tô vận tải của quân đội.
Tên cha: Trần Văn Điện, công nhân công ty hóa chất Đức Giang, họ tên mẹ là Nguyễn Thị LỢi.
Tên anh, chị, em: Trần Thị Vượng, Trần Văn Quang, Trần Văn Minh, Trần Văn HÙng, Trần Văn Đức.
Ảnh chụp Phiếu kiểm tra sức khỏe và một phần Sơ yếu lý lịch:
2020100937330
Sơ yếu lý lịch của đồng chí Vi Xuân Ly/ Lý, bí danh Vi Ngọc Tuấn, sinh năm 1947, quê bản Mục xã Thái Bình huyện Đình Lập tỉnh Quảng NInh, đơn vị C3/d4/E88/F308, là người dân tộc Thổ, vào Đảng 14/11/1967.
Ảnh chụp một phần Sơ yếu lý lịch
2020100230322
Danh sách Họ và tên 114 cán bộ chiến sỹ Đại đội 1 - Tiểu đoàn 4/ tiểu đoàn 334 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên, tháng 2/1966 (Không có thông tin quê quán).
Trong bản danh sách này có một số người đã hy sinh, cụ thể là các Liệt sỹ: Nguyễn Đại Tuân, Nguyễn QUốc Chấn, Hoàng Trọng KHính, Nguyễn Nghĩa Nhiệm.
Ảnh chụp bản danh sách (Phần tiếng Anh phía Mỹ dịch, đánh số đến 116)
2020092148339
Tổng kết quân số, Danh sách cán bộ chiến sỹ Tiểu đoàn bộ, Danh sách cán bộ chiến sỹ Đại đội 1, Đại đội 2, Đại đội 3, Đại đội trợ chiến - Tiểu đoàn 7 - Trung đoàn 88 Quân khu 9, khoảng 1970.
1. Tổng kết quân số (CÓ thể ở thời điểm năm 1970): Tiểu đoàn 7 có tổng quân số 334 người, hy sinh và bị bắt 178 người, còn lại 156 người.
2. Danh sách cán bộ chiến sỹ tiểu đoàn bộ, các đại đội: TRợ chiến, C1, C2, C3.
- Tiểu đoàn bộ có 20 người (Gồm Thủ trưởng tiểu đoàn, Hậu cần, Tham Mưu, Quân y).
- Các bộ phận khác trong tiểu đoàn bộ: Trinh sát 16 người, Chính trị 7 người, thông tin 28 người.
- Đại đội trợ chiến 56 người.
- Đại đội 1 có 62 người.
- Đại đội 2 có 65 người.
- Đại đội 3 có 80 người.
Ảnh chụp các trang Danh sách
2020091340330
Bằng khen đề ngày 8/11/1968 do đồng chí Quang Đông thay mặt thủ trưởng đơn vị 335 ky, cấp cho đồng chí Nguyễn Đình Tỵ, CHính trị viên Đại đội 21 trinh sát Trung đoàn 10/ tức Trung đoàn 95A Sư đoàn 5, quê quán: Bích Động - Nam Chính - Nam Sách - Hải Dương, về thành tích chiến đấu và công tác. Thời điểm này đồng chí Tỵ là Chính trị viên phó.
Đồng chí NGuyễn Đình Tỵ đã hy sinh ngày 19/2/1969 tại khu vực cứ Q4.
Ngoài bằng khen này, Giấy tờ của Liệt sỹ còn có 2 Giấy chứng nhận khen thưởng của Liệt sỹ, 1 vỏ phong bì thư đề người gửi Vũ Thị Thuận - thôn Bích Đông xã Nam Chính huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương gửi tới NGuyễn Đình Tỵ đơn vị số hòm thư 92155 LS Cậu Sáu.
Ảnh chụp Bằng khen:
2020090734323
Các giấy tờ quân Mỹ thu giữ tại cứ Q4 của Đại đội 21 Trung đoàn 95A Sư đoàn 5 QUân khu 7, năm 1969.
Quyết định đề ngày 5/1/1969 do Thủ trưởng đơn vị F27 là Thân Ngọc Sang ký, sắp xếp và bổ nhiệm đề bạt cán bộ đại đội K21 thuộc F27 như sau:
1. Đc Nguyễn Văn Minh cấp 3/1 Phụ trách C trưởng
2. Đc Phạm Hồng Công cấp 3/1 phụ trách C viên phó
3. Đc Trần Hữu Vĩ cấp 3/5 Cchính trị viên phó
4. Đc Lê Huy Khoản cấp 3/5 Chính trị viên phó
5. Đc Nguyễn Văn Khuyên cấp 3/5 - C phó
6. Đc Nguyễn Hữu Tâm cấp 3/5 - C phó
7. Đc Kim Ngọc Vạn cấp 3/5 - C phó
8. Đc Cao Ngọc Huy cấp 3/5 - C phó
Ảnh chụp Quyết định:
2020090330318
Lý lịch Đảng viên của đồng chí Nguyễn Tiến Lễ, sinh 27/3/1948, quê xã Vân Từ - Phú XUyên - Hà Tây, đơn vị Tiểu đoàn 8 Trung đoàn 66.
Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ tại khu vực Đức Lập năm 1968.
Ảnh chụp 1 phần Giấy tờ
Đăng nhận xét