20230331
Không ảnh chụp sông Hồng đoạn qua cầu Long Biên - Hà Nội, thời điểm có nước lũ lên, ngày 25/9/1966.
Phần mũi tên đỏ là trỏ đến làng Cơ Xá, là khu dân cư nằm ở bãi giữa sông Hồng, có thang lên xuống 2 bên cầu Long Biên.
20230331
Không ảnh chụp sông Hồng đoạn qua cầu Long Biên - Hà Nội, thời điểm có nước lũ lên, ngày 25/9/1966.
Phần mũi tên đỏ là trỏ đến làng Cơ Xá, là khu dân cư nằm ở bãi giữa sông Hồng, có thang lên xuống 2 bên cầu Long Biên.
2023032950711
* Đêm 25/4/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 271 Sư đoàn 9 đã sử dụng hỏa lực tập kích vào căn cứ Mỹ đóng sát biên giới Campuchia [Bến TRại - Tây Ninh]. Sau đó sáng sớm ngày 26/4/1969, bắt đầu triển khai tấn công bằng bộ binh, cỡ tiểu đoàn, vào căn cứ này.
Sau trận chiến, quân Mỹ có thu giữ được một số giấy tờ cá nhân của các Liệt sỹ hy sinh sau trận đánh. Một trong số đó có cuốn sổ ghi chép của liệt sỹ Ninh Chính Y [Đinh CHinh Ý]:
- Cuốn sổ ghi chép, đề 8/1968 NK, và dòng chữ NINH CHÍNH Y, kèm theo ký hiệu A-12 B-4 D-442 E-560 F-330. Trang đầu tiên cuốn sổ ghi chép nội dung sự kiện ngày 28/8/1968 + 29/8/1968: Từ Đá Vách huyện Lục Nam....
* Danh sách liệt sỹ Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 có tên liệt sỹ Đinh Chinh Ý * Hy sinh 25/4/1969 * Đơn vị e1/f9 * Quê quán: Đào Mỹ - Lạng Giang - Hà Bắc * Nơi hy sinh: Thanh Điền - Châu Thanh.
Bài liên quan:
[5.134] Địa danh (35): Bến Trại Tây Ninh <> Giấy tờ cá nhân của Liệt sỹ Lam Phương thuộc Trung đoàn 271/ Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 <> Danh sách 36 Liệt sỹ Trung đoàn 271 hy sinh trong trận đánh căn cứ Mỹ ngày 26/4/19692023032647707
Tháng 5 năm 1972, tại Phù Mỹ Bình ĐỊnh, quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Sư đoàn 3 sao vàng QK5.
Một trong số đó có giấy tờ mang tên đc Nguyễn Văn Sỹ:
- Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 30/12/1971 do Thủ trưởng đơn vị 491 (Tức Phòng tham mưu Sư đoàn 3 sao vàng QK5) cấp cho đc Nguyễn Văn Sỹ, tiểu đội phó tiểu đoàn 14, quê Bắc Lũng - Lục Nam - Hà Bắc , được tặng Bằng khen về thành tích hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc năm 1971.
Ảnh chụp giấy tờ
* Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Sỹ khớp quê quán và hy sinh năm 1972
2023032647706
Tháng 6/1972, tại Bình Định, quân Sài Gòn có thu giữ một số giấy tờ của đơn vị thuộc tiểu đoàn 4 trung đoàn 12 sư đoàn 3 sao vàng QK5.
Một trong số đó có:
- Bản đăng ký diệt địch đề ngày 31/5/1972, do đc Nguyễn Tiến Thu thay mặt B2 (Trung đội 2) gửi Thủ trưởng quân chính Đại đội 3 Tiểu đoàn 4 để đăng ký kế hoạch diệt địch - thu vũ khí - bắt tù binh của từng tiểu đội thuộc Trung đội 2 đại đội 3 tiểu đoàn 4.
- Một bản sơ đồ kế hoạch tấn công thị trấn Phù Mỹ thể hiện các mũi tấn công của B2 và B3. Bản sơ đồ cũng thể hiện các địa danh làng xã quanh thị trấn Phú Mỹ, đồn cảnh sát và quận lỵ... So địa vật trên bản đồ quân sự Mỹ năm 1970 thì có thể mục tiêu đánh chiếm của B2 và B3/C3/d4/E12 là thôn Bình Trị xã Mỹ Quang huyện Phù Mỹ - tỉnh Bình Định.
Ảnh chụp giấy tờ:
2023032546704
Tháng 6 năm 1972, tại huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định, quân Sài Gòn có thu giữ nhiều giấy tờ của Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 Sao vàng QK5. Một trong số đó có giấy tờ của liệt sỹ Vũ Văn Ty.
- Giấy chứng minh đề ngày 13/12/1970 mang tên Vũ Văn Ty, đơn vị Đ1141, được đến B46.
- Mẩu giấy ghi tên Vũ Văn Ty X3 - Q4 - T12, tức Đại đội 3 tiểu đoàn 4 trung đoàn 12.
Ảnh chụp giấy tờ:
* Có tên liệt sỹ Vũ Văn Tỵ trong danh sách liệt sỹ sư đoàn 3 sao vàng, đơn vị c3, d4, e12 quê Xóm 13 - Hoàng Tiến - Kim Sơn - Ninh Bình.
2023032546704
Tháng 6 năm 1972, tại huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định, quân Sài Gòn có thu giữ nhiều giấy tờ của Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 Sao vàng QK5. Một trong số đó có Quyết định bổ nhiệm chức vụ mang tên Lê Văn Phố.
- Quyết định đề ngày 1/5/1971, do Thủ trưởng đơn vị 495 (Tức Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 sao vàng QK5) Lê Huẩn ký, bổ nhiệm chức vụ Chính trị viên Đại đội - Đại đội 3 Tiểu đoàn 4.
Ảnh chụp Quyết định
* Trong Danh sách liệt sỹ Sư đoàn 3 có tên liệt sỹ Lê Văn Phố, đơn vị Đại đội 3 tiểu đoàn 4 Trung đoàn 12, quê Hoa Lan - Liên Xuân - Nghi Xuân - Hà Tĩnh.
2023032546704
Tháng 6 năm 1972, tại Bình Định, quân Sài Gòn có thu giữ nhiều giấy tờ của Trung đoàn 21 Sư đoàn 3 Sao vàng QK5. Một trong số đó có Giấy chứng nhận khen thưởng mang tên Tạ Quang Thơm.
- Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 20/5/1972, do Thủ trưởng đơn vị 451 (Tức Trung đoàn 21 Sư đoàn 3 sao vàng QK5) Lê Doãn ký, chứng nhận đc Tạ Quang Thơm, tiểu đội phó, quê Hưng Đạo - Quế Võ - Hà Bắc được tặng Bằng khen về thành tích chiến đấu trong chiến dịch Đ6.
- Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về liệt sỹ Tạ Quang Thơm, quê Mộ Đạo - Quế Võ - Bắc Ninh, hy sinh năm 1973.
Ảnh chụp Giấy chứng nhận khen thưởng
2023032546703
Tháng 6/1972, tại Bình Định, quân Sài Gòn thu giữ một số giấy tờ của Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 21 Sư đoàn 3 sao vàng Quân khu 5. Trong đó có giấy tờ của đc Đào Quang Năm, gồm:
- Quyết định đề ngày 4/5/1972 do Thủ trưởng đơn vị 451 Lê Doãn ký, điều động đc Đào Khắc Năm là Trung đội trưởng Đại đội 13 về làm Trung đội trưởng Đại đội 10 tiểu đoàn 6.
- Quyết định đề ngày 31/5/1972 do Thủ trưởng đơn vị 451 Lê Doãn ký, bổ nhiệm từ chức Trung đội trưởng lên chức Đại đội phó cho đc Đào Khắc Năm thuộc Đại đội 10 Tiểu đoàn 6 và điều về làm Đại đội phó đại đội 2 Tiểu đoàn 4.
* Không có thông tin về quê quán đc Đào Khắc Năm.
Ảnh chụp các Quyết định
2023032344700
Tháng 5/1972, tại Bình Định, quân Sài Gòn có thu giữ được một tài liệu thể hiện nội dung quy định liên quan đến công tác liên lạc, hành quân, mật hiệu các đơn vị thuộc Sư đoàn 3 Sao vàng QK5, cụ thể:
- Quy định về Trạm liên lạc của các đơn vị: Trạm cơ bản, TRạm tiền phương, TRạm điều chỉnh, Đơn vị E2, E21, d17, d40, d16, C71, C72, d14.
- Bản đề ký hiệu cắm trên đường HQ [hành quân?] ám tín chỉ trạm đón đơn vị: Quy định lộ trình hành quấn chiếm lĩnh (?), có thê rhiện D16, D40, D14, D17, E21, E2, F bộ.
- Bản quy định mật hiệu các đơn vị: Sư đoàn, Phòng Tham mưu/Chính trị/ Hậu cần, Trung đoàn 2, Trung đoàn 21, Trung đoàn 12...
Ảnh chụp Giấy tờ:
2023032344699
1. Tháng 2 năm 1968, tại Phù Mỹ - Bình Định, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ thuộc Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 sao vàng QK5. Trong đó có Giấy chứng nhận Bằng khen đề ngày 21/1/1968 của liệt sỹ Lê Văn Nhảy, đơn vị tiểu đoàn 3 Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê xã Mỹ Thắng huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định.
Đ/c Lê Văn Nhảy là Trung đội phó thuộc Đại đội 2, được khen thưởng về thành tích trong trận chiến đấu ngày 3/1/1968.
Ảnh chụp Giấy chứng nhận khen thưởng
2. Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về liệt sỹ Lê Văn Nhảy quê quán xã Mỹ Thắng huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định, hy sinh năm 1968.
2023032243697
1. Quân Mỹ thu giữ tại Bình Định nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam thuộc Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 Sao vàng, trong đó có Giấy chứng nhận Chiến sỹ thi đua cơ sở của liệt sỹ Trần Văn Trường, đơn vị thuộc Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê Thạch Khê - Thạch Hà - Hà Tĩnh.
Giấy chứng nhận đề ngày 16/8/1966, do Thủ trưởng đơn vị 511 tức Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 Sao vàng QK5 chứng nhận đc Trần Văn Trường là Chiến sỹ thi đua cơ sở năm 1965-1966.
Ảnh chụp Giấy chứng nhận
2. Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về liệt sỹ Trần Văn Trường khớp với thông tin trong giấy tờ bị thu giữ.
Ảnh chụp giấy tờ này đã được chuyển tới thân nhân liệt sỹ Trần Văn TRường. Gia đình cũng đã chuyển mộ liệt sỹ về quê nhà.
2023031839692
Quân Nam Triều Tiên tháng 9 năm 1968 có thu giữ được một số giấy tờ của cán bộ chiến sỹ thuộc Huyện đội Thuận Bắc tỉnh đội Ninh Thuận, gồm:
1. Quyết định đề ngày 19/1/1968 của Ban chỉ huy Huyện đội Thuận Bắc do đc Nguyễn Phấn huyện đội trưởng ký đề bạt đc Lê Hữu Kiểm từ chiến sỹ lên tiểu đội bậc phó, thuộc đơn vị 52 320.
Không có thông tin quê quán đc Kiểm.
2. Sơ yếu lý lịch của đc Nguyễn Văn Lạp tức Nguyễn Văn Minh, sinh năm 1937 quê thôn Lê Xá xã Tú Sơn huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng
Ảnh chụp 2 giấy tờ:
2023031435687
1. Tháng 2 năm 1971, quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của Tỉnh đội Tuyên Đức [Lâm Đồng]. Một trong số đó có bản Báo cáo thành tích cá nhân của liệt sỹ Ngô Văn Tý, đơn vị C54B tỉnh đội Tuyên Đức, quê thôn Tiêu Long xã Tương Giang huyện Tiên Sơn tỉnh Hà Bắc.
- Đ/c Ngô Văn Tý sinh 28/2/1951, nhập ngũ ngày 20/2/1968, hạ sỹ chiến sỹ.
- Bắt đầu hành quân vào Nam ngày 21/12/1968, ngày 17/4/1969 thì đến chiến trường [Tây Ninh].
- Tháng 1/1970 đơn vị đc Ngô Văn Tý đến Tuyên Đức.
Ảnh chụp một phần bản Báo cáo thành tích cá nhân:
2. Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về liệt sỹ Ngô Văn Tý trùng khớp với thông tin ở Báo cáo thành tích cá nhân. Theo đó LS Ngô Văn Tý hy sinh năm 1972
2023031233684
Tháng 12 năm 1969, quân Mỹ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ của đc Ngô Sơn Núi [Tức Ngô Sơn Hà] đơn vị thuộc Tiểu đoàn 840 Quân khu 6, quê quán Bình Giang - Bình Khê - Bình Định. Các giấy tờ gồm:
- Các Quyết định do Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 6 đề bạt đc Ngô Sơn Hà lên đại đội quân sự bậc trưởng, Quyết định tặng bằng khen cho đc Ngô Sơn Hà về thành tích hoạt động Xuân Hè năm 1967.
- Quyết định đề ngày 31/8/1966 của Ban chỉ huy Tiểu đoàn 120 tặng Giấy khen cho đc Ngô Sơn Núi là Trung đội phó đơn vị thuộc Tiểu đoàn 120 quê Bình Giang - Bình Khê - Bình Định về thành tích khắc phục khó khăn trong chiến đấu.
Ảnh chụp Quyết định tặng Giấy khen
2023030627676
Năm 1968 quân Mỹ thu giữ được một Bản danh sách có tiêu đề: "Danh sách từ trần, hy sinh, mất tích", gồm có 35 người thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 273 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam hy sinh trong các ngày 17 và 28/11/1967, 3 và 7/12/1967 tại khu vực Bù Đốp tỉnh Bình Phước.
Cụ thể thông tin về các liệt sỹ như sau:
1 * LS Huỳnh Văn Mậu (tức Ngọc Thảo) * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: Long HÙng - Châu Thành - Mỹ Tho * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tấn công đồn biệt kích 28/11/1967 * Nơi an táng ban đầu: Nơi an táng chỉ biết khu vực lớn như Bù Đốp, không rõ cụ thể địa phương xã, làng
2 * LS Đặng Văn Đức * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: An Ngãi Tây - Ba Tri - Bến Tre * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Đánh biệt kích ngày 28/11/1967
3 * LS Đinh Bá Mừng? * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: Quyết Tiến - Khu 6 - Hải Dương * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Đánh biệt kích ngày 28/11/1967
4 * LS Võ Văn Tân (tức Thành) * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: Đông Thái - An Biền - Rạch Giá * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Đánh biệt kích ngày 28/11/1967
5 * LS Đỗ Đình Phố * Hy sinh: 17/11/1967 * Quê quán: Kim Ngưu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Trinh sát - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Bị sốt rét ác tính ngày 17/11/1967
6 * LS Nguyễn Văn Bôn * Hy sinh: 17/11/1967 * Quê quán: Kim Ngưu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Trinh sát - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: 24793
7 * LS Bùi Văn Hấn * Hy sinh: 3/12/1967 * Quê quán: Tiền Phong - Vĩnh Bảo - Hải Phòng * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: BỊ ném bom ngày 3/12/1967
8 * LS Nguyễn Văn Vẻn * Hy sinh: 3/12/1967 * Quê quán: Hiệp Mỹ - Cầu Ngang - Trà Vinh * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: BỊ ném bom ngày 3/12/1967
9 * LS Phạm Văn Mùi * Hy sinh: 3/12/1967 * Quê quán: Tự Lập - Yên Lãng - Vĩnh Phúc * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: BỊ ném bom ngày 3/12/1967
10 * LS Nguyễn Văn Cu (tức Liêm) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Quới Điền - Thạnh Phú - Bến Tre * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh
11 * LS Huỳnh Văn Hải * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long Hòa - Châu Thành - Trà Vinh * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh
12 * LS Huỳnh Minh Lương (tức Lợi) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Phước Thanh - Châu THành - Bến Tre * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
13 * LS Châu Văn Sáu (tức Hoàn Thành) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long KHánh - Cai Lậy - Mỹ Tho * Đơn vị: - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Liên hệ: Chị Châu Thị Liễn - Mất tích
14 * LS Đỗ Văn On (tức Hoàng Hải) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Tân Thạch - Châu Thành - Bến Tre * Đơn vị: - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
15 * LS Ngô Văn Thới (Tức Dũng Cảm) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Nhuận Phú - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
16 * LS Đặng Văn Đồng * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Đồng Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
17 * LS Phan Văn Hiệp * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Tam Quang - Hoài Nhơn - Bình Định * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Trú quán 429 Phùng Khắc Khoan - Hà Nội - Mất tích
18 * LS Nguyễn Lương Khoái * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Hoằng Anh - Hoằng Hóa - Thanh Hóa * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
19 * LS Huỳnh Văn Sắc * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Giao Thành - Thạnh Phú - Bến Tre * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
20 * LS Nguyễn Văn Cước * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long An - Cần Giuộc - Long An * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
21 * LS Nguyễn Văn Số * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Phước Lai - Cần Giuộc - Long An * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
22 * LS Phan Văn Mã * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Dân Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
23 * LS Hồ Văn Đeo (tức Hoài) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Phú Mỹ - Vũng Tàu - Bà Rịa * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Báo tin: VỢ Nguyễn Thị Dẹt - Phú Cường - Tịnh Biên - An Giang - Hy sinh
24 * LS Huỳnh Văn Chữ (tức Thanh Bình) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Đức Hòa - Đức Hòa - Long An * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh
25 * LS Võ Văn Nơi (tức Hồng) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bảo Thanh - Ba Tri - Bến Tre * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh
26 * LS Hoàng Phác? Hà * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Hồng Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh
27 * LS Nguyễn Văn Sơn * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long Phụng - Cần Giuộc - Long An * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
28 * LS Bùi Văn Quyền * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Vĩnh Hòa Hưng - Gò Quao - Rạch Giá * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
29 * LS Nguyễn Văn Cán * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: An Vĩ - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
30 * LS Phan Văn Lữ * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Vĩnh Long - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
31 * LS Lê Văn Lương * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Tân Bình - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
32 * LS Huỳnh Văn Bảy * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
33 * LS Nguyễn Văn Trọng * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Vân Hội - Tam Dương - Vĩnh Phúc * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
34 * LS Phan Văn Vui * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
35 * LS Nguyễn Văn Hợi * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích
2023030122672
Thông tin ngắn gọn của quân Mỹ về lai lịch Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, giai đoạn hoạt động từ chiến trường Quảng TRị 1967 đến Mặt trận B3 Tây Nguyên 1968:
"Trung đoàn nầy được thành lập vào cuối năm 1965 tại Quảng Bình. Đây là lần thành lập thứ 4 nên gọi là 101D để phân biệt với trung đoàn cùng mang phiên hiệu 101 đã xâm nhập trước.
Được biết Trung đoàn 101A bây giờ là Trung đoàn Long An Phân khu 1; Trung đoàn 101B hiện là Trung đoàn 33 (A57) thuộc Công trường 5 nay về hoạt động khu T7; Trung đoàn 101C (Trước ở B3 hiện đã giải thể) và 101D hiện biên chế lại thành Trung đoàn F12 Đoàn 21 tại Tây Ninh hiện nay.
Tháng 3/1967 trung đoàn xâm nhập vùng giới tuyến bí số xâm nhập là Đoàn E1 sông Lam và hoạt động tại chiến trường B5 (Bắc QL9) đã từng bao vây Cồn Tiên.
Đầu năm 1968 giữ nhiệm vụ bao vây Khe Sanh mặt Tây. Ngày 26/4/1968 chuyển vùng vào B3 (Tây Nguyên). Thời gian này trung đoàn được tổ chức lại, các tiểu đoàn K1, K2, K3 đổi thành K7, K8, K9 trong đó có 2 tiểu đoàn K8, K9 đã từng giải phóng Làng Vây ngày 7/2/1968 (được biết chắc chắn toàn thể tiểu đoàn K8 nguyên trước thuộc Trung đoàn 66B sư đoàn 304.
Tại Tây Nguyên trung đoàn trực thuộc Mặt trận B3, ngụy trang dưới phiên hiệu Công trường 1 Nông trường 6, mật danh Liên Sơn."
Ảnh chụp phần báo cáo:
2023022746696
Năm 1968 quân Mỹ thu giữ được một Bản danh sách có tiêu đề: "Danh sách tử sỹ, mất tích trận Lộc Ninh đêm 28/10/1967", gồm có 29 người thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 273 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam.
Cụ thể tên và quê quán các liệt sỹ như sau:
1 * LS Trần Văn Rế (Tức Bảng) * Quê quán: Mỹ Thạnh - Ba Tri - Bến Tre
2 * LS Nguyễn Văn Hướng (Tức Hải) * Quê quán: Thạnh Mỹ - Mỹ An - Kiến Phong
3 * LS Trần Hữu Vui (tức Thành) * Quê quán: Minh Đức - Mỏ Cày - Bến Tre
4 * LS Võ Văn Xích (tức Chiến Thắng) * Quê quán: Long Mỹ - Giồng Trôm - Bến Tre
5 * LS Hồ Văn Huê * Quê quán: Thạnh Phú - Châu Thành - Mỹ Tho
6 * LS Nguyễn Văn Bình (Tức Đế) * Quê quán: Phú KHánh - Thạnh Phú - Bến Tre
7 * LS Mai Văn Khiêm (túc Sơn) * Quê quán: Đông Hòa Hiệp - Cái Bè - Mỹ Tho
8 * LS Nguyễn Văn Ký * Quê quán: Kim Ngưu - Khoái Châu - Hưng Yên
9 * LS Đàm Trọng Tiến * Quê quán: An Vĩ - Khóai Châu - Hưng Yên
10 * LS Lê Ngọc Phương * Quê quán: Ông Đình - Khoái Châu - Hưng Yên
11 * LS Dương Công Thành (tức Tâm) * Quê quán: Thanh Ngãi - Mỏ Cày - Bến Tre
12 * LS Phạm Văn Tám (tức Quyết Tâm) * Quê quán: Thanh Tân - Mỏ Cày - Bến Tre
13 * LS Phạm Văn Phính (Tức Hùng) * Quê quán: Tân Xuân - Ba Tri - Bến Tre
14 * LS Ngô Văn Giai (tức Mạnh) * Quê quán: Tân Phú Trung - Bình Đại - Bến Tre
15 * LS Lê Văn Cật (tức Chiến) * Quê quán: Đông Thái - An Biền - Rạch Giá
16 * LS Võ Văn Chính (tức Hùng Sơn) * Quê quán: Định Thủy - Mỏ Cày - Bến Tre
17 * LS Nguyễn Văn Thông (tức Hoàng Phương) * Quê quán: An Hội - Châu Thành - Bến Tre
18 * LS Nguyễn Kim Lai (tức Thanh Sơn) * Quê quán: Mỹ Lệ - Cần Đước - Long An
19 * LS Nguyễn Văn Trang (tức Kinh) * Quê quán: Mỹ Lệ - Cần Đước - Long An
20 * LS Võ Văn Việt (tức Chiến Thắng) * Quê quán: Nhuận Phú Tân - Mỏ Cày - Bến Tre
21 * LS Đỗ Văn Bảy (tức Bảy Tiến) * Quê quán: Thanh An - Mỏ Cày - Bến Tre
22 * LS Huỳnh Văn Leo (tức Chiến Thắng) * Quê quán: Định Thủy - Mỏ Cày - Bến Tre
23 * LS Nguyễn Văn Sáng (tức Kỳ) * Quê quán: Huê Mỹ Thanh - Tân Trụ - Long An
24 * LS Trần Văn Nhung (tức Trần Bình) * Quê quán: Quới Sơn - Châu Thành - Bến Tre
25 * LS Võ Văn Liệt (tức Lê Thành) * Quê quán: Thạnh Phú Đông - Giồng TRôm - Bến Tre
26 * LS Lê Văn Huệ (tức Quang) * Quê quán: Đại Điền - Thạnh Phú - Bến Tre
27 * LS Ngô Ngọc Tốt (tức Quốc Cường) * Quê quán: Tân Bình - Mỏ Cày - Bến Tre
28 * LS Nguyễn Văn Chôm * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre
29 * LS Trần Văn Ất (tức Phước) * Quê quán: Bảo Thành - Ba Tri - Bến Tre
2023022646694
Tháng 2 năm 1969 quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam các giấy tờ gồm:
1. Giấy tờ của đc Trần Đình Sạn bao gồm:
- Giấy chứng minh mang tên Trần Đình Sạn, đơn vị 20111 [Đoàn chi viện]
- Sơ yếu lý lịch ĐOàn viên mang tên Trần Đình Sạn, sinh năm 1950 quê Bích Nhôi - Minh Tân - Kinh môn - hải Dương.
Ảnh chụp 2 giấy tờ:
* Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Trần Văn Sạn sinh năm 1950 hy sinh năm 1969, quê quán khớp với thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ.
2023022545691
1. Lịch sử Sư đoàn 325 có ghi nhận:
Sau khi hoạt động ở khu vực Tây Thừa Thiên với trận đánh chiếm đồn biệt kích A Sầu tháng 3/1966, tháng 5/1966 toàn sư đoàn 325B (gồm Trung đoàn 95B và Trung đoàn 101C) tập kết ở chiến trường Tây Nguyên. Khi đó Sư đoàn 325B có mang phiên hiệu Công trường 10 [Thực tế ở chiến trường B3 Tây Nguyên các Sư đoàn mang mật danh Nông trường].
Giấy Giới thiệu cung cấp đề ngày 6/4/1967 cấp cho đc Trần Quân - Trung úy thuộc đơn vị E101 NT10 B3 [Trung đoàn 101 Nông trường 10 mặt trận B3] nay thuyên chuyển về E24. Gao cấp hết ngày 15/2/1967, thực phẩm cấp hết ngày 15/2/1967.... Đơn vị mới tiếp tục giải quyết gạo thực phẩm từ 16/2/1967.
2023022545690
Thông tin sơ bộ về tổ chức của Tiểu đoàn 32 an điều dưỡng thuộc Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, năm 1970:
1. Tiểu đoàn 32 an dưỡng (Còn có mật danh z32) thuộc Sư đoàn 9, được thành lập giữa năm 1967 tại vùng sông Măng thuộc Phước Long, có mục đích bồi dưỡng cho tất cả cán bộ chiến sỹ của Sư đoàn 9 thiếu sức khỏe hoặc sau điều trị thương.
2. Ban chỉ huy tiểu đoàn có nhiệm vụ cộng tác với Hội đồng quân y của Sư đoàn 9, tổ chức phân loại các thương binh sau thời gian điều trị. Tùy theo tình trạng sức khỏe mà ban quân lực Sư đoàn 9 sẽ quyết định di chuyển họ về miền Bắc hay bổ sung về các cơ quan không trực tiếp chiến đấu hoặc về đơn vị cũ.
3. Đến tháng 11/1968 tiểu đoàn 32 di chuyển về vùng Bến Ra.
4. Tổ chức của tiểu đoàn: Tiểu đoàn có 5 đại đội, mỗi đại đội phụ trách an dưỡng cho khoảng từ 200 đến 350 người.
- Đại đội 1 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ của Trung đoàn 761/ 271 /Trung đoàn 1 (Mật danh F51)
- Đại đội 2 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ của Trung đoàn 762/ 272 /Trung đoàn 2 (Mật danh F55)
- Đại đội 3 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ của Trung đoàn 88 (Mật danh F59B)
- Đại đội 4 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ các tiểu đoàn chuyên mộ trực thuộc sư đoàn như pháo binh, phòng không, thông tin, quân y, vận tải...
- Đại đội 5 đặc biệt phụ trách an điều dưỡng các cán bộ sơ và trung cấp. Đại đội 5 gồm có 3 trung đội an dưỡng và 1 trung đội bảo vệ. Trung đội 1 và 3 phụ trách cán bộ cấp Trung đội. Trung đội 2 phụ trách cán bộ từ cấp đại đội bậc phó đến tiểu đoàn bậc trưởng.
2023022040684
1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.
Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của đc Đậu Khắc Nhưỡng, gồm:
- Giấy chứng minh mang tên Đậu Khắc Nhưỡng, đơn vị 2086 [Đoàn chi viện]
- Một cuốn sổ ghi chép cá nhân của đc Đậu Khắc Nhưỡng, ghi chép các nội dung liên quan đến thông tin cá nhân, những mốc chính trong đời sống: Đc Nhưỡng nhập ngũ tháng 3/1959, tháng 4/1964 xuất ngũ, tháng 8/1964 về Chi cục công nghiệp muối Thanh Hóa, tháng 5/1968 tái ngũ, đi B ngày 27/11/1968. Đến 23/4/1969 chuyển về đơn vị chiến đấu .. về đại đội 10 làm tổ trưởng Đảng. Ngoài ra còn có ghi 1 số địa chỉ ở Thanh Hóa. Trong cuốn sổ cũng cho thấy đc Nhưỡng còn có tên khác. Đặc biệt trong cuốn sổ còn có 1 bức ảnh chụp đc Nhưỡng năm 1962.
Ảnh chụp Giấy chứng minh và 1 trang cuốn sổ, có bức ảnh chân dung
2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đậu Khắc Nhưỡng khớp với thông tin giấy tờ quân Mỹ thu giữ
Họ và tên: | Đậu Thanh Nhưởng |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | |
Nguyên quán: | Quảng Trạch, Quảng Xương, Thanh Hóa |
Trú quán: | Quảng Trạch, Quảng Xương, Thanh Hóa |
Nhập ngũ: | 4/1959 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | |
Đơn vị khi hi sinh: | F1 |
Cấp bậc: | |
Chức vụ: | B phó |
Ngày hi sinh: | 12/5/1969 |
Trường hợp hi sinh: | Chiến đấu |
Nơi hi sinh: | Sà Chiêm |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: |
2023022040684
1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.
Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ Giấy chứng minh của đc Đào Văn Duệ.
2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đào Văn Duệ như sau:
Họ và tên: | Đào Văn Duệ |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | |
Nguyên quán: | Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình |
Trú quán: | Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình |
Nhập ngũ: | 9/1965 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | 3/1968 |
Đơn vị khi hi sinh: | C9 D9 |
Cấp bậc: | Thượng sỹ |
Chức vụ: | B trưởng |
Ngày hi sinh: | 12/5/1969 |
Trường hợp hi sinh: | Chiến đấu |
Nơi hi sinh: | Suối Bà Chiêm |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | Đào Văn Giác |
Địa chỉ: | Cùng quê |
2023022040683
1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.
Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của đc Nguyễn Xuân Ba, gồm:
- Giấy chứng nhận mang tên Nguyễn Xuân Ba, sinh 1936, ấp 325 xã 410 Quận 506 Tỉnh 903.
- Biên lai chuyển tiền đề ngày 10/11/1967, người gửi là Nguyễn Xuân Ba đơn vị HT 13687 US, gửi về cho bà Đỗ Thị Hòa ở Hưng Yên số tiền là 80.92 đồng.
- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng mang tên Nguyễn Xuân Ba, sinh 1935, quê thôn Bình Lăng xã Tiền Phong huyện Ân Thi tỉnh Hải Hưng.
- Giấy chứng minh mang tên Nguyễn Xuân Ba, đơn vị Đoàn 26/3 Hồng Lĩnh (?).
Ảnh chụp Giấy chuyển tiền và Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng:
2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Ba khớp với thông tin trên giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ
Họ và tên: | Nguyễn Văn Ba |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | |
Nguyên quán: | Bình Lăng, Tiến Phong, Ân Thi, Hải Hưng |
Trú quán: | Bình Lăng, Tiến Phong, Ân Thi, Hải Hưng |
Nhập ngũ: | 1952 |
Tái ngũ: | 1967 |
Đi B: | 3/1968 |
Đơn vị khi hi sinh: | C6 D8 |
Cấp bậc: | Thiếu úy |
Chức vụ: | CNP |
Ngày hi sinh: | 11/5/1969 |
Trường hợp hi sinh: | Trực thăng bắn |
Nơi hi sinh: | Bà Chiêm |
Nơi an táng ban đầu: | Bà Chiêm, Tây Ninh |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: | Cùng quê |
2023022040682
Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.
Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ, gồm:
1. Giấy chứng minh mang tên Đào Thanh Xuân, đơn vị 2086 [Đoàn chi viện]. Không có thông tin về quê quán của đc Đào Thanh Xuân.
2. Phiếu quân nhân, góc trên trái có đề chữ C5 d2 E101, mang tên Phạm Viết Thấu, sinh năm 1950, nhập ngũ 3/1967, quê Phượng Lai - Yên Phong - Yên Định - Thanh Hóa.
Ảnh chụp 2 giấy tờ:
Đăng nhận xét