2023021737077
I. Thông tin sơ bộ của quân Mỹ về trận đánh của Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền Nam tấn công căn cứ JAMIE ở Tây Ninh ngày 12/5/1969
-
Lúc 02h30
cho đến 02h45 ngày 12/5/1969, căn cứ JAMIE bị bắn cối 82mm và 60mm từ các hướng
Đông – Đông Nam – Tây Bắc.
-
Lúc 02h45
phía Đông bắc căn cứ bắt đầu bị bắn dữ dội bằng súng AK và súng tự động.
-
Khoảng
03h00 dưới hỏa lực đạn cối và súng phóng lựu, bộ đội Việt Nam bắt đầu tấn công
phía Đông căn cứ. Bộc phá và bộc phá ống được sử dụng để phá hàng rào, gần lô cốt
số 2, 10 và 15.
-
Bộ đội Việt
Nam cố gắng tiến qua dãy lô cốt và lúc 03h15 đã đánh chiếm các lô cốt số 2, 15
và 16. Các lô cốt này bị bắn bằng pháo bắn trực xạ.
-
Tất cả bộ
đội Việt Nam đã bị bắn chết và khôi phục căn cứ lúc 04h00.
- Hỏa lực của
bộ đội Việt Nam đã trùng xuống khoảng lúc 04h00 cho phép tiếp tế cho toàn bộ
các lô cốt và vị trí trận địa pháo.
-
Lúc 05h00
căn cứ lại tiếp tục bị tấn công dữ dội từ hướng Tây, Đông và Tây Nam dưới ánh
pháo sáng, trực thăng vũ trang bắn phá quanh chu vi căn cứ và lúc 05h30 hỏa lực
giảm xuống.
-
Bộ đội Việt
Nam đã rút về phía Đông Nam và Tây Bắc và cố gắng bảo vệ các thi thể.
-
Lúc 05h55
bộ đội VIệt Nam tấn công phía Tây bắc căn cứ và đã bị trực thăng vũ trang tấn
công và không quân ném bom napalm và bom phá.
-
Lúc 06h30
bộ đội Việt Nam đã rút lui và bắt đầu kêu gọi sơ tán thương vong.
-
Tổng cộng
có 7 lính MỸ chết và 41 bị thương.
-
Kiểm tra
thì trong căn cứ có 53 bộ đội Việt Nam hy sinh, thu 19 súng AK47 7 súng RPG 3
súng ngắn 4 súng CKC 5 súng B40 200 lựu đạn, 40 đạn súng B41.
II. Web Chính sách quân đội có thông tin về 67 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam, cụ thể:
1 * LS Cao Văn Minh * Quê quán: Trung Thành, Lương Sơn, Bá Thước, Thanh Hóa
2 * LS Đàm Văn Điền * Quê quán: Ninh Phong, Gia Khánh, Ninh Bình
3 * LS Đặng Xuân Tín * Quê quán: Giao Thanh, Giao Thủy, Nam Hà
4 * LS Đào Văn Duệ * Quê quán: Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình
5 * LS Đậu Thanh Nhướng * Quê quán: Quảng Trạch, Quảng Xương, Thanh Hóa
6 * LS Đinh Công Dụng * Quê quán: Yên Bình, Yên Mô, Ninh Bình
7 * LS Đỗ Đình Bảng * Quê quán: Nam Thiền, Nam Trực, Nam Hà
8 * LS Đỗ Ngọc Mai * Quê quán: Ngọc Lương, Thường Xuân, Thanh Hóa
9 * LS Đỗ Văn Nguyên * Quê quán: Khánh Thiện, Yên Khánh, Ninh Bình
10 * LS Dương Đình Bể * Quê quán: Xuân Phương, Phú Thành, Bắc Thái
11 * LS Dương Phát Hiền * Quê quán: Phước Tuy, Cái Sụt, Mỹ Tho
12 * LS Hà Sỹ Hải * Quê quán: Thọ Thành, Yên Thành, Nghệ An
13 * LS Hồ Văn Cừ * Quê quán: Hương Thu, Hương Sơn, Nghệ Tĩnh
14 * LS Hoàng Hữu Quang * Quê quán: Thanh Sơn, Đô Lương, Nghệ Tĩnh
15 * LS Hoàng Văn Qúy * Quê quán: Hồng Gai, Quảng Ninh, Quảng Bình
16 * LS Hoàng Văn Thìn * Quê quán: Mà Cạ, Chợ Rũ, Bắc Thái
17 * LS Khổng Bá Võ * Quê quán: Yên Lập, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú
18 * LS Lê Đăng Hưng * Quê quán: Yên Phú, Yên Mỹ, Hải Hưng
19 * LS Lê Kim Lệ * Quê quán: Diễn Tường, Diễn Châu, Nghệ An
20 * LS Lê Tắc Veo * Quê quán: Gia Thanh, Gia Viễn, Ninh Bình
21 * LS Lê Văn Cúc * Quê quán: Hương Lộc, Can Lộc, Nghệ Tĩnh
22 * LS Lê Văn Huyên * Quê quán: Yên Thái, Yên Định, Thanh Hóa
23 * LS Lê Văn Thành * Quê quán: , , Không quê
24 * LS Lê Viết Hồng * Quê quán: Thọ Thanh, Thường Xuân
25 * LS Lê Xuân Hấu * Quê quán: Xuân Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh
26 * LS Lê Xuân Tình * Quê quán: Hoàng Anh, Tiên Lữ, Hải Hưng
27 * LS Lưu Tử Lượng * Quê quán: An Hưng, An Hải, Hải Phòng
28 * LS Mạc Văn Tăng * Quê quán: Bình Phúc, Văn Gia, Lạng Sơn
29 * LS Nguyễn Anh Đằng * Quê quán: Hải Nhân, Tĩnh Gia, Thanh Hóa
30 * LS Nguyễn Đăng Quành * Quê quán: Châu Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa
31 * LS Nguyễn Đình Chiến * Quê quán: Bình Khang, Ninh Khánh, Gia Khánh, Ninh Bình
32 * LS Nguyễn Đình Chính * Quê quán: Hô Hối, Thị Ninh, Thị Oanh, Thái Bình
33 * LS Nguyễn Gia Hiến * Quê quán: Minh Châu, Tiên Hưng, Thái Bình
34 * LS Nguyễn Hộ Nghiệm * Quê quán: Làng Thành, Yên Thành, Nghệ Tĩnh
35 * LS Nguyễn Hữu Chính * Quê quán: Nghi Công, Nghi Lộc, Nghệ Tĩnh
36 * LS Nguyễn Hữu Nguyên * Quê quán: Trường Yên, Gia Khánh, Ninh Bình
37 * LS Nguyễn Hữu Thuyên * Quê quán: Trung Hải, Hoằng Trung, Hoằng Hóa, Thanh Hóa
38 * LS Nguyễn Ngọc Minh * Quê quán: Đạo Đốc, Vị Xuyên, Hà Giang
39 * LS Nguyễn Sỹ Huế * Quê quán: Ninh An, Gia Khánh, Ninh Bình
40 * LS Nguyễn Tiến Mán (Máu) * Quê quán: Công Lý, Lý Nhân, Nam Hà
41 * LS Nguyễn Văn Cung * Quê quán: An Tiến, Túc Duyên, Bắc Thái
42 * LS Nguyễn Văn Đô * Quê quán: Yên Lập, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú
43 * LS Nguyễn Văn Đợi * Quê quán: Gia Tiến, Gia Viễn, Ninh Bình
44 * LS Nguyễn Văn Kế * Quê quán: Xuân Cẩm, Hiệp Hòa, Hà Bắc
45 * LS Nguyễn Văn Tâm * Quê quán: Thạch Anh, Thạch Hà, Hà Tĩnh
46 * LS Nguyễn Văn Thành * Quê quán: Ngự Thành, Thanh Phương, Từ Liêm, Hà Nội
47 * LS Nguyễn Văn Thọ * Quê quán: Lũy Sao, Bá Thước, Thanh Hóa
48 * LS Nguyễn Xuân Nghiên * Quê quán: Thanh Bương, Thạch Hòa, Hà Bình
49 * LS Nguyễn Xuân Phù * Quê quán: Nhân Thành, Yên Thành, Nghệ An
50 * LS Nguyễn Xuân Tú * Quê quán: Xuân Đài, Xuân Thủy, Nam Hà
51 * LS Nguyễn Xuân Tuất * Quê quán: Kỳ Khanh, Kỳ Anh, Nghệ An
52 * LS Phạm Quang Huy * Quê quán: Hải Phương, Hải Hậu, Nam Hà
53 * LS Phạm Văn Cháu * Quê quán: Xuân Mỹ, Như Xuân, Thanh Hóa
54 * LS Phạm Văn Môn * Quê quán: Yên Hòa, Gia Viễn, Ninh Bình
55 * LS Phạm Xuân Thủy * Quê quán: Thanh Khê, Thanh Hà, Hải Hưng
56 * LS Phan Trọng Năm * Quê quán: Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An
57 * LS Quách Đại Khánh * Quê quán: Thành Bình, Nho Quan, Ninh Bình
58 * LS Quách Ngọc Thanh * Quê quán: Như Sơn, Như Xuân, Thanh Hóa
59 * LS Quách Văn Kiễng * Quê quán: Xuân Phú, Như Xuân, Thanh Hóa
60 * LS Trần Ngọc Hạnh * Quê quán: Nam Mỹ, Nam Trực, Nam Hà
61 * LS Trần Văn Hạnh * Quê quán: Khan Vu, Yên Trạch, Phú Hương, Bắc Thái
62 * LS Trần Văn Y * Quê quán: Lăng Thành, Yên Thành, Nghệ An
63 * LS Trịnh Đình Hợi * Quê quán: Yên Quý, Yên Định
64 * LS Vũ Đính Cầu * Quê quán: Phan Đông, Trịnh Tiến, Yên Định, Thanh Hóa
65 * LS Vũ Đình Thám * Quê quán: Hải Ninh, Hải Hậu, Nam Hà
66 * LS Vũ Đức Đinh * Quê quán: Ngọc Tảo, Phúc Thọ, Hà Tây
67 * LS Vương Đức Chuyên * Quê quán: Phúc Thành, Yên Thành, Nghệ Tĩnh
Đăng nhận xét