2018112251174
Giấy tờ quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam, gồm giấy tờ của chiến sỹ Nguyễn Văn Chí đơn vị Đại đội 1 Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 1/ Trung đoàn 271/ TRung đoàn 761 Sư đoàn 9, quê quán ở thôn Ninh Tập xã Đại Tập huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên, tháng 5/1968.
Tờ giấy của chiến sỹ Nguyễn Văn Chí viết: ĐƠn vị được xuống Sài Gòn làm nhiệm vụ từ 17/4/1968, đến ngày 6/5/1968 hành quân đi quận khác giao liên không nắm được tình hình .... đã dẫn đơn vị gặp địch nổ súng. Đại đội 1 đi đầu đụng địch nên bị tản mát. Cha của đ/c Nguyễn Văn Chí tên là Nguyễn Văn Đương, vợ tên là Phạm Thị Hoan.
Ngoài ra còn có giấy tờ của chiến sỹ Nguyễn Văn Tư, chiến sỹ Đại đội 2 Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 271.
Trong web Chính sách quân đội không có tên liệt sỹ nào là Nguyễn Văn Chí với những thông tin về quê quán như trên.
Ảnh chụp giấy tờ:
Thứ Năm, 22 tháng 11, 2018
Thứ Hai, 19 tháng 11, 2018
[5.100] Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 208 pháo binh QK7
2018111948180
Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 208 pháo binh QK7.
Bản danh sách này gồm có thông tin về Liệt sỹ: Họ và tên, năm sinh, quê quán (Tỉnh - huyện - xã), năm nhập ngũ. cấp bậc, tên cha, tên mẹ, ngày tháng năm hy sinh, nơi chôn cất, báo tin cho ai.
Dưới đây là thông tin cơ bản Rongxanh đưa lên trước, gồm có: Họ và tên, năm sinh, quê quán (Tỉnh), năm nhập ngũ
Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 208 pháo binh QK7.
Bản danh sách này gồm có thông tin về Liệt sỹ: Họ và tên, năm sinh, quê quán (Tỉnh - huyện - xã), năm nhập ngũ. cấp bậc, tên cha, tên mẹ, ngày tháng năm hy sinh, nơi chôn cất, báo tin cho ai.
Dưới đây là thông tin cơ bản Rongxanh đưa lên trước, gồm có: Họ và tên, năm sinh, quê quán (Tỉnh), năm nhập ngũ
STT | Họ và tên | Năm sinh | Nhập ngũ | Quê quán | |
1 | Ngô Ngọc Hoàn | 1942 | 4/1963 | Nam Hà | |
2 | Tạ Văn Chiến | 1944 | 1/1966 | Hà Tây | |
3 | Nguyễn Hữu Nhiễm | 1943 | 1/1965 | Hải Dương | |
4 | Thân Ngọc Tư | 1947 | 5/1965 | Hà Bắc | |
5 | Ngô Xuân Thi | 1942 | 5/1965 | Hà Bắc | |
6 | Lê Văn Mạnh | 1947 | 2/1965 | Hà Tây | |
7 | Lương Vĩnh Tâm | 1945 | 6/1965 | Hà Tây | |
8 | Dương Văn Sùng | 1947 | 2/1966 | Hà Tây | |
9 | Nguyễn Văn Tơ | 1940 | 2/1965 | Hà Tây | |
10 | Nguyễn Cơ Tâm | 1932 | 1/1966 | Hà Tây | |
11 | Sỹ Danh Bách (?) | 1945 | 1/1966 | Hà Tây | |
12 | Nguyễn Huy Ngọc | 1932 | 1/1965 | Hà Tây | |
13 | Nguyễn Đình Thúy | 1937 | 1/1966 | Hà Tây | |
14 | Nguyễn Văn Khuê | 1945 | 8/1964 | Hà Tây | |
15 | Nguyễn Huy Đào | 1947 | 2/1965 | Hà Tây | |
16 | Trần Hữu Đô | 1947 | 9/1965 | Nam Hà | |
17 | Đặng Thành Tuấn | 1941 | 6/1965 | Bình Định | |
18 | Bùi Văn De (?) | 1948 | 6/1965 | Hải Dương | |
19 | Tạ Văn Gia | 1945 | 6/1965 | Hà Bắc | |
20 | Hoàng Bá Sê(?) | 1940 | 9/1965 | Hưng Yên | |
21 | Đỗ Quốc Toản | 1933 | 1/1966 | Hà Tây | |
22 | Ngô Đức Lai/Lai(?) | 1948 | 1/1966 | Hà Tây | |
23 | Nguyễn Văn Tý | 1948 | 1/1966 | Hà Tây | |
24 | Tô Xuân Trọng | 1948 | 1/1966 | Hà Tây | |
25 | Nguyễn Văn Điểu | 1942 | 9/1966 | Hưng Yên | |
26 | Nguyễn Văn Kim | 1947 | 6/1965 | Hà Nội | |
27 | Nguyễn Xuân Đốc | 1947 | 5/1965 | Hà Bắc | |
28 | Đặng Đức Siềng/Sừng(?) | 1948 | 6/1965 | Hải Dương | |
29 | Bùi Văn Bảy | 1936 | 1/1966 | Hà Tây | |
30 | Vương Đình Phả | 1939 | 6/1965 | Hải Dương | |
31 | Đỗ ĐỒng Thiệu | 1931 | 1/1966 | Hà Tây | |
32 | Nguyễn Tiến Chay | 1948 | 6/1965 | Vĩnh Phúc | |
33 | Trần Văn Tuy | 1941 | 5/1965 | Hà Bắc | |
34 | Đoàn Văn Số (?) | 1946 | 2/1964 | Hà Tây | |
35 | Bùi Duy Bôi | 1936 | 1/1966 | Hà Tây | |
36 | Nguyễn Văn Tơ | 1938 | 1/1966 | Hà Tây | |
37 | Nguyễn Hữu Hồ | 1935 | 1/1966 | Hà Tây | |
38 | Trịnh Bá Huớng | 1938 | 9/1966 | Hà Tây | |
39 | Đặng Văn Điệt | 1942 | 2/1966 | Hà Tây | |
40 | Chử Văn Huỳnh | 1945 | 9/1965 | Hưng Yên | |
41 | Nguyễn Văn Ngọ | 1946 | 5/1965 | Hà Tây | |
42 | Đào Quý Vằng | 1933 | 1/1966 | Hà Tây | |
43 | Nguyễn Chí Tước | 1947 | 1/1966 | Hà Bắc | |
44 | Đỗ Hữu Môn | 1944 | 2/1965 | Hà Bắc | |
45 | Trương Văn Thoại | 1948 | 1/1966 | Hà Tây | |
46 | Đào Văn Quán | 1948 | 1/1966 | Hà Tây | |
47 | Phạm Đình Vũ | 1942 | 6/1965 | Hưng Yên | |
48 | Nguyễn Ngọc Nho | 1933 | 1/1966 | Hà Tây | |
49 | Đỗ Xuân Đích | 1948 | 1/1966 | Hà Tây | |
50 | Nguyễn Văn Hợi | 1944 | 4/1963 | Hà Tây | |
51 | Mậu/Mẫn? Danh Luận | 1935 | 9/1965 | Hà Tây | |
52 | Nguyễn Xuân Hoan | 1944 | 5/1965 | Hà Bắc | |
53 | Nguyễn Đăng Cống | 1946 | 6/1965 | Hà Nội | |
54 | Nguyễn Văn Thành | 1942 | 1/1966 | Hà Tây | |
55 | Nguyễn Văn Lộc | 1947 | 1/1966 | Hà Tây | |
56 | Nguyễn Văn Bản | 1947 | 1/1966 | Hà Tây | |
57 | Lê Thiên Triệu | 1948 | 1/1966 | Hà Tây | |
58 | Nguyễn Thái Mây | 1945 | 5/1965 | Hà Nội | |
59 | Phan Ngọc Miễn | 1945 | 1/1966 | Hà Tây |
Chủ Nhật, 18 tháng 11, 2018
[5.99.1] Quyết định đề bạt cấp bậc Đại đội trưởng thu từ thi thể Liệt sỹ Nguyễn Xuân Sang, đại đội 2 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 33, quê quán Cẩm Dương, Cẩm Xuyên, Nghệ Tĩnh
2018111847178
Quyết định đề bạt cấp bậc Đại đội trưởng thu từ thi thể Liệt sỹ Nguyễn Xuân Sang, đại đội 2 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 33, quê quán Cẩm Dương, Cẩm Xuyên, Nghệ Tĩnh.
Giấy tờ này quân Úc thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam sau trận đánh tại ấp Bình Ba huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa, 6/1969.
Ảnh chụp Giấy tờ:
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Sang như sau: (Địa điểm hy sinh không khớp)
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/91001
Họ và tên: Nguyễn Xuân Sang Tên khác: Giới tính: Năm sinh: 1943 Nguyên quán: Cẩm Dương, Cẩm Xuyên, Nghệ Tĩnh Trú quán: Cẩm Dương, Cẩm Xuyên, Nghệ Tĩnh Nhập ngũ: 2/1964 Tái ngũ: Đi B: 7/1965 Đơn vị khi hi sinh: D7 E33 QK7 Cấp bậc: C bậc trưởng Chức vụ: Ngày hi sinh: 06/6/1969 Trường hợp hi sinh: Chiến đấu Nơi hi sinh: Ấp Bình Loa, làng Châu Đức, Định Quán, Long Khánh Nơi an táng ban đầu: , Toạ độ: Vị trí: Nơi an táng hiện nay: Vị trí mộ: Thân nhân khác: Nguyễn Trọng Tải Địa chỉ: Cùng quê
[5.99] Giấy chứng nhận Dũng sỹ của Liệt sỹ Vũ Ngọc Ánh, đơn vị Trung đoàn 33, quê quán Nguyên Xá - Tiên Hưng - Thái Bình, hy sinh 6/1969
2018111847178
Giấy chứng nhận Dũng sỹ của Liệt sỹ Vũ Ngọc Ánh, đơn vị Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 33, quê quán Nguyên Xá - Tiên Hưng - Thái Bình, hy sinh 6/1969.
Theo thông tin của phía Mỹ thì giấy tờ này quân Úc thu từ thi thể bộ đội Việt Nam sau trận đánh tại ấp Bình Ba huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa.
Ảnh chụp giấy chứng nhận:
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về LS Vũ Ngọc Ánh như sau (Nơi hy sinh không khớp với nơi quân Úc thu giấy tờ):
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/95123
Giấy chứng nhận Dũng sỹ của Liệt sỹ Vũ Ngọc Ánh, đơn vị Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 33, quê quán Nguyên Xá - Tiên Hưng - Thái Bình, hy sinh 6/1969.
Theo thông tin của phía Mỹ thì giấy tờ này quân Úc thu từ thi thể bộ đội Việt Nam sau trận đánh tại ấp Bình Ba huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa.
Ảnh chụp giấy chứng nhận:
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về LS Vũ Ngọc Ánh như sau (Nơi hy sinh không khớp với nơi quân Úc thu giấy tờ):
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/95123
Họ và tên: Vũ Ngọc Ánh Tên khác: Giới tính: Năm sinh: 1945 Nguyên quán: Nguyên Xá, Tiên Hưng, Thái Bình Trú quán: Nguyên Xá, Tiên Hưng, Thái Bình Nhập ngũ: 4/1965 Tái ngũ: Đi B: Đơn vị khi hi sinh: D7 E33 QK7 Cấp bậc: Chức vụ: A phó Ngày hi sinh: 06/6/1969 Trường hợp hi sinh: Chiến đấu Nơi hi sinh: Ấp Bảo Bình, Xuân Lộc, Long Khánh Nơi an táng ban đầu: , Toạ độ: Vị trí: Nơi an táng hiện nay: Vị trí mộ: Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Sáu
Chủ Nhật, 11 tháng 11, 2018
[5.98] Giấy khen của Liệt sỹ Ma Văn Yên, quê quán Minh Phát, Lộc Bình, Lạng Sơn, đơn vị Đại đội 17 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7 và Danh sách 9 Liệt sỹ E209 hy sinh ngày 9/3/1969
2018111140170
Ngày 9/3/1969 đã diễn ra trận đánh giữa bộ đội Trung đoàn 209 Sư đoàn 7 với quân Mỹ. Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ cá nhân của Liệt sỹ Ma Văn Yên, quê quán Minh Phát, Lộc Bình, Lạng Sơn, đơn vị Đại đội 17 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7 và của một số chiến sỹ khác.
Giấy tờ của chiến sỹ Ma Văn Yên gồm có 2 Giấy khen của Trung đoàn 209 cấp năm 1967 (Khi còn trên đất Bắc), do thiếu tá Phùng Vỵ ký, về thành tích trong huấn luyện.
Ảnh chụp giấy khen:
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về LS Ma Văn Yên như sau:
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/45845
Trong web Chính sách quân đội, cùng ngày này có 9 Liệt sỹ của Trung đoàn 209 hy sinh trong trận đánh này
Ngày 9/3/1969 đã diễn ra trận đánh giữa bộ đội Trung đoàn 209 Sư đoàn 7 với quân Mỹ. Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ cá nhân của Liệt sỹ Ma Văn Yên, quê quán Minh Phát, Lộc Bình, Lạng Sơn, đơn vị Đại đội 17 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7 và của một số chiến sỹ khác.
Giấy tờ của chiến sỹ Ma Văn Yên gồm có 2 Giấy khen của Trung đoàn 209 cấp năm 1967 (Khi còn trên đất Bắc), do thiếu tá Phùng Vỵ ký, về thành tích trong huấn luyện.
Ảnh chụp giấy khen:
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về LS Ma Văn Yên như sau:
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/45845
Họ và tên: Ma Văn Yên Tên khác: Giới tính: Năm sinh: 1940 Nguyên quán: Minh Phát, Lộc Bình, Lạng Sơn Trú quán: , , Nhập ngũ: 9/1966 Tái ngũ: Đi B: Đơn vị khi hi sinh: , c17/e209/f7 Cấp bậc: H3 - BP Chức vụ: Ngày hi sinh: 9/3/1969 Trường hợp hi sinh: Lô 22 Dầu Tiếng Nơi hi sinh: Nơi an táng ban đầu: , Toạ độ: Vị trí: Nơi an táng hiện nay: Vị trí mộ: Thân nhân khác: Nông Thị Tế
Trong web Chính sách quân đội, cùng ngày này có 9 Liệt sỹ của Trung đoàn 209 hy sinh trong trận đánh này
STT | Tên Liệt sỹ | Ngày hy sinh | ĐƠn vị | Năm sinh | Quê quán |
1 | Hoàng Niệm | 9/3/1969 | , c3/d7/e209/f7 | 1947 | Long Đống, Bắc Sơn, Lạng Sơn |
2 | Hoàng Văn Nguyên | 9/3/1969 | , c25/e209/f7 | Quản Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn | |
3 | Hoàng Văn Pó | 9/3/1969 | , c17/e209/f7 | 1949 | Sàn Viên, Lộc Bình, Lạng Sơn |
4 | Lưu Trọng Tâm | 9/3/1969 | , c3/k7/e209/f7 | Tha Nha - Long Biên, Gia Lâm, Hà Nội | |
5 | Ma Văn Yên | 9/3/1969 | , c17/e209/f7 | 1940 | Minh Phát, Lộc Bình, Lạng Sơn |
6 | Nguyễn Quốc Lộ | 9/3/1969 | , c20/e209/f7 | 1943 | Duy Phiên, Tam Dương, Vĩnh Phú |
7 | Nguyễn Văn Dũng | 9/3/1969 | , c3/k7/e209/f7 | Đinh Vỹ - Yên Thường, Gia Lâm, Hà Nội | |
8 | Phạm Văn Thi | 9/3/1969 | , c17/e209/f7 | 1950 | Tam Hưng, Thủy Nguyên, Hải Phòng |
9 | Phạm Văn Tứ | 9/3/1969 | , c2/d7/e209/f7 | 1947 | Tân Viên, An Lão, Hải Phòng |
Thứ Bảy, 10 tháng 11, 2018
[5.97] Giấy tờ thu từ thi thể Liệt sỹ Trần Văn Chiến, đơn vị Đại đội 21 Trung đoàn 274, năm 1969
2018111039168
Quân Úc có phục kích một nhóm 4 bộ đội Việt Nam. Kết quả trận chiến có 1 bộ đội Việt Nam hy sinh, quân Úc có thu được 1 số giấy tờ từ thi thể Liệt sỹ (Có tọa độ nơi giao chiến, Rongxanh tạm chưa đưa lên) Trần Văn Chiến.
Giấy tờ của Liệt sỹ Trần Văn Chiến gồm:
- Các Quyết định đề bạt lên chức vụ Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng đơn vị K21 Đoàn 4 (Đại đội 21 Trung đoàn 274 Quân khu 7).
- Ba tờ Giấy khen cấp cho đ/c Trần Văn Chiến về các thành tích chiến đấu.
Ảnh chụp 1 Quyết định đề bạt lên Tiểu đội trưởng
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về 1 LS tên Trần Văn Chiến, so sánh các thông tin tôi thấy khớp
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/95665
Quân Úc có phục kích một nhóm 4 bộ đội Việt Nam. Kết quả trận chiến có 1 bộ đội Việt Nam hy sinh, quân Úc có thu được 1 số giấy tờ từ thi thể Liệt sỹ (Có tọa độ nơi giao chiến, Rongxanh tạm chưa đưa lên) Trần Văn Chiến.
Giấy tờ của Liệt sỹ Trần Văn Chiến gồm:
- Các Quyết định đề bạt lên chức vụ Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng đơn vị K21 Đoàn 4 (Đại đội 21 Trung đoàn 274 Quân khu 7).
- Ba tờ Giấy khen cấp cho đ/c Trần Văn Chiến về các thành tích chiến đấu.
Ảnh chụp 1 Quyết định đề bạt lên Tiểu đội trưởng
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về 1 LS tên Trần Văn Chiến, so sánh các thông tin tôi thấy khớp
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/95665
Họ và tên: Trần Văn Chiến Tên khác: Giới tính: Năm sinh: 1949 Nguyên quán: Tín Mỹ, Hưng Nhân, Thái Bình Trú quán: Tín Mỹ, Hưng Nhân, Thái Bình Nhập ngũ: 4/1961 Tái ngũ: Đi B: Đơn vị khi hi sinh: C21 F33 Cấp bậc: Trung sỹ Chức vụ: Ngày hi sinh: 05/6/1969 Trường hợp hi sinh: Đi công tác Nơi hi sinh: Cẩm Dương, cao su Bà Rịa Nơi an táng ban đầu: , Toạ độ: Vị trí: Nơi an táng hiện nay: Vị trí mộ: Thân nhân khác: Trần Văn Quang
[5.96.1] Các Giấy chứng nhận khen thưởng của đ/c Nguyễn Văn Chí/ Trí hay Nguyễn Thanh TRí - quê quán xã Vân Côn huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây, đơn vị Đại đội 2 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 33, QK7
2018111039167
Các Giấy chứng nhận khen thưởng của đ/c Nguyễn Văn Chí/ Trí hay Nguyễn Thanh Trí - quê quán xã Vân Côn huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây, đơn vị Đại đội 2 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 33, QK7.
Theo thông tin của phía Mỹ thì giấy tờ này do quân Úc thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam. Rất có thể là của Liệt sỹ Nguyễn Văn Chí/ Trí hay Nguyễn Thanh Trí.
Web Chính sách quân đội không có thông tin về LS Trí/ Chí.
Ảnh chụp các giấy tờ
Các Giấy chứng nhận khen thưởng của đ/c Nguyễn Văn Chí/ Trí hay Nguyễn Thanh Trí - quê quán xã Vân Côn huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây, đơn vị Đại đội 2 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 33, QK7.
Theo thông tin của phía Mỹ thì giấy tờ này do quân Úc thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam. Rất có thể là của Liệt sỹ Nguyễn Văn Chí/ Trí hay Nguyễn Thanh Trí.
Web Chính sách quân đội không có thông tin về LS Trí/ Chí.
Ảnh chụp các giấy tờ
[5.96] Giấy chứng nhận bị thương của Liệt sỹ Hoàng Văn Vuông, quê quán xóm Nà Hát xã Đức Quang, Hạ Lang, Cao Bằng, đơn vị thuộc Trung đoàn 33 QK7, hy sinh 7/6/1969
2018111039167
Giấy chứng nhận bị thương của Liệt sỹ Hoàng Văn Vuông, quê quán Đức Quang, Hạ Lang, Cao Bằng, đơn vị thuộc Trung đoàn 33 QK7, hy sinh 7/6/1969.
Ảnh chụp giấy tờ:
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về LS Vuông như sau:
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/133266
Giấy chứng nhận bị thương của Liệt sỹ Hoàng Văn Vuông, quê quán Đức Quang, Hạ Lang, Cao Bằng, đơn vị thuộc Trung đoàn 33 QK7, hy sinh 7/6/1969.
Ảnh chụp giấy tờ:
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về LS Vuông như sau:
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/133266
Họ và tên: Hoàng Văn Vuông Tên khác: Giới tính: Năm sinh: 1942 Nguyên quán: Đức Quang, Hạ Long, Cao Bằng Trú quán: Đức Quang, Hạ Long, Cao Bằng Nhập ngũ: 7/1967 Tái ngũ: Đi B: Đơn vị khi hi sinh: D8 E33 QK7 Cấp bậc: Chức vụ: A trưởng Ngày hi sinh: 07/6/1969 Trường hợp hi sinh: Bệnh Nơi hi sinh: Bình Ha Xăng, Châu Đắc, Bà Rịa Nơi an táng ban đầu: , Toạ độ: Vị trí: Nơi an táng hiện nay: Vị trí mộ: Thân nhân khác: Hoàng Văn Sang Địa chỉ: Cùng quê
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Đăng nhận xét