Thứ Hai, 20 tháng 2, 2023

[3.275] Giấy chứng minh của đc Đào Thanh Xuân và Phiếu quân nhân của đc Phạm Viết Thấu, đơn vị thuộc TRung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam

2023022040682


Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ, gồm:

1. Giấy chứng minh mang tên Đào Thanh Xuân, đơn vị 2086 [Đoàn chi viện]. Không có thông tin về quê quán của đc Đào Thanh Xuân.

2. Phiếu quân nhân, góc trên trái có đề chữ C5 d2 E101, mang tên Phạm Viết Thấu, sinh năm 1950, nhập ngũ 3/1967, quê Phượng Lai - Yên Phong - Yên Định - Thanh Hóa.

Ảnh chụp 2 giấy tờ:




Thứ Bảy, 18 tháng 2, 2023

[5.471.1] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (135): Giấy chứng minh của liệt sỹ Nguyễn Tiến Mầu, đơn vị thuộc Trung đoàn 101D Quân Giải phóng miền Nam, quê Công Lý, Lý Nhân, Nam Hà

 2023021838679

1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của đc Nguyễn Tiến Mầu, gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Nguyễn Tiến Mầu, đơn vị đơn vị 2086 [Đoàn chi viện]

Ảnh chụp Giấy chứng minh:






2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Tiến Mán (Máu) như sau:


Họ và tên:Nguyễn Tiến Mán (Máu)
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Công Lý, Lý Nhân, Nam Hà
Trú quán:Công Lý, Lý Nhân, Nam Hà
Nhập ngũ:6/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:C10 D9 F1
Cấp bậc:
Chức vụ:Chiến sỹ
Ngày hi sinh:12/5/1969
Trường hợp hi sinh:
Nơi hi sinh:Bà Chiêm, Tây Ninh
Nơi an táng ban đầu:Mất thi hài
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Bài liên quan: 

[5.470] Thông tin sơ bộ của quân Mỹ về trận đánh của Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền Nam tấn công căn cứ JAMIE ở Tây Ninh ngày 12/5/1969 * Danh sách 67 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 101D hy sinh trong trận đánh

[5.471] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (134): Đơn xin vào Đảng và Phiếu chuyển Đảng tịch của Đảng viên của Liệt sỹ Phan TRọng Năm, đơn vị thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền nam, quê Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An

2023021838679

1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của đc Phan Trọng Năm, gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Phan Trọng Năm, đơn vị 2086 [Đoàn chi viện]

- Đơn xin vào Đảng Lao động Việt Nam đề ngày 2/12/1968 của đc Phan Trọng Năm, quê xã Yên Sơn huyện Đô Lương tỉnh Nghệ An.

- Phiếu chuyển Đảng tịch của Đảng viên mang tên Phan TRọng Năm, quê quán Yên Sơn - Đô Lương - Nghệ An.

Ảnh chụp 1 phần Đơn xin vào Đảng và Phiếu chuyển Đảng tịch của đc Phan Trọng Năm:



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Phan Trọng Năm khớp với thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ


Họ và tên:Phan Trọng Năm
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An
Trú quán:Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An
Nhập ngũ:3/1953
Tái ngũ:1/1958
Đi B:6/1968
Đơn vị khi hi sinh:C10 D9 E1
Cấp bậc:Hạ sỹ
Chức vụ:A phó
Ngày hi sinh:12/5/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Bà Chiêm, Tây Ninh
Nơi an táng ban đầu:Mất thi hài
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê

Bài liên quan: 

[5.470] Thông tin sơ bộ của quân Mỹ về trận đánh của Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền Nam tấn công căn cứ JAMIE ở Tây Ninh ngày 12/5/1969 * Danh sách 67 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 101D hy sinh trong trận đánh

Thứ Sáu, 17 tháng 2, 2023

[5.470] Thông tin sơ bộ của quân Mỹ về trận đánh của Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền Nam tấn công căn cứ JAMIE ở Tây Ninh ngày 12/5/1969 * Danh sách 67 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 101D hy sinh trong trận đánh

2023021737077


I. Thông tin sơ bộ của quân Mỹ về trận đánh của Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân giải phóng miền Nam tấn công căn cứ JAMIE ở Tây Ninh ngày 12/5/1969

-        Lúc 02h30 cho đến 02h45 ngày 12/5/1969, căn cứ JAMIE bị bắn cối 82mm và 60mm từ các hướng Đông – Đông Nam – Tây Bắc.

-        Lúc 02h45 phía Đông bắc căn cứ bắt đầu bị bắn dữ dội bằng súng AK và súng tự động.

-        Khoảng 03h00 dưới hỏa lực đạn cối và súng phóng lựu, bộ đội Việt Nam bắt đầu tấn công phía Đông căn cứ. Bộc phá và bộc phá ống được sử dụng để phá hàng rào, gần lô cốt số 2, 10 và 15.

-        Bộ đội Việt Nam cố gắng tiến qua dãy lô cốt và lúc 03h15 đã đánh chiếm các lô cốt số 2, 15 và 16. Các lô cốt này bị bắn bằng pháo bắn trực xạ.

-        Tất cả bộ đội Việt Nam đã bị bắn chết và khôi phục căn cứ lúc 04h00.

-        Hỏa lực của bộ đội Việt Nam đã trùng xuống khoảng lúc 04h00 cho phép tiếp tế cho toàn bộ các lô cốt và vị trí trận địa pháo.

-        Lúc 05h00 căn cứ lại tiếp tục bị tấn công dữ dội từ hướng Tây, Đông và Tây Nam dưới ánh pháo sáng, trực thăng vũ trang bắn phá quanh chu vi căn cứ và lúc 05h30 hỏa lực giảm xuống.

-        Bộ đội Việt Nam đã rút về phía Đông Nam và Tây Bắc và cố gắng bảo vệ các thi thể.

-        Lúc 05h55 bộ đội VIệt Nam tấn công phía Tây bắc căn cứ và đã bị trực thăng vũ trang tấn công và không quân ném bom napalm và bom phá.

-        Lúc 06h30 bộ đội Việt Nam đã rút lui và bắt đầu kêu gọi sơ tán thương vong.

-        Tổng cộng có 7 lính MỸ chết và 41 bị thương.

-        Kiểm tra thì trong căn cứ có 53 bộ đội Việt Nam hy sinh, thu 19 súng AK47 7 súng RPG 3 súng ngắn 4 súng CKC 5 súng B40 200 lựu đạn, 40 đạn súng B41.

II. Web Chính sách quân đội có thông tin về 67 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam, cụ thể:

1 * LS Cao Văn Minh * Quê quán: Trung Thành, Lương Sơn, Bá Thước, Thanh Hóa

2 * LS Đàm Văn Điền * Quê quán: Ninh Phong, Gia Khánh, Ninh Bình

3 * LS Đặng Xuân Tín * Quê quán: Giao Thanh, Giao Thủy, Nam Hà

4 * LS Đào Văn Duệ * Quê quán: Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình

5 * LS Đậu Thanh Nhướng * Quê quán: Quảng Trạch, Quảng Xương, Thanh Hóa

6 * LS Đinh Công Dụng * Quê quán: Yên Bình, Yên Mô, Ninh Bình

7 * LS Đỗ Đình Bảng * Quê quán: Nam Thiền, Nam Trực, Nam Hà

8 * LS Đỗ Ngọc Mai * Quê quán: Ngọc Lương, Thường Xuân, Thanh Hóa

9 * LS Đỗ Văn Nguyên * Quê quán: Khánh Thiện, Yên Khánh, Ninh Bình

10 * LS Dương Đình Bể * Quê quán: Xuân Phương, Phú Thành, Bắc Thái

11 * LS Dương Phát Hiền * Quê quán: Phước Tuy, Cái Sụt, Mỹ Tho

12 * LS Hà Sỹ Hải * Quê quán: Thọ Thành, Yên Thành, Nghệ An

13 * LS Hồ Văn Cừ * Quê quán: Hương Thu, Hương Sơn, Nghệ Tĩnh

14 * LS Hoàng Hữu Quang * Quê quán: Thanh Sơn, Đô Lương, Nghệ Tĩnh

15 * LS Hoàng Văn Qúy * Quê quán: Hồng Gai, Quảng Ninh, Quảng Bình

16 * LS Hoàng Văn Thìn * Quê quán: Mà Cạ, Chợ Rũ, Bắc Thái

17 * LS Khổng Bá Võ * Quê quán: Yên Lập, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú

18 * LS Lê Đăng Hưng * Quê quán: Yên Phú, Yên Mỹ, Hải Hưng

19 * LS Lê Kim Lệ * Quê quán: Diễn Tường, Diễn Châu, Nghệ An

20 * LS Lê Tắc Veo * Quê quán: Gia Thanh, Gia Viễn, Ninh Bình

21 * LS Lê Văn Cúc * Quê quán: Hương Lộc, Can Lộc, Nghệ Tĩnh

22 * LS Lê Văn Huyên * Quê quán: Yên Thái, Yên Định, Thanh Hóa

23 * LS Lê Văn Thành * Quê quán: , , Không quê

24 * LS Lê Viết Hồng * Quê quán: Thọ Thanh, Thường Xuân

25 * LS Lê Xuân Hấu * Quê quán: Xuân Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh

26 * LS Lê Xuân Tình * Quê quán: Hoàng Anh, Tiên Lữ, Hải Hưng

27 * LS Lưu Tử Lượng * Quê quán: An Hưng, An Hải, Hải Phòng

28 * LS Mạc Văn Tăng * Quê quán: Bình Phúc, Văn Gia, Lạng Sơn

29 * LS Nguyễn Anh Đằng * Quê quán: Hải Nhân, Tĩnh Gia, Thanh Hóa

30 * LS Nguyễn Đăng Quành * Quê quán: Châu Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa

31 * LS Nguyễn Đình Chiến * Quê quán: Bình Khang, Ninh Khánh, Gia Khánh, Ninh Bình

32 * LS Nguyễn Đình Chính * Quê quán: Hô Hối, Thị Ninh, Thị Oanh, Thái Bình

33 * LS Nguyễn Gia Hiến * Quê quán: Minh Châu, Tiên Hưng, Thái Bình

34 * LS Nguyễn Hộ Nghiệm * Quê quán: Làng Thành, Yên Thành, Nghệ Tĩnh

35 * LS Nguyễn Hữu Chính * Quê quán: Nghi Công, Nghi Lộc, Nghệ Tĩnh

36 * LS Nguyễn Hữu Nguyên * Quê quán: Trường Yên, Gia Khánh, Ninh Bình

37 * LS Nguyễn Hữu Thuyên * Quê quán: Trung Hải, Hoằng Trung, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

38 * LS Nguyễn Ngọc Minh * Quê quán: Đạo Đốc, Vị Xuyên, Hà Giang

39 * LS Nguyễn Sỹ Huế * Quê quán: Ninh An, Gia Khánh, Ninh Bình

40 * LS Nguyễn Tiến Mán (Máu) * Quê quán: Công Lý, Lý Nhân, Nam Hà

41 * LS Nguyễn Văn Cung * Quê quán: An Tiến, Túc Duyên, Bắc Thái

42 * LS Nguyễn Văn Đô * Quê quán: Yên Lập, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú

43 * LS Nguyễn Văn Đợi * Quê quán: Gia Tiến, Gia Viễn, Ninh Bình

44 * LS Nguyễn Văn Kế * Quê quán: Xuân Cẩm, Hiệp Hòa, Hà Bắc

45 * LS Nguyễn Văn Tâm * Quê quán: Thạch Anh, Thạch Hà, Hà Tĩnh

46 * LS Nguyễn Văn Thành * Quê quán: Ngự Thành, Thanh Phương, Từ Liêm, Hà Nội

47 * LS Nguyễn Văn Thọ * Quê quán: Lũy Sao, Bá Thước, Thanh Hóa

48 * LS Nguyễn Xuân Nghiên * Quê quán: Thanh Bương, Thạch Hòa, Hà Bình

49 * LS Nguyễn Xuân Phù * Quê quán: Nhân Thành, Yên Thành, Nghệ An

50 * LS Nguyễn Xuân Tú * Quê quán: Xuân Đài, Xuân Thủy, Nam Hà

51 * LS Nguyễn Xuân Tuất * Quê quán: Kỳ Khanh, Kỳ Anh, Nghệ An

52 * LS Phạm Quang Huy * Quê quán: Hải Phương, Hải Hậu, Nam Hà

53 * LS Phạm Văn Cháu * Quê quán: Xuân Mỹ, Như Xuân, Thanh Hóa

54 * LS Phạm Văn Môn * Quê quán: Yên Hòa, Gia Viễn, Ninh Bình

55 * LS Phạm Xuân Thủy * Quê quán: Thanh Khê, Thanh Hà, Hải Hưng

56 * LS Phan Trọng Năm * Quê quán: Yên Sơn, Đô Lương, Nghệ An

57 * LS Quách Đại Khánh * Quê quán: Thành Bình, Nho Quan, Ninh Bình

58 * LS Quách Ngọc Thanh * Quê quán: Như Sơn, Như Xuân, Thanh Hóa

59 * LS Quách Văn Kiễng * Quê quán: Xuân Phú, Như Xuân, Thanh Hóa

60 * LS Trần Ngọc Hạnh * Quê quán: Nam Mỹ, Nam Trực, Nam Hà

61 * LS Trần Văn Hạnh * Quê quán: Khan Vu, Yên Trạch, Phú Hương, Bắc Thái

62 * LS Trần Văn Y * Quê quán: Lăng Thành, Yên Thành, Nghệ An

63 * LS Trịnh Đình Hợi * Quê quán: Yên Quý, Yên Định

64 * LS Vũ Đính Cầu * Quê quán: Phan Đông, Trịnh Tiến, Yên Định, Thanh Hóa

65 * LS Vũ Đình Thám * Quê quán: Hải Ninh, Hải Hậu, Nam Hà

66 * LS Vũ Đức Đinh * Quê quán: Ngọc Tảo, Phúc Thọ, Hà Tây

67 * LS Vương Đức Chuyên * Quê quán: Phúc Thành, Yên Thành, Nghệ Tĩnh


Thứ Bảy, 11 tháng 2, 2023

[5.469] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (133): Các giấy tờ của liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 2 Trung đoàn 27 Mặt trận đường 9 bắc Quảng Trị

2023021131671


Ngày 13/11/1969, bộ đội thuộc Tiểu đoàn 2 Trung đoàn 27 Mặt trận đường 9 bắc Quảng Trị đã tấn công 1 điểm đóng quân Mỹ.

Sau trận đánh, quân Mỹ có thu được một số giấy tờ từ thi thể bộ đội Việt Nam, gồm:

1. Cuốn sổ lịch năm 1969 của bác Nguyễn Đình Năm, phía trong trang có thông tin:

- Tên: Nguyễn Đình Năm

- Ngày sinh 17/9/1946

- Nơi ở: Nam Đàn - Nghệ An

- Nơi làm việc: 31970 KT.

2. Một Giấy chứng nhận số X82651120 của bác Nguyễn Văn Tân:

- Họ và tên: Nguyễn Văn Tân

- Ngày sinh: 15/9/1948

- Ấp: 7

- Xã: K2

- Quận: Phan Rang

- Tỉnh: B59.

Ảnh chụp 2 giấy tờ:



3. Kiểm tra trong web Cơ sở dữ liệu quốc gia về mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Đình Năm, quê xã Nam Long huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An, hy sinh năm 1969:




Thứ Ba, 7 tháng 2, 2023

[5.468] Bằng khen của liệt sỹ Nguyễn Tiến Sáu đơn vị thuộc Trung đoàn 271 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, quê Đào Mỹ - Lạng Giang - Bắc Giang

2023020727666


1. Bằng khen đề ngày 10/11/1967 mang tên đc Nguyễn Tiến Sáu, quê Đào Mỹ - Lạng Giang - Bắc Giang, về thành tích dũng cảm ngoan cường trong chiến đấu, làm tốt công tác tuần tra cảnh giới đánh lẻ trong đợt chống càn 10/1967 ở Long Nguyên Bình Dương.

Giấy tờ này bị thu giữ hôm 15/2/1968 và được phía Mỹ chú thích các giấy tờ này thuộc về Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam.

Ảnh chụp Bằng khen:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ NGuyễn Tiến Sáu khớp với thông tin trên Bằng khen bị thu giữ.



Họ và tên:Nguyễn Tiến Sáu
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1948
Nguyên quán:Đào Mỹ, Lạng Giang,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:4/1966
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 12, 1, f9
Cấp bậc:B1 - CS
Chức vụ:
Ngày hi sinh:13/2/1968
Trường hợp hi sinh:Máy bay bắn
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Chủ Nhật, 5 tháng 2, 2023

[7.56] Về câu chuyện CCB Mỹ Peter Mathews, thu giữ 1 cuốn sổ ghi chép có đề tên Cao Xuân Tuất (quê Hà Tĩnh) tại khu vực cao điểm 724 Dakto (Kontum) dịp tháng 11/1967

20230205

* Trên mạng có đưa tin 1 CCB Mỹ là ông Peter Mathews, thu giữ 1 cuốn sổ ghi chép đề tên Cao Xuân Tuất tại khu vực cao điểm 724 Dakto (Kontum) dịp tháng 11/1967.


Bức ảnh chụp 1 trang của cuốn sổ do ô CCB Mỹ chụp có ghi rõ tên tuổi một người lính thuộc Quân Giải phóng miền Nam, địa chỉ quên ở Hà Tĩnh và 1 địa chỉ ở Bình Định, có 1 số hiệu hòm thư 21222 GM Phi trường 10, là số hòm thư của đơn vị thuộc Sư đoàn 3 Sao Vàng hoạt động ở vùng Bình Định - Quảng Ngãi.

* Phóng viên báo đã đến theo địa chỉ ở Hà Tĩnh ghi trên cuốn sổ và gia đình có cung cấp Sổ gia đình liệt sỹ Cao Văn Tuất/Cao Xuân Tuất ghi thông tin ngày hy sinh của liệt sĩ là ngày 10/12/1967, có địa chỉ quê quán khớp với địa chỉ ghi ở cuốn sổ.

* Phán đoán: Đây có thể là cuốn sổ của liệt sỹ Cao Xuân Tuất/ Cao Văn Tuất đơn vị thuộc Sư đoàn 3 sao vàng QK5 tặng cho 1 người bạn ở đơn vị khác thuộc Mặt trận B3 Tây Nguyên, ở đây có thể người bạn ở Trung đoàn 320 Sư đoàn 1.

* Mặc dù chưa rõ ông Peter Mathews thuộc đơn vị nào và ngày ông ấy thu được cuốn sổ nhưng thông tin khác của quân Mỹ thì khả năng đơn vị ông CCB Mỹ giao chiến tại khu vực Cao điểm 724 Dak to (Kontum) là thuộc Trung đoàn 320 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên, tức là đơn vị của người lính là chủ nhân cuốn sổ thuộc Trung đoàn 320.


Trong link bài báo có chi tiết:
[https://cand.com.vn/Phong-su-tu-lieu/cuon-nhat-ky-cua-nguoi-linh-giai-phong-gan-60-nam-luu-lac-tai-my-i682405/]



"Trở lại với câu chuyện hơn 50 năm trước, Đăk Tô tháng 11 năm 1967 là một trận đánh ác liệt kéo dài hàng tháng trời tại Tây Nguyên. Những người lính Giải phóng thường để ba lô ở một khu vực tập kết để tiện di chuyển khi chiến đấu. Cuốn nhật ký gồm 93 trang được Peter Mathews - một xạ thủ súng máy thời đó tìm thấy trong một ba lô dưới chân đồi 724 (tên đồi được đặt theo độ cao của nó so với mực nước biển). Chiếc ba lô nằm giữa một đống ba lô và thi thể những người lính đã dũng cảm hi sinh sau một cuộc chiến. Chiếc ba lô không ở bên cạnh một người nào, cho nên Peter Mathews cũng không biết chủ nhân của nó là ai, ở đâu, còn sống hay đã chết? Peter Mathews đã coi nó như một kỉ vật chiến trường và khi rời Việt Nam, ông đã đem nó về cố quốc và lưu giữ kỹ suốt 56 năm qua, dù không biết rõ chủ nhân của nó là ai."

* Ảnh chụp trang đầu cuốn sổ trong link báo Công an nhân dân:





[7.55] Tấm bản đồ Thành phố Sài Gòn - Chợ Lớn do Quân Giải phóng xuất bản Xuân Mậu Thân [1968]

2023020525663


Tấm bản đồ Thành phố Sài Gòn - Chợ Lớn do Quân Giải phóng xuất bản Xuân Mậu Thân [1968]. Phía góc dưới phải có in dòng chữ "TIẾN LÊN, TOÀN THẮNG ẮT VỀ TA"

- Tấm bản đồ thể hiện khu vực nội thành thành phố Sài Gòn, không có sân bay Tân Sơn Nhất.

- Trên bản đồ có thể hiện 1 số vị trí khu quân sự/ cơ sở quân sự chính nằm trong nội thành thành phố Sài Gòn.

- Thể hiện các địa danh hành chính xã, đường phố.


Ảnh chụp tấm bản đồ:




Thứ Tư, 1 tháng 2, 2023

[7.54] Về chiếc xe tăng M41 của quân Sài Gòn bị Quân Giải phóng miền Nam thu giữ sau trận đánh vào căn cứ gò Đậu (Phú Cường - Bình Dương) ngày 22/3/1966 và bảo quản tại căn cứ Long Nguyên (Bến Cát - Bình Dương)

2023020120004

1. Sơ lược thông tin về việc Quân Giải phóng miền Nam thu giữ, bảo quản chiếc xe tăng M41 chiến lợi phẩm từ năm 1966 sau trận đánh gò Đậu

- Trận đánh Gò Đậu ngày 22/3/1966 (Phú Cường – Bình Dương), lần đầu tiên bộ đội Tăng thiết giáp Quân Giải phóng phối hợp với bộ đội địa phương tập kích vào trung đoàn thiết giáp địch ngay trong thị xã, chỉ cách Sài Gòn 30km đường bộ.
- Sau trận đánh, ta thu và đưa được 1 chiếc xe tăng M41 về căn cứ Long Nguyên (Bến Cát – Bình Dương).
- Bộ Chỉ huy Miền giao cho Đoàn đặc công cơ giới J16 vừa bảo vệ, vừa luân phiên tập huấn cho bộ đội về thực hành sử dụng xe tăng M41 cho thành thạo.
- Từ năm 1966 đến năm 1968, tại vùng căn cứ Long Nguyên, bộ đội đã giữ được tình trạng kỹ thuật xe tăng M41 tốt.
- Năm 1969 do điều kiện chiến trường không cho phép, Đoàn J16 đã buộc phải đào hầm chôn giấu chiếc xe tăng M41 ở chiến khu Long Nguyên.

2. Đến câu chuyện quân Mỹ phát hiện và thu hồi chiếc xe tăng vào tháng 8/1969

- Báo cáo quân Mỹ, có một mẩu tin ngắn gọn: Ngày 28/8/1969, 1 trung đội biệt kích thiểu số của Trại biệt kích Minh Thanh (Bình Long) đã phát hiện 1 chiếc xe tăng M41 ở trong trạng thái tốt. Chiếc xe tăng đã được ngụy trang và bố trí bẫy mìn dày đặc quanh nơi chôn ngầm.

- Tình cờ, cuối tháng 1/2023, 1 chuyên gia sử học của Mỹ (Erik B Villarrd) đã đăng ảnh chụp 2 trang trong Tờ tin của Sư đoàn 1 bộ binh Anh cả đỏ Mỹ số ra ngày 15/9/1969, có bài viết và hình ảnh về hiện trường nơi phát hiện ra chiếc xe tăng M41 do bộ đội Việt Nam cất giấu. Thông tin chính trong bài báo như sau:

o Xe M88 cứu kéo xe tăng của Mỹ đến căn cứ Lai Khê để thực hiện 1 trong những nhiệm vụ kỳ lạ nhất trong chiến tranh Việt nam: Kéo chiếc xe tăng M41 bị thu giữ mới được tìm thấy trong căn cứ của Quân Giải phóng cách 8 dặm tây bắc căn cứ Lai Khê.

o Lực lượng biệt kích thiểu số hoạt động cùng lính Mỹ thuộc Tiểu đoàn 2/16 bộ binh đã phát hiện chiếc xe tăng ở trong trạng thái tốt nằm ở giữa rừng.

o Viên cố vấn Mỹ của lực lượng biệt kích thiểu số dẫn đầu đơn vị vượt qua khu vực dày đặc bẫy mìn khoảng 4 dặm tây bắc Căn cứ yểm trợ hỏa lực Lorraine khi phát hiện một khu vực rộng có cây và các bụi cây chết khô.

o Lục soát khu vực nghi ngờ phát hiện 1 hố lớn giấu xe tăng được lợp mái tôn kẽm và dày đặc bẫy mìn xung quanh chiếc xe tăng M41.

o Ngoài chiếc xe tăng M41, còn phát hiện thêm 51 viên đạn pháo chính 76mm 200 viên đạn 12.7mm và 734 viên đạn 7.62mm.

3. Ảnh chụp tại hiện trường khu vực chôn giấu chiếc xe tăng M41 được đăng trong Tờ tin của Sư đoàn 1 bộ binh Mỹ:



Thứ Ba, 31 tháng 1, 2023

[7.53] Vị trí trại Cổ Loa (Căn cứ Bộ tư lệnh Pháo binh), trại Phù Đổng (Căn cứ Bộ Tư lệnh thiết giáp), kho đạn và các kho quân cụ... tại khu vực Gò Vấp - thành phố Hồ Chí Minh hiện nay

2023013150687


Đánh dấu trên ảnh vệ tinh Google các trại Cổ Loa (Căn cứ Bộ Tư lệnh pháo binh), trại Phù Đổng (Căn cứ Bộ tư lệnh thiết giáp), kho đạn và các kho quân cụ... tại khu vực Gò Vấp - thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.

Đây là các mục tiêu đánh chiếm của các đơn vị: Tiểu đoàn 1 Quyết Thắng, Tiểu đoàn 2 Quyết Thắng (Là các tiểu đoàn đặc công cơ giới được Phòng đặc công Miền J16 điều về trực thuộc Phân khu 1 vào cuối năm 1967, trong thành phần có rất nhiều cán bộ chiến sỹ đặc công được huấn luyện sử dụng xe tăng từ miền Bắc tại Trung đoàn 202 tăng thiết giáp trước khi lên đường vào Nam chiến đấu), Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4, bộ phận thuộc Trung đoàn 16 (Tức Q16 hay Trung đoàn 101A).

Nơi đây, thời gian từ 31/1/1968 cho đến khoảng giữa tháng 2/1968  (Tết Mậu thân 1968) đã diễn ra những trận đánh ác liệt giữa bộ đội Việt Nam với quân Mỹ và quân ngụy.

Rất nhiều liệt sỹ bộ đội Việt Nam đã hy sinh trong các trận chiến đấu tại đây ở khoảng thời gian trên. Số lượng bộ đội hy sinh có thể đến cả trăm người.


Bài liên quan:


[3.274] Giấy khen và Quyết định đề bạt cấp Đại đội bậc phó của liệt sỹ Trương Văn Rép, đơn vị thuộc Tiểu đoàn 1 Đội 16 Đoàn 129 [Tức Ban Đặc công cơ giới J16 Miền], năm 1967

[4.100] Quyết định tặng thưởng các đơn vị của Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam về thành tích chiến đấu trong đợt tổng tấn công từ 31/1 đến 29/2/1968 (Tết Mậu Thân 1968)
[3.273] Bản thành tích cá nhân của đc Nguyễn Văn Lợ, Đại đội trưởng đại đội 2 tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định về thành tích tham gia tấn công mục tiêu Bộ Tổng tham mưu ngụy trong đợt Tổng tấn công Tết Mậu thân 1968
[5.464] Danh sách các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định được Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng và truy tặng Huân chương Chiến công - Giấy khen trong đợt tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968 vào khu vực thành Cổ Loa và thành Phù Đổng, Sài Gòn - Gia ĐỊnh





Thứ Hai, 30 tháng 1, 2023

[5.467] Danh sách báo tử 56 liệt sỹ hy sinh năm 1967-1968 thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam

2023013049685


* Danh sách báo tử 56 liệt sỹ hy sinh năm 1967-1968 thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam.

Thông tin chính trong bản danh sách gồm: Họ và tên liệt sỹ, năm sinh, năm nhập ngũ, cấp bậc, chức vụ, Đảng - Đoàn, thành phần, ngày hy sinh, lý do và nơi hy sinh, báo tin cho ai ở đâu.

Một số thông tin không có hoặc chữ bị mờ khó đọc.

* Danh sách cụ thể gồm tên liệt sỹ, lý do hy sinh và quê quán:

1- LS: Nguyễn Hồng Đô * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Tỉnh Vĩnh Long

2- LS: Trần Xuân Tám * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Mẹ Đỗ Thị Côi xã Trực Tuấn - Trực Ninh - Nam Hà

3- LS: Lê Công Xin * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Cha Lê Công Thìn mẹ Ohạm Thị Đào xã Hải Minh - Tĩnh Gia - Thanh Hóa

4- LS: Tôn? Quốc Vinh * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Mẹ Nguyễn Thị Tỵ thôn Quyết Thắng xã Xương Lâm - Lạng Giang - Hà Bắc

5- LS: Nguyễn CÔng Bằng? * Ngày hy sinh: ?/1968 * Lý do và nơi hy sinh: ? Quới Xuân - Gò Vấp - Gia ĐỊnh * Báo tin cho: Mẹ Bùi Thị Duyên? - ? - Cẩm Giàng

6- LS: Cao Ngọc Thụ? * Ngày hy sinh: ?/1968 * Lý do và nơi hy sinh: ? Quới Xuân - Gò Vấp - Gia ĐỊnh * Báo tin cho: ? Mờ - Thạch Thất - Hà Tây

7- LS: Phạm Văn Được * Ngày hy sinh: 16/03/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: vợ Lê Thị Nhuận - Toàn Thắng - Gia Lộc - Hải Dương

8- LS: Phạm Văn Thới * Ngày hy sinh: 20/03/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Phạm Văn Khắc - Vạn Phúc - Ninh Giang - Hải Dương

9- LS: Vũ Đình Từ * Ngày hy sinh: 20/03/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Vũ? Thị Chung - VŨ Thắng - Vũ Tiên - Thái Bình [Vũ Thắng - Kiến Xương - Thái Bình]

10- LS: Vũ Văn Ngọc * Ngày hy sinh: 14/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: tập kích Ba thôn - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Vũ Văn Thiện - Yên Mỹ - Yên Mô - Ninh Bình

11- LS: Võ Văn Đức * Ngày hy sinh: 08/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Võ VĂn Chan - Long Tuyền - Châu Thành - Cần Thơ [Long Tuyền - Bình Thủy - Cần Thơ]

12- LS: Hà Văn Báo * Ngày hy sinh: 23/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: anh Hà Văn Đích - Minh Sơn - Hữu Lũng - Lạng Sơn

13- LS: Trần Đại Đổ * Ngày hy sinh: 23/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Trần Văn Hinh - Thư Điền - Nghĩa Thành - Nghĩa Hưng - Nam ĐỊnh

14- LS: Nguyễn Văn Thú? * Ngày hy sinh: 05/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Nguyễn Thị Cầm - Xuân Lương - Lạng Giang - Hà Bắc

15- LS: Phạm Văn Chính * Ngày hy sinh: 05/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Nguyễn Thị Deo - Đoàn Kết - An Bài - Phụ Dực - Thái Bình [thị trấn An Bài - Quỳnh Phụ - Thái Bình]

16- LS: Hà Văn Thước? * Ngày hy sinh: 05/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: vợ Nguyễn Thị Thanh - Giao Hoài - An Vinh - Phụ Dực - Thái Bình [An Vinh - Quỳnh Phụ - Thái Bình]

17- LS: Nguyễn Khắc Tư * Ngày hy sinh: 09/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: tập kích Rạch Quảng - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Hà Thị Lợi - Hán Đà - Hán Quảng - Quế Võ - Hà Bắc

18- LS: Nguyễn Ngọc Khởi * Ngày hy sinh: 12/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom ?mờ - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: bố Nguyễn Văn Hương - Kim Hoa - Kim Anh - Vĩnh Phúc [Kim Hoa - Mê Linh - Hà Nội]

19- LS: Nguyễn Xuân Chi * Ngày hy sinh: 17/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: Nguyễn Văn Thân - Ngọc Châu - Nam Sách - Hải Hưng [Ngọc Châu - tp Hải Dương]

20- LS: Chu VĂn Chức * Ngày hy sinh: 10/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Chu Văn Loan - Phú Cường - Sơn Động - Hà Bắc [Vân Sơn - Sơn Động - Bắc Giang]

21- LS: Nguyễn Em * Ngày hy sinh: 01/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Bùi Thị Lẫy - Phú Thọ - Hành Tín - Nghĩa Hành - Quảng Ngãi [Phú Thọ - Hành Tín Tây - Nghĩa Hành - Quảng Ngãi]

22- LS: Nguyễn Đức Thành * Ngày hy sinh: 17/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Trần Thị Trấn - Nhân Đạo - Lập Thạch - VĨnh Phú [Nhân Đạo - Sông Lô - Vĩnh Phúc]

23- LS: Vũ Minh Đường * Ngày hy sinh: 22/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Đông Thạnh - Hóc Môn - Gia ĐỊnh * Báo tin cho: mẹ .. Thị Phẩm - Đoan Mỹ - Lạng Giang - Hà Bắc [Đào Mỹ - Lạng Giang - Bắc Giang]

24- LS: Ngô Văn Giảng * Ngày hy sinh: 09/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: tập kích Rạch Quảng - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: bố Ngô Văn Mới - Tiến Thịnh? - Tân Yên - Hà Bắc

25- LS: Nguyễn Khắc Thứ * Ngày hy sinh: 26/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Trần Thị Quý - Viên An - Ứng Hòa - Hà Tây

26- LS: Đỗ Ngọc Phê * Ngày hy sinh: 26/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ * Báo tin cho: bị mờ

27- LS: Nguyễn Văn Cờ (tức Quang) * Ngày hy sinh: 28/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Don - An Điền - Bến Cát - Bình Dương

28- LS: Lê Văn Lường * Ngày hy sinh: 28/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Nguyễn Thị Hết - Tân Thuận Đông - Nhà Bè - Gia Định [Tân Thuận ĐÔng - quận 7 - Tp Hồ Chí Minh]

29- LS: Phạm Hữu Quỳnh * Ngày hy sinh: 15/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: ông Phạm Hữu Dương - Tân Dân - Tĩnh Gia - Thanh Hóa [Tân Dân - Nghi Sơn - Thanh Hóa]

30- LS: Nguyễn Quang Khích * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Nguyễn Quang Khác - Hồ Chính - Ngọc Vân - Tân Yên - Hà Bắc

31- LS: Nguyễn Văn Thanh * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Chứ - Xuân Dương - Xuân Lộc - Thanh Thủy - Phú Thọ

32- LS: Lê Đá * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Hoàng Thị Chớ - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa

33- LS: Võ Anh Nhận * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Bình Mỹ - Hóc Môn - Gia Định * Báo tin cho: anh Võ Anh Cân - Đồng Phú - Chương Mỹ - Hà Tây

34- LS: Nguyễn Đình Túc * Ngày hy sinh: 11/07/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Nguyễn Đình Định - xóm Bắc - Nam Điền - Nam Trực - Nam ĐỊnh [Điền Xá - Nam Trực - Nam Định]

35- LS: Vũ Văn Chiến * Ngày hy sinh: 01/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Mỹ Long - Cầu Ngang - Trà Vinh * Báo tin cho: UBND xã Mỹ Long - Cầu Ngang - Trà Vinh

36- LS: Lê Xuân Ngọc * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: Lê Văn Trường - Quảng Đức - Quảng Xương - Thanh Hóa

37- LS: Đào Đình Ngôn * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha: Đào Văn Sang - Chu Hóa - Lâm Thao - Phú Thọ [Chu Hóa - tp Việt Trì - Phú Thọ]

38- LS: Lê Nghi * Ngày hy sinh: 11/07/1968 * Lý do và nơi hy sinh: máy bay bắn - Phú An - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: Lê Văn Mây - An Nhơn Đông - Củ Chi - Gia Định [An Nhơn Đông - Củ Chi - tp Hồ Chí Minh]

39- LS: Nguyễn Xuân Toàn * Ngày hy sinh: 15/07/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bơi sông - bến đò Bến .. [mờ] - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Phạm Thị Nghệ - Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương

40- LS: Nguyễn Văn Tất * Ngày hy sinh: ?/8/1968 * Lý do và nơi hy sinh: mờ - Gia Định * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Lượng - Trực Bình - Trực Ninh - Nam Hà [Việt Hùng - Trực Ninh - Nam ĐỊnh]

41- LS: Vũ Văn Lân? * Ngày hy sinh: bị mờ * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ * Báo tin cho: mờ - Lạng Giang - Hà Bắc

42- LS: Nguyễn ? Lào * Ngày hy sinh: bị mờ * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ * Báo tin cho: mờ - Hà Tây

43- LS: Vũ ĐÌnh Căn? * Ngày hy sinh: bị mờ * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: bị mờ

44- LS: Nguyễn Huy Vân * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Trương Thị Thìn - Trung Thành - Gia Lâm - Hà Nội [Cổ Bi - Gia Lâm - Hà Nội]

45- LS: Dương Văn Phượng * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: bố Dương Văn Hà - An Hà - Lạng Giang - Hà Bắc [An Hà - Lạng Giang - Bắc Giang]

46- LS: Trần Anh Long * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: bố Trần Văn Mậu - Trung Mỹ - Hồng Xuân - Thư Trì- Thái Bình [Hồng Lý - Vũ Thư - Thái Bình]

47- LS: Ngô Tất Đức * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Đinh Thị Kẹo - ĐỒng Yên - Yên Lạc - Yên Mô - Ninh Bình [Khánh Hồng - Yên Khánh - Ninh Bình]

48- LS: Nguyễn Văn Lành * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Chu Thị Gái - Giáp Trung - Thanh Sơn - Lục Ngạn - Hà Bắc [Giáp Trung - Thanh Hải - Lục Ngạn - Bắc Giang]

49- LS: Nguyễn Đăng Thể * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: ko ghi * Báo tin cho: mẹ Lương Thị Sâm - Tân Việt - Yên Mỹ - Hưng Yên

50- LS: Huỳnh Thanh Vân * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: cha Huỳnh Văn Hon - Long Vĩnh - Duyên Hải - Trà Vinh

51- LS: Đào Đình Nhất * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: mẹ Phạm Thị Phẩm - Phúc Long - Tượng Linh - NÔng Cống - Thanh Hóa

52- LS: Nguyễn Đức Bảng * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: Nguyễn Đức Tá - Lộng Khê - Phượng Kỳ - Tứ Kỳ - Hải Dương

53- LS: Lê Văn Sẳng * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: Lê Văn Cấn - Tân An Hội - Củ Chi - Gia Định [tp Hồ Chí Minh]

54- LS: Lê Văn Tư * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: Cha Lê Văn Dình - Thông Tây Hội - Gò Vấp - Gia ĐỊnh [Phường 16 - quận Gò Vấp - tp Hồ Chí Minh]

55- LS: Nguyễn Văn Sỹ * Ngày hy sinh: 10/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: hy sinh trong chống càn tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Tân - ấp Sa Nhỏ - xã Trung Lập Thượng - Củ Chi - Gia Định [ấp Sa Nhỏ - xã Trung Lập Thượng - Củ Chi - tp Hồ Chí Minh]

56- LS: Phạm Thái Phượng * Ngày hy sinh: 19/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Chiến đấu đánh càn đò Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Phạm Thái Thước - Minh Châu - Tiên Hưng - Thái Bình [Minh Phú - Đông Hưng - Thái Bình]



* Ảnh chụp trang đầu của bản danh sách



Chủ Nhật, 29 tháng 1, 2023

[5.466] Thông tin về liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn, đơn vị thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia ĐỊnh 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam, quê Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương, hy sinh ngày 15/7/1968 tại bến đò Bến Cát - Bình Dương

2023012948684


1. Quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ của Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4, trong đó có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn, quê Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương.

Thông tin cụ thể trong giấy tờ như sau:

- Liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn, sinh 1944, trung đội phó, vào Đảng 8/1966, chính thức 5/1967.

- Hy sinh 15/7/1968 [hoặc 16/7/1968 do chữ mờ], trường hợp hy sinh: bơi sông bến đồ Bến ... [chữ mờ]  - Bến Cát - Bình Dương.

- Báo tin: mẹ Phạm Thị Nghệ địa chỉ Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương.

2. Ảnh chụp phần thông tin về liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn:


3. Ảnh chụp Giấy báo tử và Trích lục thông tin Liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn do gia đình cung cấp

- Giấy báo tử 1 tháng 7 năm 1976: đơn vị P2, ngày hy sinh là 10/2/1968

- Trích lục thông tin liệt sỹ năm 2021: Binh nhất lái xe, Đơn vị Đoàn 26 BTL tăng thiết giáp, hy sinh tháng 8/1968, chiến đấu tại Sài Gòn. Mẹ là Phạm Thị Nghệ.

- Đồng đội cùng quê ghi chép hy sinh 5/7/1968 khi bơi sông, ko rõ sông nào.





[5.465] Giấy tờ của liệt sỹ Lê Văn Đá, đơn vị thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4, quê Hoa Việt - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa

2023012948683


1. Quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ của liệt sỹ Lê Văn Đá, đơn vị thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4, quê Hoa Việt - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa, gồm: 

* Bằng khen đề ngày 23/11/1967 do đc Chủ nhiệm chính trị Đội J16 Đoàn 129 [Phòng Đặc công cơ giới Miền] ký, tặng Bằng khen cho đc Lê Văn Đá - chiến sỹ, quê Hoa Mộc [Hoa Lộc] - Hậu Lộc - Thanh Hóa về thành tích trong trận chiến đấu suối đá đêm 8 rạng 9/11/1967.

* Sơ yếu lý lịch của đc Lê Đá, bí danh Xuân Lâm, sinh ngày 3/3/1939, quê Hoa Việt - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa, nhập ngũ 1/1/1966, tên mẹ Hoàng Thị Sáo 82 tuổi, có 1 người anh tên Lê Văn Nhiều năm 1945 đi hoạt động cách mạng và đã hy sinh, anh Lê Căn Châu năm 1947 đi bộ đội hiện là thương binh, anh Lê Văn Chung là bộ đội chiến đấu ở Lào.

Ảnh chụp Bằng khen và 1 phần bản Sơ yếu lý lịch:



2. Trong một tài liệu khác của tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định bị thu giữ, có thông tin về liệt sỹ Lê Đá như sau: 

- Sinh 1939, nhập ngũ 1/1966, tiểu đội trưởng.

- Ngày hy sinh: 23/6/1968, trong trường hợp chống càn tại Quới Xuân - Gò Vấp - Gia ĐỊnh [nay là phường Thạnh Xuân quận 12 thành phố Hồ Chí Minh].

- Báo tin cho mẹ Hoàng Thị Sáo ở Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa




[3.274] Giấy khen và Quyết định đề bạt cấp Đại đội bậc phó của liệt sỹ Trương Văn Rép, đơn vị thuộc Tiểu đoàn 1 Đội 16 Đoàn 129 [Tức Ban Đặc công cơ giới J16 Miền], năm 1967

2023012948682


Link bài liên quan: 


[5.464] Danh sách các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định được Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng và truy tặng Huân chương Chiến công - Giấy khen trong đợt tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968 vào khu vực thành Cổ Loa và thành Phù Đổng, Sài Gòn - Gia ĐỊnh


* Quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ của đc Trương Văn Rép đơn vị thuộc Tiểu đoàn 1 Đội 16 Đoàn 129 [Tức Ban Đặc công cơ giới J16 Miền], gồm:

1. Giấy khen đề ngày 10/7/1967 do đc Trần Thắng Bê thay mặt Thủ trưởng Đoàn 1 [Tức tiểu đoàn 1] Đội J16 tặng đc Trương Văn Rép - đại đội phó, quê Nhơn Ái - Châu Thành - Cần Thơ về thành tích trong đợt  thi đua xây dựng căn cứ và chống càn thắng lợi từ tháng 1 đến tháng 3 năm 1967.

2. Quyết định đề ngày 8/8/1967 do đc Mai Văn Phúc thủ trưởng Đội 16 ký đề bạt đc Trương Văn Rép thuộc Tiểu đoàn 1 từ cấp Trung đội bậc trưởng lên cấp Đại đội bậc phó.

* Tại quyết định của Bộ chỉ huy Phân khu 1 ký ngày 17/4/1968 tặng thưởng các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ về thành tích chiến đấu vào thành Phù Đổng (Bộ tư lệnh thiết giáp quân ngụy Sài Gòn), thành Cổ Loa (Bộ tư lệnh pháo binh quân ngụy Sài Gòn), kho đạn Hạnh Thông Tây (Gò Vấp), chống phản kích ở An Nhơn (Xóm Mới), ở mục Truy tặng các liệt sỹ Huân chương chiến công Giải phóng hạng Hai có tên liệt sỹ Trần Văn Rép, Đại đội trưởng đại đội 2 là Chỉ huy đánh thành Cổ Loa.

Như vậy tuy có sự sai khác về họ (Trần và Trương), nhưng có thể khẳng định đây là một người. và liệt sỹ Trương Văn Rép đã hy sinh trong chiến đấu.

* Ảnh chụp các giấy tờ




[4.100] Quyết định tặng thưởng các đơn vị của Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam về thành tích chiến đấu trong đợt tổng tấn công từ 31/1 đến 29/2/1968 (Tết Mậu Thân 1968)

2023012948781


* Quân Mỹ thu giữ một Quyết định đề ngày 12/4/1968 của Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng các đơn vị của Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam về thành tích chiến đấu trong đợt tổng tấn công từ 31/1 đến 29/2/1968 (Tết Mậu Thân 1968).

Cụ thể như sau:

1. Tặng thưởng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 2 cho các đơn vị:

- Đại đội 3 Tiểu đoàn Quyết Thắng về thành tích chiến đấu tại khu vực Cổ Loa (Bộ tư lệnh pháo binh ngụy).

- Đại đội 2 Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 về thành tích chiến đấu tại khu vực Cổ Loa (Bộ tư lệnh pháo binh ngụy)

- Đại đội 1 Tiểu đoàn Quyết Thắng về thành tích chiến đấu tại khu vực Cổ Loa (Bộ tư lệnh pháo binh ngụy).

- Đại đội 4 Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 về thành tích chiến đấu tại khu vực An Nhơn.

- Phân đội trinh sát Tiểu đoàn Quyết Thắng về thành tích dũng cảm phục vụ chiến đấu, bảo vệ chỉ huy sở.

2. Tặng thưởng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 3 cho tiểu đoàn bộ tiểu đoàn 2 về thành tích chiến đấu chống nhiều đợt phản kích của địch và bảo vệ chỉ huy sở tiểu đoàn.

* Ảnh chụp Quyết định khen thưởng: