2022110938609
Giấy chứng minh đề 15/2/1969, cấp cho đc Hoàng Văn Cầm [Cần?] được đi đến B2 (S9).
Không có thông tin về đơn vị, quê quán của đc Hoàng Văn Cầm.
Giấy tờ này được thu giữ tại sông Mao - tỉnh Bình Thuận.
Ảnh chụp Giấy chứng minh
2022110938609
Giấy chứng minh đề 15/2/1969, cấp cho đc Hoàng Văn Cầm [Cần?] được đi đến B2 (S9).
Không có thông tin về đơn vị, quê quán của đc Hoàng Văn Cầm.
Giấy tờ này được thu giữ tại sông Mao - tỉnh Bình Thuận.
Ảnh chụp Giấy chứng minh
20221108
Không ảnh chụp tháng 3 năm 1973 khu vực Căn cứ Phượng Hoàng (Quảng TRị), nơi ngày 9/4/1972 đã diễn ra trận đánh ác liệt của bộ đội thuộc Tiểu đoàn 1 Trung đoàn 9 Sư đoàn 304, được sự yểm trợ của xe tăng thuộc Tiểu đoàn 397 Trung đoàn 203 Tăng thiết giáp Quân đội nhân dân Việt Nam với tiểu đoàn thủy quân lục chiến quân Sài Gòn.
20221107
Vị trí khu vực căn cứ Phượng Hoàng (tỉnh Quảng Trị) của quân Sài Gòn bị bộ đội thuộc Trung đoàn 9 Sư đoàn 304 có xe tăng thuộc Tiểu đoàn 397 Trung đoàn 203 Tăng thiết giáp Quân đội Nhân dân Việt Nam yểm trợ, tấn công hôm 9/4/1972.
2022110635605
1. Ngày 8/2/1968, bộ đội thuộc Đại đội 1 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 95B tấn công mục tiêu trên QL19 tại khu vực ấp Lệ Cần.
2. Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ 1 Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng đề ngày 29/11/1966 do đc Dương Biểu ký, giới thiệu đc Nguyễn Văn Lân, sinh 1939, nhập ngũ 1961, quê Lương Phú - Phú Bình - Bắc Thái, đơn vị H14 đến đơn vị mới.
Ảnh chụp Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng
3. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Lân đơn vị đại đội 1 tiểu đoàn 1 trung đoàn 95B Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê Phú Mỹ, Lương Phú, Phú Bình Bắc Thái, hy sinh ngày 8/2/1968 tại ấp Lệ Cẩm - Khu 3 - Gia Lai.
Họ và tên: | Nguyễn Văn Lân |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1934 |
Nguyên quán: | Phú Mỹ, Lương Phú, Phú Bình |
Trú quán: | Phú Mỹ, Lương Phú, Phú Bình |
Nhập ngũ: | 02/1961 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | 12/1965 |
Đơn vị khi hi sinh: | c1 d1 E95 |
Cấp bậc: | Trung sỹ |
Chức vụ: | A trưởng |
Ngày hi sinh: | 08/02/1968 |
Trường hợp hi sinh: | Chiến đấu |
Nơi hi sinh: | Ấp Lệ Cẩm, Khu 3, Gia Lai |
Nơi an táng ban đầu: | Ấp Lệ Cẩm Khu 3 Gia Lai |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: |
Vậy nên địa danh ấp Lệ Cẩm - khu 3 - Gia Lai trong web Chính sách quân đội chính là ấp Lệ Cần trên Quốc lộ 19, nay thuộc xã Tân Bình huyện Đắc Đoa tỉnh Gia Lai.
4. Web Chính sách quân đội có thông tin về 11 liệt sỹ thuộc đại đội 1 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 95B hy sinh tại ấp Lệ Cẩm - khu 3 - Gia Lai ngày 8/2/1968:
(1) * LS Bùi Đức Lũng * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: C1 D1 E95 * Quê quán: Khoái Thượng, Đức Bái, Lập Thạch, Vĩnh Phú * Nơi hy sinh: Ấp Lệ Cẩm, khu 4 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm
(2) * LS Đào Đình Bảng * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: c1 d1 E95 * Quê quán: Tân Tiến, Nguyên Bình, Bình Lục, Nam Hà * Nơi hy sinh: Lệ Cẩm khu 3 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Tại Lệ Cẩm
(3) * LS Lê Hồng Trình * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: Trinh sát D1 E95 * Quê quán: Xóm 14, Nghi Thuận, Nghi Lộc, Nghệ An * Nơi hy sinh: Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai
(4) * LS Lê Viết Thống * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: C1 D1 E95 * Quê quán: An Thuận, Hùng Thủy, thị xã Vinh, Nghệ An * Nơi hy sinh: Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm, Gia Lai
(5) * LS Mai Văn Xướng * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: c1 d1 E95 * Quê quán: Mai Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình * Nơi hy sinh: Khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: ,
(6) * LS Nguyễn Hồng Phong * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: c1 d1 E95 * Quê quán: Gia Tiến, Gia Viễn, Ninh Bình * Nơi hy sinh: Ấp Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm, Gia Lai
(7) * LS Nguyễn Ngọc Đĩnh * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: C1 D1 E95 * Quê quán: Minh Khai, Kim Anh, Kim Thành, Hải Hưng * Nơi hy sinh: K3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Khu 3, Gia Lai
(8) * LS Nguyễn Văn Hiền * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: C1 D1 E95 * Quê quán: Diễn Ngọc, Diễn Châu, Nghệ An * Nơi hy sinh: Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai
(9) * LS Nguyễn Văn Lân * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: c1 d1 E95 * Quê quán: Phú Mỹ, Lương Phú, Phú Bình * Nơi hy sinh: Ấp Lệ Cẩm, Khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm Khu 3 Gia Lai
(10) * LS Trần Hữu Bình * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: C1 D1 E95 * Quê quán: Sen Hồ, Hoàng Minh, Việt Yên, Hà Bắc * Nơi hy sinh: Lệ Cẩm, khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm
(11) * LS Triệu Văn Đại * Hy sinh: 08/02/1968 * Đơn vị: c1 d1 e95 * Quê quán: Nà Lược, Tân Lập, Chợ Đồn, Bắc Thái * Nơi hy sinh: Ấp Lệ Cẩm, Khu 3, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Ấp Lệ Cẩm, Khu 3, Gia Lai
2022110635604
Các giấy tờ của đc Đới Văn Dưỡng, đơn vị đại đội 3 tiểu đoàn 7 Trung đoàn 102 Sư đoàn 308, quê An Đạo - Phù Ninh - Phú Thọ gồm:
1. Giấy chứng nhận bị thương cấp cho đc Đới Văn Dưỡng, sinh tháng 10/1942, nhập ngũ 2/1968, đơn vị Đại đội 3 tiểu đoàn 7 Trung đoàn 102 Sư đoàn 308, bị thương ngày 19/2/1971 tại mặt trận Bắc Quảng Trị. Thời gian điều trị từ ngày 22/2/1971 đến 20/3/1971.
2. Giấy ra viện, nội dung là điều trị từ 5/3/1971 đến 20/3/1971.
3. Giấy chứng nhận có thời gian công tác XYZ từ 17/3/1968 đến 17/9/1968 và 3/2/1971 đến 31/5/1971.
4. Biên bản xác định thương tật của Hội đồng xác định thương tật Sư đoàn 308 về mức độ thương tật của đc Đới Văn Dưỡng ở hạng không vĩnh viễn.
5. Quyết định đề ngày 27/1/1972 của Đảng ủy Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 102 kết nạp đc Đới Văn Dưỡng vào Đảng Lao động Việt Nam.
6. Giấy giới thiệu Sinh hoạt Đảng cấp cho đc Đới Văn Dưỡng.
Ảnh chụp Giấy chứng nhận bị thương:
2022110635603
Biên bản bỏ phiếu bầu Hội đồng quân nhân của Không rõ phiên hiệu Đại đội mấy, thuộc Tiểu đoàn 397 Trung đoàn 203 tăng thiết giáp Quân đội nhân dân Việt Nam.
Hội nghị được tổ chức hôm 29/12/1971 tại nhà xe số hiệu 441 (Xe tăng?)2022110635602
Bức thư đề ngày 20/10/1971, của đc Nguyễn Nguyên Hồng, đơn vị A15 biệt động Hải Lăng Quảng Trị gửi về cho cha là Nguyễn Ngọc Năm xóm Bắc Sơn xã Nghĩa Hồng huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Hà.
Trong bức thư đc Hồng có nói vào Nam đã được 2 năm, hiện đang ở vùng giáp ranh nam Quảng Trị. Năm 1970 đc Hồng bị sốt rét, có thời kỳ 2 tháng sốt 1 lần, có lần sốt lên tới 41 độ.
Đc Hồng có nhắn là biết tin em Thứ đi bộ đội từ tháng 2 (đầu năm?)
Ảnh chụp phong bì thư có địa chỉ và 1 phần bức thư:
2022110332114
Sổ ghi chép cá nhân của bác Hoàng Đình Công, tiểu đoàn phó Tiểu đoàn 4 (Tiểu đoàn 244) - Trung đoàn 202 tăng thiết giáp, chiến đấu trên chiến trường Trị Thiên tháng 6/1972, do phía Mỹ thu giữ tại khu vực giáp ranh giữa tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên.
Trong cuốn sổ còn có danh sách cán bộ chiến sỹ và quê quán, được biên chế trên 1 số xe thiết giáp.
Dưới đây là Danh sách cán bộ chiến sỹ biên chế ở xe thiết giáp số hiệu 075
2022103058623
Các Giấy chứng nhận khen thưởng/ Giấy chứng nhận huân chương của liệt sỹ Đào Xuân Khanh, đơn vị Tiểu đoàn 800 Trung đoàn 6 Quân khu TRị Thiên, quê Nghĩa Hòa - Lạng Giang - Hà Bắc, gồm:
1. Giấy chứng nhận đề 5/5/1972, chứng nhận đc Đào Xuân Khanh được tăng thưởng huân chương chiến sỹ giải phóng hạng 2.
2. Giấy chứng nhận khen đề 21/4/1972, chứng nhận đc Đào Xuân Khanh đơn vị C2 đội 661 Đơn vị 697 được cấp Giấy khen về thành tích chiến đấu.
3. Giấy chứng nhận khen đề 4/5/1972, chứng nhận đc Đào Xuân Khanh sinh năm 1950, được cấp Bằng khen về thành tích tổng kết năm 1970.
4. Giấy chứng nhận bị thương, chứng nhận đc Đào Xuân KHanh sinh năm 1950, quê Nghĩa Hòa - Lạng Giang - Hà Bắc bị thương vào ngày 3/4/1972.
Ảnh chụp các Giấy khen:
Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ Liệt sỹ có ảnh chụp bia mộ liệt sỹ ĐÀo Xuân Khanh tại NTLS quê nhà Nghĩa Hòa - Lạng Giang - Hà Bắc, với ngày hy sinh ghi trên bia mộ là 6/6/1975 (Nhưng dữ liệu web ghi LS hy sinh 1972).
2022102957621
Giấy tờ của liệt sỹ Đào Quang Thụ, đơn vị Đại đội 19 Trung đoàn 24 Mặt trận B3 Tây Nguyên, quê An Khoái, Tứ Cường, Thanh Miện, Hải Hưng, gồm:
1. Giấy chứng minh đề 1/11/1971, do đc Hoàng Minh ký, cấp cho đc Đào Quang Thụ, đơn vị 3011C [Đoàn chi viện] được đến B3 S9.
2. Sổ ghi chép cá nhân đề từ 23/12/1970 cho đến khoảng ngày 16/2/1972. Cuốn sổ có ghi chép tên đc Đào Quang Thụ và địa chỉ quê: An Khoái - Tứ Cường - Thanh Miện - Hải Dương.
Ảnh chụp Giấy chứng minh và 1 trang cuốn sổ ghi chép:
Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Đào Quang Thụ như sau (Ngày hy sinh khác với ngày thu giữ những giấy tờ này):
Họ và tên: | Đào Quang Thụ |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1951 |
Nguyên quán: | An Khoái, Tứ Cường, Thanh Miện, Hải Hưng |
Trú quán: | An Khoái, Tứ Cường, Thanh Miện, Hải Hưng |
Nhập ngũ: | 12/1970 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | 11/1971 |
Đơn vị khi hi sinh: | C19 E24 |
Cấp bậc: | Binh nhất |
Chức vụ: | Chiến sĩ |
Ngày hi sinh: | 02/03/1972 |
Trường hợp hi sinh: | Đánh biệt kích |
Nơi hi sinh: | Đường 50K |
Nơi an táng ban đầu: | F2 mai táng |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | Đào Quang Thỉnh |
Địa chỉ: | Ở quê |
2022102957620
Sơ yếu lý lịch lập ngày 25/6/1971 do đc Phùng Văn Năm lập, kèm theo đơn xin vào Đảng. Những thông tin chính trong lý lịch của đc Năm:
- Họ và tên: Phùng Văn Năm, sinh 1947.
- Quê quán: Vật Lại - Phú Mỹ - ba Vì - hà Tây [Vật Lại - Ba Vì - Hà Tây].
- Nhập ngũ năm 1965 vào C22 d4 E202 xe tăng.
- Tháng 9/1970 về Đại đội 6 Tiểu đoàn 397 làm pháo thủ số 2.
Ảnh chụp 1 phần lý lịch đc Phùng Văn Năm:
2022102755618
Hồ sơ lý lịch cán bộ - Bản tự kể chuyện của đc Trần Xuân Hà bí danh Hà Xuân Hải, đơn vị thuộc Trung đoàn 202 tăng thiết giáp, quê thôn Đồng Lạc - Thạch Lạc - Thạch Hà - Hà Tĩnh. Các thông tin chính:
- Sinh 10/12/1939 tại thị xã Hà Tĩnh. quê thôn Đồng Lạc - Thạch Lạc - Thạch Hà - Hà Tĩnh, trú quán xóm Đồng Lâm xã Thạch Điền huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh.
- Nhập ngũ 2/1961 tại đại đôi 22 Trung đoàn 202.
- Ngày vào Đảng 1960, chính thức 28/11/1960.
Ảnh chụp 1 phần Bản lý lịch:
2022102755618
Giấy chứng nhận Dũng sỹ diệt cơ giới, đề ngày 24/7/1968 do đc Nguyễn Xuân Cảnh thay mặt thủ trưởng Tiểu đoàn 1 ký, tặng cho đc Phạm Hữu Từ sinh năm 1949, chiến sỹ thuộc Đại đội 4 Tiểu đoàn 1 Đoàn Hải Vân [Tức Trung đoàn 95B - Đoàn Mang Giang - Sư đoàn 10 hiện nay], quê Hùng Lý [nay là Chính Lý] - Lý Nhân - Hà Nam, về thành tích trong trận đánh giao thông QL19 ngày 21/7/1968 diệt 1 xe thiết giáp M118 và 7 lính Mỹ.
Ảnh chụp Giấy chứng nhận Dũng sỹ:
Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Phạm Hữu Từ khớp với thông tin trên giấy tờ
Họ và tên: | Phạm Hữu Từ |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1949 |
Nguyên quán: | Xóm 1, Hùng Lý, Lý Nhan, Nam Hà |
Trú quán: | Xóm 1, Hùng Lý, Lý Nhan, Nam Hà |
Nhập ngũ: | 03/1967 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | 11/1967 |
Đơn vị khi hi sinh: | c4 d1 E95 |
Cấp bậc: | Binh nhất |
Chức vụ: | chiến sĩ |
Ngày hi sinh: | 25/08/1968 |
Trường hợp hi sinh: | chiến đấu |
Nơi hi sinh: | Đường 19 khu 7 Gia Lai |
Nơi an táng ban đầu: | Đường 19 khu 7 Gia Lai |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: |
2022102553614
Quyết định đề ngày 16/5/1969 do đc Đặng Mãi thay mặt Thủ trưởng Tiểu đoàn ký, đề bạt đc Chu Văn Phòng lên cấp Tiểu đội bậc trưởng.
Giấy tờ không có thông tin quê quán đc Chu Văn Phòng.
Web Chính sách quân đội không có thông tin về LS Chu Văn Phòng.
Web Cơ sở dữ liệu quốc gia thông tin mộ liệt sỹ có ảnh bia mộ Liệt sỹ Chu Văn Phòng tại NTLS xã Phú Sơn huyện Ba Vì tp Hà Nội, với thời gian hy sinh ghi trên bia mộ là 1969. Rongxanh phán đoán đây chắc chắn là ảnh bia mộ LS Chu Văn Phòng như thông tin ở giấy tờ bị thu giữ.
Ảnh chụp Quyết định
2022102553614
Các Giấy tờ của Liệt sỹ Bùi Văn Lành, đơn vị Đại đội 7 Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền, quê Đại Thị - Yên Lãng - Vĩnh Phúc, nay là Đại Thịnh - Mê Linh - Hà Nội gồm:
1. Thẻ Đảng viên của đc Bùi Văn Lành, ngày vào Đảng 4/11/1963. Giấy do đc Nhuận ký.
2. Quyết định đề bạt đề 10/4/1969, đề bạt đc Bùi Văn Lành là Trung đội phó trung đội 2 Đại đội 7 tiểu đoàn 3 Trung đoàn 724 pháo binh Miền.
3. Giấy chứng nhận Bằng khen đề 17/6/1969 do đc Phạm Xá ký, khen thưởng đc Bùi Văn Lành, quê xã Đại Thị - huyện Yên Lãng - tỉnh Vĩnh Phúc về thành tích hoàn thành nhiệm vụ trận chiến đấu ngày 11/5/1969.
Ảnh chụp Giấy chứng nhận bằng khen:
* Web Chính sách quân đội không có thông tin về LS Bùi Văn Lành
* Web Cơ sở dữ liệu quốc gia thông tin liệt sỹ có ảnh bia mộ LS Bùi Văn Lành quê xã Đại Thịnh huyện Mê Linh tp Hà Nội, nhưng ghi ngày hy sinh 24/7/1969.
2022102585087
Thông tin của phía Mỹ về phát hiện khu vực nhiều mộ riêng biệt chôn cất 78 liệt sỹ bộ đội Việt Nam, nay thuộc địa phận huyện Hương Trà - tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Khu vực này nằm ở phía Tây Nam tp Huế, cách khoảng trên dưới 20km.
Đánh dấu tổng quát khu vực trên bản đồ hành chính Thừa Thiên - Huế.
2022102452612
Quyết định chuẩn y kết nạp đc Huỳnh Thị Giỏi quê xã Phổ Châu huyện Đức Phổ tỉnh Quảng Ngãi vào Đảng, với thời gian dự bị là 9 tháng.
Ảnh chụp Quyết định:
2022102452611
Giấy tờ thu giữ từ 10 thi thể bộ đội Việt Nam đơn vị thuộc Sư đoàn 3 sao vàng Quân khu 5. Một trong số đó có giấy tờ của Liệt sỹ Đinh Xuân Kế, quê xóm Trán Voi - Phú Mãn - Quốc Oai - Hà Tây.
1. Giấy báo đề ngày 2/11/1967 của Cục Tổ chức Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Giấy chứng minh cấp cho đc Đinh Xuân Kế, được đi đến B1 B45.
3. 2 cuốn sổ ghi chép công việc của đc Đinh Xuân Kế.
Ảnh chụp Giấy báo của Cục Tổ chức:
Web Cơ sở dữ liệu quốc gia ảnh bia mộ LS có thông tin về LS Đinh Xuân Kế tại NTLS xã Phú Mãn.
2022102351609
Giấy tờ của liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 66 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên, gồm:
(1) Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn đề ngày 31/1/1967 do đc Nguyễn Văn Thái thay mặt Chi đoàn 1 tiểu đoàn 3 Trung đoàn 9, giới thiệu đc Trần Ngọc Hùy, 19 tuổi đến Chi đoàn thuộc d3. Đc Hùy vào Đoàn 2/8/1965. Giấy tờ này thu giữ cùng loạt giấy tờ của tiểu đoàn 8 trung đoàn 66.
Ảnh chụp giấy tờ:
Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Trần Ngọc Hùy khớp với thông tin trên giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn.
Họ và tên: | Trần Ngọc Hùy |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1947 |
Nguyên quán: | Duy Tân, Vụ Bản, Nam Hà |
Trú quán: | Duy Tân, Vụ Bản, Nam Hà |
Nhập ngũ: | 10/1963 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | 08/1965 |
Đơn vị khi hi sinh: | c6 d8 E66 |
Cấp bậc: | Binh nhất |
Chức vụ: | chiến sỹ |
Ngày hi sinh: | 19/01/1968 |
Trường hợp hi sinh: | chiến đấu |
Nơi hi sinh: | Plây Cần Kon Tum |
Nơi an táng ban đầu: | Tại trận địa |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | Trần Ngọc Đức |
Địa chỉ: | Cùng quê |
(2) Đơn xin chuyển Đảng chính thức đề 17/1/1968 của đc Vũ Đức Huynh, Chi bộ 6 tiểu đoàn 8. Đc Huynh kết nạp Đảng ngày 24/3/1967 tại Chi bộ xã Giao Tiến huyện Giao Thủy tỉnh Nam Hà.
Ảnh chụp giấy tờ:
Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Vũ Đức Huynh khớp với thông tin trên Đơn xin chuyển Đảng chính thức.
Họ và tên: | Vũ Đức Huynh |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1948 |
Nguyên quán: | Cộng Hòa, Giao Tiến, Giao Thủy, Nam Hà |
Trú quán: | Cộng Hòa, Giao Tiến, Giao Thủy, Nam Hà |
Nhập ngũ: | 03/1967 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | 09/1967 |
Đơn vị khi hi sinh: | c6 d8 E66 |
Cấp bậc: | Binh nhất |
Chức vụ: | chiến sỹ |
Ngày hi sinh: | 29/02/1968 |
Trường hợp hi sinh: | chiến đấu |
Nơi hi sinh: | Ngọc Pa Ria Kon Tum |
Nơi an táng ban đầu: | Tại trận địa |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | Vũ Đức Lan |
Địa chỉ: | Cùng quê |
2022102351608
Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng đề ngày 15/11/1966 do đc Nguyễn Bá Lam ký, giới thiệu đc Nguyễn Văn Ngoan sinh năm 1942 đơn vị V6 K8 (tức đại đội 6 tiểu đoàn 8), quê Lại Yên - Hoài Đức - Hà Tây, là Đảng viên chính thức, nhập ngũ 1962, giới thiệu đến K8 nhận công việc.
Ảnh chụp Giấy giới thiệu:
Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Ngoan khớp với thông tin trên giấy giới thiệu:
Họ và tên: | Nguyễn Văn Ngoan |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1942 |
Nguyên quán: | Lại Yên, Hoài Đức, Hà Tây |
Trú quán: | Lại Yên, Hoài Đức, Hà Tây |
Nhập ngũ: | 04/1962 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | 08/1965 |
Đơn vị khi hi sinh: | C6 D8 E66 |
Cấp bậc: | Trung sỹ |
Chức vụ: | A Trưởng |
Ngày hi sinh: | 19/01/1968 |
Trường hợp hi sinh: | Chiến đấu |
Nơi hi sinh: | Plây Cần, Kon Tum |
Nơi an táng ban đầu: | Plây Cần, Kon Tum |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | Nguyễn Văn Văn |
Địa chỉ: | Cùng quê |
2022101846602
Các Giấy tờ của liệt sỹ Trần Xuân Dương gồm:
1- Sổ công tác ghi chép các công việc hàng ngày của tham mưu trưởng tiểu đoàn.
2- Sơ yếu lý lịch của đc Trần Xuân Dương, quê Diễn Tháp - Diễn Châu - Nghệ An.
Ảnh chụp trang đầu cuốn sổ công tác:
Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Trần Xuân Dương khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ:
Họ và tên: | Trần Xuân Dương |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1939 |
Nguyên quán: | Diễn Tháp, Diễn Châu, Nghệ Tĩnh |
Trú quán: | Diễn Tháp, Diễn Châu, Nghệ Tĩnh |
Nhập ngũ: | 2/1961 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | |
Đơn vị khi hi sinh: | D8 E16 Quân khu 7 |
Cấp bậc: | C bậc trưởng |
Chức vụ: | C trưởng |
Ngày hi sinh: | 14/5/1969 |
Trường hợp hi sinh: | Chống càn |
Nơi hi sinh: | Bình Dương |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: | Cùng quê |
Đăng nhận xét