Chủ Nhật, 22 tháng 1, 2023

[4.99] Quyết định ngày 25/1/1968 của Bộ Chỉ huy Phân khu 1 thành lập Đại đội thông tin mang phiên hiệu S765

2023012241663


* Tháng 4/1969, quân Mỹ thu từ 6 thi thể bộ đội Việt Nam rất nhiều giấy tờ thuộc đơn vị thông tin của Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam.

Một trong số đó có Quyết định ngày 25/1/1968 của Bộ Chỉ huy Phân khu 1 thành lập Đại đội thông tin gồm có: Đội Vô tuyến điện, Đội thông tin vận động, Đội điện thoại, lấy phiên hiệu S765.

Ban chỉ huy Đại đội gồm có: Đc Nguyễn Hồng Quân - Đại đội trưởng, Huỳnh Thanh Phương - Chính trị viên, Nguyễn TRung Hưng - Đại đội phó.


* Ảnh chụp Quyết định



[4.98] Danh sách bàn giao quân số 30 chiến sỹ, có quê quán chủ yếu ở huyện KHoái Châu tỉnh Hưng Yên, thuộc C1 và C2 Đoàn chi viện 2010 về đơn vị thuộc Phân khu 1 Quân khu 7

2023012241662


1. Tháng 4/1969, quân Mỹ thu từ 6 thi thể bộ đội Việt Nam rất nhiều giấy tờ thuộc đơn vị thông tin của Phân khu 1 - Quân khu 7. 

Một trong số đó có 2 Bảng danh sách không đề ngày, mỗi danh sách có tên, quê quán và 1 số thông tin khác của 15 chiến sỹ, chủ yếu quê tại huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên, tiêu đề là Danh sách bàn giao quân số.

Danh sách cụ thể:

* Đơn vị C1 Đoàn 2010:

1- Nguyễn Hữu Trung * Quê quán: Duyên Linh - Đông Ninh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

2- Nguyễn Đức Ngận * Quê quán: Minh Điển - Đại Tập - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

3- Đỗ Quang Chiến * Quê quán: Ninh Tập - Đại Tập - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

4- Nguyễn Chiến Khu * Quê quán: Xuân Lĩnh - Thái Hòa - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

5- Lê Văn Thân * Quê quán: Hiệp Hòa - Tập Châu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

6- Lê ĐÌnh Tuấn * Quê quán: Phương Thứ? - Tứ Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

7- Đỗ Khoa Ngoạn * Quê quán: Cẩm Bối - Liên Khê - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

8- Lê Ngọc Phan * Quê quán: Quan Tuyển - Thành Công - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

9- Nguyễn Văn Lộc * Quê quán: Kênh Khê - Liên Khê - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

10- Nguyễn Văn Tuế * Quê quán: Mai Xá - Minh Phương - Tiên Lữ - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

11- Nguyễn Sự * Quê quán: Minh Tiến - Liên Khê - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

12- Lê Ngọc Dung * Quê quán: Hợp Hòa - Tân Châu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

13- Lê Ngọc Thăng * Quê quán: Nội Doanh - Đông Bình? - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

14- Phạm Mạnh Hiền * Quê quán: Đặng Cầu - Trung Nghĩa - Tiên Lữ - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

15- Nguyễn Hồng Duyên * Quê quán: Nhuế Dương - Nguyễn Huệ - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1


* Đơn vị C2 Đoàn 2010:

1- Hoàng Văn Thùy * Quê quán: Kiến Thành - Kinh Môn - Hải Dương * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

2- Lê Ngọc Liên * Quê quán: Thôn Thượng xã An Vĩ - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

3- Đỗ Hữu Bảo * Quê quán: Xóm 5 Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

4- Phạm Văn Hiến? * Quê quán: Xóm 9 Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

5- Đào Quang Vinh * Quê quán: Dân Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

6- Lê Bá Chạc * Quê quán: Ông Đình - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

7- Nguyễn Xuân Hùng * Quê quán: Xóm 17 - Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

8- Hoàng Văn Dũng * Quê quán: Dân Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

9- Nguyễn Văn Với? * Quê quán: Bình Minh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

10- .. Văn Quân * Quê quán: ?? - - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

11- Nguyễn Đăng Tắng? * Quê quán: ?? - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

12- Đỗ Văn Chiến * Quê quán: Bình Minh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

13- Phạm Văn Vinh * Quê quán: Bình Minh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

14- Lại Quang Tuyên * Quê quán: Đồng Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

15- Nguyễn Văn Thư? * Quê quán: Xóm 12 - Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2


2. Ảnh chụp 2 bản danh sách:



Thứ Bảy, 21 tháng 1, 2023

[5.461] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (132): Giấy chứng minh quân nhân của đc Nguyễn Đức Tý, đơn vị thông tin thuộc Phân khu 1 Quân khu 7, quê Tràng Dương - Hàm Yên - Tuyên Quang

2023012140361


1. Tháng 4/1969, quân Mỹ thu từ 6 thi thể bộ đội Việt Nam rất nhiều giấy tờ thuộc đơn vị thông tin của Phân khu 1 - Quân khu 7.


Một trong số đó có Giấy chứng minh quân nhân của đc Nguyễn Đức Tý, sinh năm 1946 tại Khánh Lợi - Yên Khánh - Ninh Bình, quê quán tại Tràng Dương - Hàm Yên - Tuyên Quang. Trong giấy chứng minh có ghi đc Tý thuộc Đại đội 220 Tỉnh đội Tuyên Quang.

Giấy chứng minh được cấp ngày 5/12/1966 và có chữ ký đc Thiếu tá Lương Thế Nho.

Ảnh chụp Giấy chứng minh


2. Web Chính sách quân đội không có thông tin về liệt sỹ như trong giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.

3. Web Dữ liệu quốc gia về bia mộ liệt sỹ cũng không có thông tin về liệt sỹ như trong giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.

[5.460] Sơ yếu lý lịch của liệt sỹ Nguyễn Tường Cát, đơn vị Đoàn chi viện 1053, quê Duyên Trường - Duyên Thái - Thường Tín - Hà Tây

2023012140659


1. Tháng 4 năm 1969, lực lượng biệt kích quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Đoàn chi viện 1053, đơn vị huấn luyện tại miền Bắc tại Trung đoàn 12 Hà Tây.

Một trong số đó có Sơ yếu lý lịch của đc Nguyễn Tường Cát với các thông tin chính:

- Họ và tên: Nguyễn Tường Cát.

- Sinh 14/6/1938, quê thôn Duyên Trường xã Duyên Thái huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.

- Nhập ngũ tháng 4/1963 tại C1/d5/E42/F350 cho đến tháng 4/1964, sau đó chuyển công tác sang công ty kiến trúc.

- Ngày 28/9/1968 nhập ngũ tại C2/d527/E12 tỉnh đội Hà Tây.

Ảnh chụp 1 phần trang đầu:



2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Tường Cát khớp với thông tin sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ bị thu giữ, với ngày hy sinh ghi trên bia mộ là 20/12/1972.

Một số giấy tờ khác, quân Mỹ có ghi chú đơn vị này được biên chế về Tỉnh đội Khánh Hòa.

[5.459] Sổ khám sức khỏe của liệt sỹ Nguyễn Hữu Sơn, đơn vị Đoàn chi viện 1053, quê Trung Hà - Thái Hòa - Bất Bạt [Ba Vì] - Hà Tây

2023012140658


1. Tháng 4 năm 1969, lực lượng biệt kích quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Đoàn chi viện 1053, đơn vị huấn luyện tại miền Bắc tại Trung đoàn 12 Hà Tây.

Một trong số đó có Sổ khám sức khỏe của đc Nguyễn Hữu Sơn. Thông tin chung ở phần Sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ như sau:

- Đc Nguyễn Hữu Sơn sinh 1940, thượng sỹ, nhập ngũ 20/2/1961, quê Trung Hà - Thái Hòa - Bất Bạt [Ba Vì] - Hà Tây.

- Trang cuối của cuốn sổ có nhận xét chung về sức khỏe đề ngày 10/8/1968 có chữ ký của quân y sỹ và đóng dấu của Tiểu đoàn 7 Trường Sỹ quan lục quân.

Ảnh chụp trang đầu cuốn sổ:


2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Hữu Sơn khớp với thông tin sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ bị thu giữ, với ngày hy sinh ghi trên bia mộ là 30/10/1969.

Một số giấy tờ khác, quân Mỹ có ghi chú đơn vị này được biên chế về Tỉnh đội Khánh Hòa.

Thứ Sáu, 13 tháng 1, 2023

[5.458] Cuốn Sổ lịch ghi chép và bức ảnh của Liệt sỹ Đinh Hữu Thông, trinh sát tiểu đoàn 1 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam, quê Lê Lợi - Thạch An - Cao Bằng

2023011332649


 Quân Mỹ thu giữ Cuốn Sổ lịch ghi chép và bức ảnh của Liệt sỹ Đinh Hữu Thông, trinh sát tiểu đoàn 1 Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam, quê Lê Lợi - Thạch An - Cao Bằng.

1. Cuốn sổ lịch bỏ túi ghi chép khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8/1967, của đc Đinh Hữu Thông. Đc Thông bắt đầu vào Nam ngày 16/2/1967, đi qua trạm T10 ở Thà Khẹt ngày 10/4/1967, trạm T80 ngày 16/5/1967, đến nơi tập kết ngày 9/7/1967, biên chế về đơn vị ngày 24/7/1967.

2. Tấm ảnh chụp chung 2 người, phía Mỹ chú thích phía sau tấm ảnh có ghi tên 2 người là Đinh Hữu Thông và Triệu Bích Loan, chụp tại Cao Bằng ngày 16/2/1962.

Ảnh chụp 1 trang cuốn sổ lịch và tấm ảnh:



3. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ ĐInh Hữu Thông, quê Cao Bằng, đơn vị d1/E141/F7, hy sinh 15/12/1967 ở Bồ Túc - Tây Ninh như sau:



Họ và tên:Đinh Hữu Thông
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1943
Nguyên quán:Lê Lợi, Thạch An,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:2/1964
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:, 1, 141, f7
Cấp bậc:H3 - BP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:15/12/1967
Trường hợp hi sinh:Bổ Túc, Tây Ninh - Lộ Đỏ, Tây Ninh
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

[5.457] Giấy tờ của liệt sỹ thuộc Trung đoàn 141 hy sinh trong trận đánh vào căn cứ Bồ Túc - Tây Ninh ngày 20/12/1967 * Danh sách 34 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 141 hy sinh sau trận đánh ngày 20/12/1967

2023011332648


1. Đêm 19 sáng 20/12/1967, bộ đội thuộc Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam tấn công quân Mỹ đóng tại Bồ Túc - Tây Ninh.

Theo thông tin phía Mỹ nắm được qua giấy tờ thu giữ thì bộ phận của tiểu đoàn 2 và tiểu đoàn 3 Trung đoàn 141 sư đoàn 7 là lực lượng tấn công.

Thương vong về phía bộ đội Việt Nam có 40 người hy sinh.

2. Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ được nhiều giấy tờ của các liệt sỹ bộ đội Việt Nam, trong đó có Giấy khen của liệt sỹ Nguyễn Đình Sao, quê Đại Hợp, Tứ Kỳ, Hải Hưng. 

Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn ĐÌnh Sao khớp với thông tin trên giấy tờ quân Mỹ thu giữ.

Ảnh chụp giấy khen:


3. Web Chính sách quân đội có thông tin về 34 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 2 và tiểu đoàn 3 hy sinh trong trận đánh:

1 * LS Đào Thanh Quang * Đơn vị: , c7/e141/f7 * Quê quán: Yên Phong, Ý Yên, Hà Nam Ninh

2 * LS Đào Văn Bình * Đơn vị: 7, 2, 141, f7 * Quê quán: Hà Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Hưng

3 * LS Đinh Văn Phẩm * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Kim Đình, Kim Anh, Vĩnh Phú

4 * LS Đoàn Văn Cánh * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Ngọc Sơn, Tứ Kỳ, Hải Hưng

5 * LS Đoàn Văn Hiếu * Đơn vị: 13, 3, 141, f7 * Quê quán: Kỳ Sơn, Tứ Kỳ, Hải Hưng

6 * LS Dương Minh Tân * Đơn vị: 7, 2, 141, f7 * Quê quán: Hòa Tiến, Yên Phong, Hà Bắc

7 * LS Hoàng Nhật Bình * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Tiên Tiến, Thanh Hà, Hải Hưng

8 * LS Lê Quang Sinh * Đơn vị: , TS d3/e14/f7 * Quê quán: Liên Phương, Tiên Lữ, Hải Hưng

9 * LS Mai Văn Chiên * Đơn vị: , c13/d3/e14/f7 * Quê quán: Minh Đức, Tứ Kỳ, Hải Hưng

10 * LS Ngô Ngọc Nga * Đơn vị: c13/d3/e141/f7 * Quê quán: Thiệu Ngọc - Thiệu Hóa - Thanh Hóa

11 * LS Nguyễn Đình Nhiên * Đơn vị: , c7/e14/f7 * Quê quán: Diẽn Lợi, Diễn Châu, Nghệ An

12 * LS Nguyễn Đình Sao * Đơn vị: , c7/d2/e14/f7 * Quê quán: Đại Hợp, Tứ Kỳ, Hải Hưng

13 * LS Nguyễn Đức Bình * Đơn vị: 7, 14, f7 * Quê quán: Xuân Hương, Lạng Giang, Hà Bắc

14 * LS Nguyễn Đức Sinh * Đơn vị: , TS d3/e14/f7 * Quê quán: Quang Khải, Tứ Kỳ, Hải Hưng

15 * LS Nguyễn Hải Hậu * Đơn vị: , c12/d3/e141/f7 * Quê quán: Hồng Phong, Ninh Giang, Hải Hưng

16 * LS Nguyễn Hữu Khoái * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: An Đông, Duyên Hà, Hà Nam Ninh

17 * LS Nguyễn Minh Tâm * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Đình Kết, Lạng Sơn, Hà Bắc

18 * LS Nguyễn Thế Hưng * Đơn vị: 7, 2, 141, f7 * Quê quán: An Cầu, Phụ Dực, Thái Bình

19 * LS Nguyễn Văn Nhắc * Đơn vị: , c6/d2/e14/f7 * Quê quán: Nguyên Giáp, Tứ Kỳ, Hải Hưng

20 * LS Nguyễn Văn Phụng * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Tây Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Hưng

21 * LS Nguyễn Văn Thuần * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Hồng Lạc, Thanh Hà, Hải Hưng

22 * LS Nguyễn Văn Vẹo * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Nghĩa Đạo, Thuận Thành, Hà Bắc

23 * LS Nhâm Ngọc Nga * Đơn vị: , c13/d3/e14/f7 * Quê quán: Thiệu Ngọc, Thiệu Hóa, Thanh Hóa

24 * LS Phạm Văn Bổng * Đơn vị: , T sát d3/e14/f7 * Quê quán: Hiệp Hòa, Phú Xuyên, Hà Tây

25 * LS Phạm Văn Chút * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Dân Chủ, Tứ Kỳ, Hải Hưng

26 * LS Phạm Văn Đức * Đơn vị: , c6/d2/e141/f7 * Quê quán: Tân Cương, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú

27 * LS Phạm Văn Tuế * Đơn vị: , c7/d2/e141/f7 * Quê quán: Hùng Cường, Hải Hậu, Hà Nam Ninh

28 * LS Trần Công Thành * Đơn vị: , D bộ d3/e14/f7 * Quê quán: Văn Tố, Tứ Kỳ, Hải Hưng

29 * LS Trần Đình Chới * Đơn vị: , c12/d3/e14/f7 * Quê quán: Quảng Nghiệp, Tứ Kỳ, Hải Hưng

30 * LS Trần Văn Thành * Đơn vị: , d3/e14/f7 * Quê quán: Văn Tố, Tứ Kỳ, Hải Hưng

31 * LS Vũ Đình Bằng * Đơn vị: , c13/d3/e141/f7 * Quê quán: Tân Việt, Bình Giang, Hải Hưng

32 * LS Vũ Kim Trâm * Đơn vị: , c7/d2/e14/f7 * Quê quán: Huỳnh Thúc Kháng, Mỹ Hào, Hải Hưng

33 * LS Vũ Văn Giang * Đơn vị: , c11/d3/e14/f7 * Quê quán: Hồng Thái, Ninh Giang, Hải Hưng

34 * LS Vũ Xuân Bám * Đơn vị: , c13/d3/e141/f7 * Quê quán: Tứ Xuyên, Tứ Kỳ, Hải Hưng



Thứ Bảy, 7 tháng 1, 2023

[2.52] Tổng hợp của quân Mỹ về sơ họa vị trí các trạm giao liên trong hệ thống đường dây giao liên Mặt trận B3 Tây Nguyên

2023010759020


Tổng hợp của quân Mỹ về sơ họa vị trí các trạm giao liên trong hệ thống đường dây giao liên Mặt trận B3 Tây Nguyên. Theo đó thì hệ thống có các đơn vị như sau:

1. Binh trạm Bắc

- Có đường dây C01 đi Quảng Ngãi và C02 trục Bắc - nam.

- Có các trạm giao liên đánh số từ T1 đến T9 từ Lào đi Quảng Ngãi, từ X2 đến X9 trên trục Bắc - Nam, từ T1 đến T8 trên trục Bắc - nam.

2. Binh trạm Trung

- Có đường dây C09 đi Kon Tum (Có các trạm T25 đến T30)

- Có đường dây C05 trục Bắc - Nam (Các trạm T9 đến T12)

3. Binh trạm Nam

- CÓ đường dây C07 trục Bắc - Nam (Có trạm T13 đến T20)

- Có đường dây C010 đi Daklak (Trạm T21 đến T24)

- Có đường dây C011 trục Bắc - nam (Trạm T1 đến T4.


Ảnh chụp bản sơ họa:



[4.97] Danh sách quân nhân T14 và T16A Đoàn C07 Binh trạm Nam - Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên

2023010726641


Bản Danh sách quân nhân T14 và T16A Đoàn C07 - Binh trạm Nam Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên.

1. Danh sách quân nhân T14 ĐOàn C07 có 30 người, có thông tin quê quán. T14 ở đây chắc chắn là Trạm giao liên T14 thuộc Đoàn C07 đường dây giao liên Binh trạm nam thuộc Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên.

2. Danh sách quân nhân T16A Đoàn C07 có 19 người, có thông tin quê quán. T16A ở đây chắc chắn là Trạm giao liên T16A thuộc Đoàn C07 đường dây giao liên Binh trạm nam thuộc Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên.


Ảnh chụp 1 phần bản danh sách:





[4.96] Sổ tay rau rừng Tây Nguyên - tập II do Ban Quân nhu - Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên xuất bản năm 1970

2023010726640


Sổ tay rau rừng Tây Nguyên - tập II do Ban Quân nhu - Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên xuất bản năm 1970.


Ảnh chụp 2 trang đầu của cuốn Sổ tay 54 trang.



[5.456] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (131) - Địa danh (51): Các giấy tờ của 7 liệt sỹ thuộc Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên * Địa danh Khu E sản xuất VQ5 cũ của Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên

2023010726639 

1. Ngày 7/5/1970 quân Mỹ thu giữ từ thi thể 7 bộ đội Việt Nam hy sinh rất nhiều giấy tờ có liên quan đến Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên, trong đó có tên các đc sau:

- Thẻ kiểm tra quấn số mang tên Nguyễn Tiến Lược. 

- Thẻ kiểm tra quân số mang tên Vương Đình Cung.

- Bằng khen mang tên Nông Văn Pằng, sinh năm 1946 quê Bó Khôn - Quang Vinh - Trà Lý - Cao Bằng về thành tích chiến đấu năm 1968, 1969.

* Web Chính sách quân đội có thông tin về 3 liệt sỹ khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ ở trên.

* Ảnh chụp các giấy tờ:



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về 7 liệt sỹ thuộc Phòng Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên hy sinh 7/5/1970, trong đó có 3 liệt sỹ có giấy tờ bị thu giữ ở trên. 

Địa danh nơi hy sinh của 1 số liệt sỹ có thông tin là Khu E sản xuất VQ5 cũ của Phòng hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên


1 * LS Chu Văn Tùng * Quê quán: Thuận Sơn, Đô Lương, Nghệ An

2 * LS Hà Phúc Duyên * Quê quán: Yên Nhàn, Thường Xuân, Thanh Hóa

3 * LS Lê Đức Ngoan * Quê quán: Hoằng Trạch, Hoàng Hóa, Thanh Hóa

4 * LS Nguyễn Tiến Lượt (Lược) * Quê quán: Thanh Cao, Thanh Oai, Hà Tây

5 * LS Nguyễn Văn Châu * Quê quán: Phú Lãm, Thanh Oai, Hà Tây

6 * LS Nông Văn Pằng * Quê quán: Quảng Vinh, Trà Lĩnh, Cao Bằng

7 * LS Vương Đình Cung * Quê quán: Phan Đình Phùng, Mỹ Hào, Hải Hưng


Thứ Tư, 4 tháng 1, 2023

[3.265] Quyết định kết nạp Đảng của đc Bùi Văn Hiền, đơn vị trạm xá C05, quê xóm Ninh Kiều xã Tân Dân huyện Kim Anh [Sóc Sơn] Vĩnh Phúc [Hà Nội]

2023010423635


Quyết định đề ngày 29/7/1969 do đc Đỗ Đình Dỹ ký, thay mặt Đảng ủy Đoàn C05 [Đơn vị đường dây giao liên C05 Binh trạm Trung], chuẩn y kết nạp Đảng của đc Bùi Văn Hiền, đơn vị trạm xá C05, quê xóm Ninh Kiều xã Tân Dân huyện Kim Anh [Sóc Sơn] Vĩnh Phúc [Hà Nội] vào Đảng nhân dân cách mạng Việt Nam.

Thông tin trong Sơ yếu lý lịch đc Hiền cho biết, đc Hiền nhập ngũ 9/9/1965, vào Nam ngày 1/3/1966, biên chế về Đoàn C05 tháng 5/1966.


Ảnh chụp Quyết định:




[4.95] Bệnh án điều trị của đc Nguyễn Văn Kiểm, chiến sỹ thuộc Đoàn 250 ra miền Bắc, điều trị tại Bệnh viện 211 Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê Hoàng Diệu - Gia Lộc - Hải Dương

2023010423634


Bệnh án điều trị của đc Nguyễn Văn Kiểm, chiến sỹ thuộc Đoàn 250 ra miền Bắc, điều trị tại Bệnh viện 211 Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê Hoàng Diệu - Gia Lộc - Hải Dương.

Kết luận của bệnh án điều trị là: Đc Kiểm là thành viên của Đoàn 250 đi bộ ra miền bắc, vào viện 211 ngày 11/9/1969 do bị sốt rét và liệt TK VII TW [dây thần kinh số 7?], ra viện ngày 16/9/1969. Khi ra viện đã hết sốt, tiếp tục hành quân đi ra bắc.

Ảnh chụp 1 trang bệnh án:




Thứ Hai, 2 tháng 1, 2023

[4.94] Bản "Hướng dẫn sử dụng hệ số khí tượng Việt Nam" do Ban tác huấn Bộ Tư lệnh pháo binh soạn được Trung đoàn 28 pháo binh Miền sử dụng trong chiến đấu, năm 1968

2023010221631


Bản "Hướng dẫn sử dụng hệ số khí tượng Việt Nam" do Ban tác huấn Bộ Tư lệnh pháo binh soạn được Trung đoàn 28 pháo binh Miền sử dụng trong chiến đấu, năm 1968.

Đây là dạng bảng tra để xét tới ảnh hưởng của yếu tố về nhiệt độ và tốc độ gió tới yếu tố khí tượng đường đạn pháo theo độ cao.

Giấy tờ này bị quân Mỹ thu giữ tại vùng Củ Chi.




Chủ Nhật, 1 tháng 1, 2023

[5.455] Đơn xin gia nhập Đảng của liệt sỹ Lý Văn Rằng, đơn vị tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88 Phân khu 1, trú quán xã Tân Phong huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng

2023010120629


1. Đơn xin gia nhập Đảng của liệt sỹ Lý Văn Rằng, đơn vị tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88 Phân khu 1, trú quán xã Tân Phong huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng.

Lá đơn không đề ngày, trong đó ghi quê quán của đc Lý Văn Rằng tại xã Thuận Thiên huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng, trú quán tại thôn Thái Lai xã Tân Phong huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng.

Ảnh chụp 1 phần lá đơn:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Lý Văn Rằng, khớp với thông tin trong giấy tờ bị thu giữ ngày 16/2/1969.



Họ và tên:Lý Văn Rằng
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1945
Nguyên quán:Trái Lai, Tân Phong, Kiến Thụy, Hải Phòng
Trú quán:Trái Lai, Tân Phong, Kiến Thụy, Hải Phòng
Nhập ngũ:4/1964
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:E88 F3
Cấp bậc:
Chức vụ:A trưởng
Ngày hi sinh:16/2/1969
Trường hợp hi sinh:Chống càn
Nơi hi sinh:Gò Nổi
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê


3. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về thông tin liệt sỹ có ảnh bia mộ liệt sỹ Lý Văn Rằng ở NTLS xã Tân Phong, tuy nhiên ngày hy sinh ghi là 18/10/1967, sai khác ngày hy sinh tại Web Chính sách quân đội



Thứ Bảy, 31 tháng 12, 2022

[5.454] Danh sách 26 liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 8 trung đoàn 88 Phân khu 1 hy sinh trong trận đánh ngày 16/2/1969

2022123161669

1. Ngày 16/2/1969 đã diễn ra trận đánh giữa quân Mỹ và bộ đội thuộc tiểu đoàn 8 trung đoàn 88 Phân khu 1. Theo thông tin phía Mỹ có 33 bộ đội Việt Nam hy sinh.

 2. Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ 1 số giấy tờ của các liệt sỹ, trong đó có của liệt sỹ:

- LS Lê Xuân Cội quê Bình Bộ - Phù Ninh - Phú Thọ.

- Lý Văn Rằng quê Tân Phong - Kiến Thụy - Hải Phòng [Web Chính sách quân đội ghi hy sinh 16/2/1969, nhưng ảnh bia mộ ở NTLS quê nhà ghi hy sinh 10/1967]

3. Web Chính sách quân đội có thông tin về 26 liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88 hy sinh ngày 16/2/1969 chiến đấu ở Gò Nổi - Tây Ninh [Tọa độ giao chiến thu giữ giấy tờ các liệt sỹ ở Gò Nổi - Củ Chi - tp Hồ Chí Minh].


1 * LS Bùi Văn Mòi * Quê quán: Hải Thượng, Tĩnh Gia, Thanh Hóa

2 * LS Đoàn Ngọc Bảo * Quê quán: Đào Giao, Thanh Đa, Vĩnh Phúc

3 * LS Hà Văn Thụ * Quê quán: Xóm Ria, Vỏ Miến, Thanh Sơn, Vĩnh Phú

4 * LS Lê Đình Thược * Quê quán: Mậu Lâm, Như Xuân, Thanh Hoá

5 * LS Lê Minh Nghĩa * Quê quán: Xóm 18, Hải Trung, Hải Hậu, Hà Nam Ninh

6 * LS Lê Thế Tiến * Quê quán: Bùi Kép, Yên Lư, Yên Dũng, Hà Bắc

7 * LS Lê Xuân Cội * Quê quán: Bình Lộ, Phù Ninh, Vĩnh Phú

8 * LS Lý Văn Rằng * Quê quán: Trái Lai, Tân Phong, Kiến Thụy, Hải Phòng

9 * LS Nguyễn Đa Mẽ * Quê quán: Bến Tản, Hoàng Tâm, Chí Linh, Hải Hưng

10 * LS Nguyễn Danh Tư * Quê quán: Cổ Dũng, Kim Thành, Hải Hưng

11 * LS Nguyễn Đức Toàn * Quê quán: Vân Điển, Vân Hà, Đông Anh, Hà Nội

12 * LS Nguyễn Quang Đãng * Quê quán: Hưng Đạo, Tiên Cữ, Hải Hưng

13 * LS Nguyễn Quang Điền * Quê quán: Ngọc Hồi, Chiêm Hóa, Tuyên Quang

14 * LS Nguyễn Văn lê * Quê quán: Chi Long, Long Câu, Yên Phong, Hà Bắc

15 * LS Nguyễn Văn Tôn * Quê quán: Thân Kiểu, Bích Sơn, Việt Yên, Hà Bắc

16 * LS Phạm Văn Phiên * Quê quán: Kim Lỗ, Đô Lương, Ân Thi, Hải Hưng

17 * LS Tạ Quan Toai * Quê quán: Xóm Vân, Bảo Sơn, Lục Nam, Hà Bắc

18 * LS Trần Đắc Khoái * Quê quán: Phú Minh, Hương Lâm, Hiệp Hòa, Hà Bắc

19 * LS Trần Đình Đậu * Quê quán: Vĩnh Thọ, An Nông, Triệu Sơn

20 * LS Trần Văn Cường * Quê quán: Đức Hợp, Kim Động, Hải Hưng

21 * LS Trần Văn Đình * Quê quán: Đào Đăng, Trung Nghĩa, Tiên Cữ, Hải Hưng

22 * LS Trần Văn Doãn * Quê quán: Tư Lập, Phú Mỹ, Yên Lãng, Vĩnh Phú

23 * LS Trần Văn Hòa * Quê quán: Duy Liêm, Ngọc Thanh, Kim Động, Hải Hưng

24 * LS Vũ Đình Tắc * Quê quán: Văn An, Yết Kiêu, Gia Lộc, Hải Hưng

25 * LS Vũ Gia Lâm * Quê quán: Văn Tiên, Nông Cống, Thanh Hóa

26 * LS Vũ Hoàn Du * Quê quán: Tứ Cương, Thanh Miện, Hải Hưng


[5.453] Bằng khen của liệt sỹ Lê Xuân Côi, đơn vị tiểu đoàn 8 Trung đoàn 88 Phân khu 1, quê Bình Bộ [Bình Phú] - Phù Ninh - Phú Thọ

2022123161669


1. Bằng khen đề ngày 5/10/1968 của Trung đoàn 88 tặng đc Lê Xuân Cội về thành tích hoàn thành xuất sắc trận 19/8. Đ/c Cội là Trung đội phó thuộc tiểu đoàn bộ tiểu đoàn 8, quê Bình Bộ - Phù Ninh - Phú Thọ.

Ảnh chụp bằng khen:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Lê Xuân Cội khớp với thông tin trên Bằng khen bị thu giữ. Tuy nhiên nơi an táng ban đầu ghi là Mỹ Tho, có khác với các liệt sỹ khác cùng hy sinh tại Gò Nổi - Tây Ninh.


Họ và tên:Lê Xuân Cội
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1943
Nguyên quán:Bình Lộ, Phù Ninh, Vĩnh Phú
Trú quán:Bình Lộ, Phù Ninh, Vĩnh Phú
Nhập ngũ:2/1965
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:C5 D8 E88 F3
Cấp bậc:Chuẩn úy
Chức vụ:B trưởng
Ngày hi sinh:16/2/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Gò Nổi
Nơi an táng ban đầu:Mỹ Tho
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê

Thứ Sáu, 30 tháng 12, 2022

[5.452.1] Giấy khen của liệt sỹ Nguyễn Viết Liệu, đơn vị thuộc Trung đoàn 208 pháo binh Miền, quê Vân Côn - Hoài Đức - Hà Tây

2022123060677


1. Ngày 9/5/1968, quân Mỹ đã tấn công vào khu vực báo cáo có lượng lớn bộ đội Việt Nam. Trận đánh diễn ra từ đầu giờ chiều cho đến tối. 

Theo báo cáo quân Mỹ, có 66 bộ đội Việt Nam hy sinh, 3 bị bắt tù binh, thu giữ 3 cơ cấu phóng rocket 122mm và nhiều vũ khí, đạn dược, giấy tờ. Quân Mỹ xác định phiên hiệu đơn vị bộ đội Việt Nam là Trung đoàn 208 pháo binh Miền.


2. Sau trận đánh quân Mỹ thu rất nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong đó có Giấy khen của liệt sỹ Nguyễn Viết Liệu, đơn vị thuộc Trung đoàn 208 pháo binh Miền, quê Vân Côn - Hoài Đức - Hà Tây, về thành tích trong hành quân năm 1967.

Ảnh chụp Giấy khen:


3. Web Chính sách quân đội không có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Viết Liệu.

4. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ, tại NTLS xã Vân Côn có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Viết Liệu, khớp với thông tin ở giấy khen bị thu giữ



[5.452] Giấy tờ của các liệt sỹ thuộc Trung đoàn 208 pháo binh Miền hy sinh ngày 9/5/1968 tại Đức Hòa - Long An * Danh sách 69 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 208 pháo binh Miền hy sinh trong trận đánh ngày 9/5/1968 tại Đức Hòa - Long An

2022123060667


1. Ngày 9/5/1968, quân Mỹ đã tấn công vào khu vực báo cáo có lượng lớn bộ đội Việt Nam. Trận đánh diễn ra từ đầu giờ chiều cho đến tối. 

Theo báo cáo quân Mỹ, có 66 bộ đội Việt Nam hy sinh, 3 bị bắt tù binh, thu giữ 3 cơ cấu phóng rocket 122mm và nhiều vũ khí, đạn dược, giấy tờ. Quân Mỹ xác định phiên hiệu đơn vị bộ đội Việt Nam là Trung đoàn 208 pháo binh Miền.


2. Sau trận đánh quân Mỹ thu rất nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam, gồm có Giấy chứng minh, Thẻ giấy ghi tên, Giấy khen..., cụ thể của một số liệt sỹ:

4 * LS Đỗ Đình Phấn * Quê quán: Liệp Tuyết, Quốc Oai, Hà Tây

7 * LS Đỗ Văn Huệ * Quê quán: Nam Hồng, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Hà Sơn Bình

14 * LS Kiều Văn Cương * Quê quán: , , Không quê [Đồng Tiến Đại ĐỒng Thạch Thất Hà Tây - theo giấy tờ thu giữ]

16 * LS Lê Văn Đằng * Quê quán: Đồng Phú, Duyên Hà, Thái Bình

23 * LS Nguyễn Anh Tuất * Quê quán: Vũ An, Vũ Tiên, Thái Bình

29 * LS Nguyễn Hữu Điểm * Quê quán: Lai Sơn, Quốc Oai, Hà Tây

30 * LS Nguyễn Khắc Lộc * Quê quán: Quất Bảo, Quỳnh Côi, Thái Bình

32 * LS Nguyễn Lý Thi * Quê quán: Văn Hữu, Quốc Oai

34 * LS Nguyễn Mạnh Hùng * Quê quán: Khai Quang, Tam Dương, Vĩnh Phú

39 * LS Nguyễn Túc Trưng * Quê quán: Hòa Xuân, Tuy Hòa

50 * LS Nguyễn Văn Thông * Quê quán: Tản Hồng, Quốc Oai

57 * LS Phạm Quang Toàn * Quê quán: Yên Đức, Đông Triều, Quảng Ninh

58 * LS Phạm Văn Nhẫn * Quê quán: Hoàng Ngô, Quốc Oai, Hà Tây

61 * LS Phùng Văn Hồng * Quê quán: Tam Hiệp, Quốc Oai, Hà Tây


Ảnh chụp 1 số giấy tờ:



3. Web Chính sách quân đội có thông tin về 69 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 208 pháo binh Miền, hy sinh ngày 9/5/1968, khớp với thông tin của quân Mỹ và 1 loạt giấy tờ của các liệt sỹ bị thu giữ


1 * LS Bùi Văn Mỗi * Quê quán: Lê Hồng, Thanh Miện, Hải Hưng

2 * LS Bùi Văn Quán * Quê quán: Như Lâm, Đông Lâm, Tiền Hải, Thái Bình

3 * LS Đặng Thế Định * Quê quán: Tản Hồng, Quảng Oai, Hà Tây

4 * LS Đỗ Đình Phấn * Quê quán: Liệp Tuyết, Quốc Oai, Hà Tây

5 * LS Đỗ Đức Thành * Quê quán: Tân Đức, Quảng Oai, Hà Sơn Bình

6 * LS Đỗ Duy Bái * Quê quán: Đông Yên, Quốc Oai, Hà Tây

7 * LS Đỗ Văn Huệ * Quê quán: Nam Hồng, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Hà Sơn Bình

8 * LS Hà Đăng Khoãng * Quê quán: Cổ Đông, Tùng Thiện, Hà Tây

9 * LS Hà Văn Phú * Quê quán: Trung Sơn Trầm, Tùng Thiện, Hà Tây

10 * LS Hoàng Thiên Cơ * Quê quán: Phố Phượng, Quảng Oai, Hà Tây

11 * LS Hoàng Văn Bộ * Quê quán: Hà Thạch, Quốc Oai, Hà Tây

12 * LS Hoàng Văn Hoành * Quê quán: Xuân Lương, Yên Thế, Hà Bắc

13 * LS Khuất Duy Sinh * Quê quán: Xuân Sơn, Thường Tín, Hà Tây

14 * LS Kiều Văn Cương * Quê quán: , , Không quê [Đồng Tiến Đại ĐỒng Thạch Thất Hà Tây - theo giấy tờ thu giữ]

15 * LS Lê Hồng Phong * Quê quán: Quý Khê, Cẩm Giàng, Hải Hưng

16 * LS Lê Văn Đằng * Quê quán: Đồng Phú, Duyên Hà, Thái Bình

17 * LS Lê Văn Tư * Quê quán: Yên Thịnh, Yên Định, Thanh Hóa

18 * LS Lê Xuân Mạc * Quê quán: Hà Thạch, Quốc Oai, Hà Tây

19 * LS Lương Minh Đạo * Quê quán: Phú Mãn, Quốc Oai, Hà Tây

20 * LS Lưu Quang Chinh * Quê quán: Thành Long, Thạch Thành, Thanh Hóa

21 * LS Lưu Quang Tỵ * Quê quán: Quỳnh Xá, Quỳnh Côi, Thái Bình

22 * LS Ngô Văn Lịch * Quê quán: Hương Ngãi, Thạch Thất, Hà Tây

23 * LS Nguyễn Anh Tuất * Quê quán: Vũ An, Vũ Tiên, Thái Bình

24 * LS Nguyễn Đình Ba * Quê quán: Nghĩa Hưng, Gia Lộc, Hải Hưng

25 * LS Nguyễn Đức Hạ * Quê quán: Văn Côn, Hoài Đức, Hà Tây

26 * LS Nguyễn Đức Năng * Quê quán: Cổ Đông, Tùng Thiện, Hà Tây

27 * LS Nguyễn Duy Tự * Quê quán: Tam Hiệp, Quốc Oai, Hà Tây

28 * LS Nguyễn Hữu Bảo * Quê quán: Vĩnh Châu, Hạ Hòa, Vĩnh Phú

29 * LS Nguyễn Hữu Điểm * Quê quán: Lai Sơn, Quốc Oai, Hà Tây

30 * LS Nguyễn Khắc Lộc * Quê quán: Quất Bảo, Quỳnh Côi, Thái Bình

31 * LS Nguyễn Khái Tường * Quê quán: Tam Quang, Thư Trì, Thái Bình

32 * LS Nguyễn Lý Thi * Quê quán: Văn Hữu, Quốc Oai

33 * LS Nguyễn Mai Sinh * Quê quán: Xuân Sơn,Tùng Thiện, Hà Tây

34 * LS Nguyễn Mạnh Hùng * Quê quán: Khai Quang, Tam Dương, Vĩnh Phú

35 * LS Nguyễn Ngọc Thanh * Quê quán: Vũ Hội, Vũ Tiên, Thái Bình

36 * LS Nguyễn Quang Thỉnh * Quê quán: Số 110A La Văn Cầu, Hà Nội

37 * LS Nguyễn Tài Phương * Quê quán: Kim Hoàng, Phúc Thọ, Hà Tây

38 * LS Nguyễn Trung Ngãi * Quê quán: Dương Nội, Hoài Đức, Hà Tây

39 * LS Nguyễn Túc Trưng * Quê quán: Hòa Xuân, Tuy Hòa

40 * LS Nguyễn Túng Lâm * Quê quán: Quyết Tiến, Kiến Xương, Thái Bình

41 * LS Nguyễn Văn Chung * Quê quán: Liên Minh, Đan Phượng, Hà Tây

42 * LS Nguyễn Văn Cương * Quê quán: Trung Sơn Trầm, Tùng Thiện, Hà Tây

43 * LS Nguyễn Văn Duân * Quê quán: Đại Đồng, Tùng Thiện, Hà Tây

44 * LS Nguyễn Văn Hinh * Quê quán: An Lập, Hoàng An, Hiệp Hòa, Hà Bắc

45 * LS Nguyễn Văn Khánh * Quê quán: Tân Ninh, Thường Tín, Hà Tây

46 * LS Nguyễn Văn Kiến * Quê quán: An Tập, Gia Lương, Hà Bắc

47 * LS Nguyễn Văn Ngự * Quê quán: Cổ Đông, Tùng Thiện, Hà Tây

48 * LS Nguyễn Văn Phúc * Quê quán: Thụy An, Tùng Thiện, Hà Tây

49 * LS Nguyễn Văn Thới * Quê quán: Sài Sơn, Quốc Oai, Hà Sơn Bình

50 * LS Nguyễn Văn Thông * Quê quán: Tản Hồng, Quốc Oai

51 * LS Nguyễn Văn Tình * Quê quán: Liệp Tuyết, Quốc Oai, Hà Tây

52 * LS Nguyễn Vuy Tăng * Quê quán: Phúc Châu, Quảng Oai, Hà Tây

53 * LS Nguyễn Xuân Từ * Quê quán: Long Hưng, Văn Giang, Hải Hưng

54 * LS Phạm Bá Hải * Quê quán: Thạnh Mỹ, Bất Bạt, Hà Tây

55 * LS Phạm Đình Tỳ * Quê quán: Lại Yên, Hoài Đức, Hà Tây

56 * LS Phạm Ngọc Chính * Quê quán: Tây Ninh, Tiền Hải, Thái Bình

57 * LS Phạm Quang Toàn * Quê quán: Yên Đức, Đông Triều, Quảng Ninh

58 * LS Phạm Văn Nhẫn * Quê quán: Hoàng Ngô, Quốc Oai, Hà Tây

59 * LS Phạm Văn Son * Quê quán: Cổ Đông, Long Hương, Văn Giang, Hải Hưng

60 * LS Phùng Đình Triệu * Quê quán: Phú Phương, Quảng Oai, Hà Tây

61 * LS Phùng Văn Hồng * Quê quán: Tam Hiệp, Quốc Oai, Hà Tây

62 * LS Trần Văn Chữ * Quê quán: Đức Lương, Gia Lộc, Hải Hưng

63 * LS Trần Văn Đắc * Quê quán: Đức Thượng, Hòa Đức, Hà Tây

64 * LS Trần Văn Thành * Quê quán: Đông Sơn, Đô Lương, Nghệ An

65 * LS Trần Văn Tranh * Quê quán: Số nhà 54, khối 94, khu Hai Bà Trưng, Hà Nội

66 * LS Trịnh Xuân Kha * Quê quán: Hồng Kỳ, Đa Phúc, Vĩnh Phú

67 * LS Từ Văn Thọ * Quê quán: Ngọc Hiệp, Quốc Oai, Hà Sơn Bình

68 * LS Vũ Oanh Lạc * Quê quán: Hoàng Ngô, Quốc Oai, Hà Tây

69 * LS Vũ Văn Chấp * Quê quán: Liên Phương, Vụ Bản, Nam Hà


Thứ Năm, 29 tháng 12, 2022

[5.451] Các giấy tờ khen thưởng của liệt sỹ Bùi văn Chiều, đơn vị đại đội 19 Trung đoàn 2 Sư đoàn 9 QK7, quê Yên Tiến - Ý Yên - Nam ĐỊnh

2022122959665


1. Các giấy tờ khen thưởng của liệt sỹ Bùi văn Chiều, đơn vị đại đội 19 Trung đoàn 2 Sư đoàn 9 QK7, quê Yên Tiến - Ý Yên - Nam ĐỊnh, gồm:

- Quyết định đề bạt cấp Tiểu đội bậc phó của Trung đoàn Đồng Xoài, đề 13/2/1969.

- Bằng khen cấp cho đc Bùi Xuân Chiều về thành tích đợt hè năm 1969.

- Giấy khen cấp cho đc Bùi Xuân Chiều, quê Yên Tiến - Ý Yên - Nam Hà, về thành tích trong đợt Đông Xuân.

- Giấy chứng nhận Dũng sỹ diệt xe cơ giới.

Ảnh chụp 1 Giấy khen:


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Bùi Văn Chiều, khớp với thông tin trong giấy tờ thu giữ. Riêng ngày hy sinh là sau ngày bị thu giữ những giấy tờ này


Họ và tên:Bùi Văn Chiều
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1949
Nguyên quán:Yên Tiến, Ý Yên,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:9/1966
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:19, 2, f9
Cấp bậc:H1 - AP
Chức vụ:
Ngày hi sinh:24/12/1970
Trường hợp hi sinh:Suối Nước Nhĩ, Trà Giông, Tây Ninh - Trà Giông Tây Ninh
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ: