2019011635186
Có thể gia đình Liệt sỹ chưa biết.
Bản mô tả thành tích của chiến sỹ Đỗ Văn Lê, chiến sỹ đơn vị Đại đội 9 tiểu đoàn 9 Trung đoàn 88, quê xã Văn Võ huyện Chương Mỹ tỉnh Hà Tây, đã có những thành tích chiến đấu dũng cảm trong các trận đánh ngày 19/12/1968 tại Phú Hòa Đông và ngày 17/1/1969.
Đ/c Lê là xạ thủ súng B41 đã lập nhiều thành tích diệt xe cơ giới Mỹ, được Ban chỉ huy Trung đoàn 88 đề nghị cấp trên tặng thưởng Huân chương chiến công giải phóng Hạng 1.
Trong web thongtinlietsy.gov.vn/tra-cuu có thông tin về Liệt sỹ Đỗ Văn Lê như sau:
LS Đỗ Văn Lê sinh năm 1949 Hy sinh 15/4/1969 NTLS xã Văn Võ Thành phố Hà Nội Huyện Chương Mỹ
Ảnh chụp phần Bản mô tả thành tích của Ls Đỗ Văn Lê
Thứ Tư, 16 tháng 1, 2019
Thứ Hai, 14 tháng 1, 2019
[5.110] Trung đoàn 18B/ Sư đoàn 325 hay Trung đoàn 20 và hoạt động ở khu vực Ia Mơ ngày 30/3/1966
2018011433183
Thông tin phía Mỹ ghi nhận được thì Trung đoàn 18B Sư đoàn 325B hay Trung đoàn bộ binh 20 sư đoàn 330 ngày nay, lên đường vào miền Nam chiến đấu vào ngày 22/12/1965. Cho đến tháng 3/1966 thì Trung đoàn đã đến được chiến trường B3 Tây Nguyên. Sau đó Trung đoàn hành quân về chiến trường tỉnh Phú Yên và mang phiên hiệu Trung đoàn 20.
Ngày 30/3/1966, phía Mỹ có ghi nhận giao chiến với bộ đội thuộc Trung đoàn 18B ở phía nam núi Chu Pông.
Thông tin phía Mỹ ghi nhận được thì Trung đoàn 18B Sư đoàn 325B hay Trung đoàn bộ binh 20 sư đoàn 330 ngày nay, lên đường vào miền Nam chiến đấu vào ngày 22/12/1965. Cho đến tháng 3/1966 thì Trung đoàn đã đến được chiến trường B3 Tây Nguyên. Sau đó Trung đoàn hành quân về chiến trường tỉnh Phú Yên và mang phiên hiệu Trung đoàn 20.
Ngày 30/3/1966, phía Mỹ có ghi nhận giao chiến với bộ đội thuộc Trung đoàn 18B ở phía nam núi Chu Pông.
Thứ Ba, 8 tháng 1, 2019
[5.109] Đoàn chi viện 273 Hà Tây - 12/1967 (1): Giấy chứng minh Đoàn chi viện 273 của đ/c Dương Trọng Định và bức ảnh chân dung 2 người nam - nữ, đề ngày 20/7/1967
2019010827176
Giấy chứng minh Đoàn chi viện 273 của đ/c Dương Trọng Định và bức ảnh chân dung 2 người nam và nữ, với dòng chữ sau tấm ảnh "Gần nhau hạnh phúc. Dời xa Em sẽ hát mãi bài ca đợi chờ", đề ngày 20/7/1967 và chữ ký của bác Định.
Rongxanh đoán đây là ảnh hai vợ chồng bác Định, chụp trước khi nhập ngũ.
Ảnh chụp Giấy chứng minh của bác Định, và tấm ảnh chân dung:
Vài nét về Đoàn chi viện 273: Đoàn chi viện 273 nguyên là Tiểu đoàn 394, quân số gọi nhập ngũ chủ yếu là từ các huyện Phú Xuyên, Thường Tín (tỉnh Hà Tây) và huyện Thanh Trì (Tp Hà Nội). Các tân binh được gọi nhập ngũ ngày 25/7/1967, sau vài tháng huấn luyện thì xuất phát vào Nam chiến đấu vào tháng 12/1967.
Tra cứu trong web thongtinlietsy.gov.vn thì có thông tin về Liệt sỹ Dương Trọng Định, có thể chính là chủ nhân của Giấy chứng minh và tấm ảnh, cụ thể như sau:
Giấy chứng minh Đoàn chi viện 273 của đ/c Dương Trọng Định và bức ảnh chân dung 2 người nam và nữ, với dòng chữ sau tấm ảnh "Gần nhau hạnh phúc. Dời xa Em sẽ hát mãi bài ca đợi chờ", đề ngày 20/7/1967 và chữ ký của bác Định.
Rongxanh đoán đây là ảnh hai vợ chồng bác Định, chụp trước khi nhập ngũ.
Ảnh chụp Giấy chứng minh của bác Định, và tấm ảnh chân dung:
Vài nét về Đoàn chi viện 273: Đoàn chi viện 273 nguyên là Tiểu đoàn 394, quân số gọi nhập ngũ chủ yếu là từ các huyện Phú Xuyên, Thường Tín (tỉnh Hà Tây) và huyện Thanh Trì (Tp Hà Nội). Các tân binh được gọi nhập ngũ ngày 25/7/1967, sau vài tháng huấn luyện thì xuất phát vào Nam chiến đấu vào tháng 12/1967.
Tra cứu trong web thongtinlietsy.gov.vn thì có thông tin về Liệt sỹ Dương Trọng Định, có thể chính là chủ nhân của Giấy chứng minh và tấm ảnh, cụ thể như sau:
Chủ Nhật, 6 tháng 1, 2019
[4.27] Danh sách sơ yếu lý lịch 59 cán bộ chiến sỹ 1 đơn vị thuộc Trung đoàn 268 Quyết Thắng - Phân khu 1, năm 1968
2018010625173
Danh sách sơ yếu lý lịch 49 cán bộ chiến sỹ 1 đơn vị thuộc Trung đoàn 268 Quyết Thắng - Phân khu 1, năm 1968.
Trung đoàn 268 là đơn vị hoạt động trên địa bàn các huyện Củ Chi - Bến Cát - Trảng Bàng.
Trong danh sách này, có 1 số cán bộ chiến sỹ quê Hà Tây, nhập ngũ 7/1967, đi B theo Đoàn chi viện 273.
Danh sách sơ yếu lý lịch 49 cán bộ chiến sỹ 1 đơn vị thuộc Trung đoàn 268 Quyết Thắng - Phân khu 1, năm 1968.
Trung đoàn 268 là đơn vị hoạt động trên địa bàn các huyện Củ Chi - Bến Cát - Trảng Bàng.
Trong danh sách này, có 1 số cán bộ chiến sỹ quê Hà Tây, nhập ngũ 7/1967, đi B theo Đoàn chi viện 273.
Thứ Tư, 2 tháng 1, 2019
[5.108] Danh sách 86 Liệt sỹ Trung đoàn 88 - Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên hy sinh trong trận chiến tại Đức Vinh - Gia Lai ngày 9/8/1966, nguồn từ web Chính sách quân đội
20190102
Ngày 9/8/1966, đã diễn ra trận đánh ác liệt, khi bộ đội thuộc Trung đoàn 88 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên tấn công vào cứ điểm ở khu vực Đức Vinh do quân Nam Hàn đóng giữ, có sự yểm trợ của quân Mỹ.
Trong web Chính sách quân đội, có thông tin của 86 Liệt sỹ hy sinh trong trận đánh này:
Ngày 9/8/1966, đã diễn ra trận đánh ác liệt, khi bộ đội thuộc Trung đoàn 88 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên tấn công vào cứ điểm ở khu vực Đức Vinh do quân Nam Hàn đóng giữ, có sự yểm trợ của quân Mỹ.
Trong web Chính sách quân đội, có thông tin của 86 Liệt sỹ hy sinh trong trận đánh này:
STT | Họ và tên | Ngày hy sinh | Đơn vị | Năm sinh | Nguyên quán | Trường hợp hi sinh | Nơi hi sinh |
1 | Bùi Hữu Hợi | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | La Dương, Dường Nội, Hoài Đức, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
2 | Bùi Nghĩ | 9/8/1966 | D8F88F1 | 1927 | Thôn Phương, Hoa Đông Thủy Nguyên, Hải Phòng | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai |
3 | Bùi Quang Lưu | 9/8/1966 | c7 d8 E88 F1 | Hành Thịnh, Nghĩa Hành, Quảng Ngãi | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
4 | Cao Quang Đạt | 9/8/1966 | d bộ 8 E88 F1 | Thôn Nội, Châu Can, Phú Xuyên, Hà Tây | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
5 | Đào Văn Sơn | 9/8/1966 | c6 d8 E88 F1 | 40 Ba Đình, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
6 | Đinh Đức Mỹ | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Xóm Đào, Mỹ Thuận, Thanh Sơn, Phú Thọ | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia lai | |
7 | Đinh Văn Lý | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Xuân Bình, Ngọc Lập, Yên Lập, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
8 | Đỗ Ngọc Huynh | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Xuân Tịnh, Ngọc Đồng, Yên Lập, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
9 | Đỗ Quang Chính | 9/8/1966 | c6 d8 E88 F1 | Lương Lễ, Tiến Dương, Đông Anh, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
10 | Đỗ Quang Quí | 9/8/1966 | C8 D8 E88 | 1941 | Bạch Di, Tiến Thắng, Yên Lãng, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia lai |
11 | Đỗ Thái Êm | 9/8/1966 | C7 D8 E88 F1 | Nam Phương Tiến, Chương Mỹ, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
12 | Dư Văn Tý | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Kim Chung, Đội Bình, Ứng Hòa, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
13 | Dương Thế Sạp | 9/8/1966 | c11 d3 E88 | 299 khối 88 Ba Đình, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
14 | Giáp Văn Định | 9/8/1966 | C9 D8 E88 F1 | Xóm Sen, Bảo Đài, Lục Nam, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
15 | Hà Hồng Thao (Theo) | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Hợp Nhất, Thu Ưu, Thanh Sơn, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
16 | Hà Phong In | 9/8/1966 | C8 D8 E88 F1 | Kiết Sơn, Thanh Sơn, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia lai | |
17 | Hà Tiến Khanh | 9/8/1966 | C6 D5 E88 F1 | Xóm Vàng, Lai Đồng, Thanh Sơn, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia lai | |
18 | Hà Văn Vôi | 9/8/1966 | C7 D8 E88 F1 | Xóm Quì, Thu Cúc, Thanh Sơn, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
19 | Hoàng Đức Mạnh | 9/8/1966 | c7 d8 E88 F1 | 1942 | Quán Trạch, Liên Nghĩa, Văn Giang, Hải Hưng | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai |
20 | Hoàng Hạ | 9/8/1966 | c22 E88 F1 | 1929 | Lai Cách, Cẩm Giàng, Hải Hưng | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai |
21 | Hoàng Ngọc Vĩnh | 9/8/1966 | c6 d8 E88 F1 | Xóm Đình, Thanh Trì, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
22 | Hoàng Văn Chi | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Quảng Thịnh, Lạng Giang, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
23 | Lại Văn Xuyến | 9/8/1966 | c7 d8 E88 F1 | Minh Tảo, Thanh Bình, Thanh Liêm, Nam Hà | chiến đấu | Đức Vinh Gia Lai | |
24 | Lê Đình Hiệu | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Trạch Bái, Lam Sơn, Ứng Hòa, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
25 | Lê Hồng Cẩm | 9/8/1966 | c6 d8 E88 F1 | Nghĩa Đô,Từ Liêm, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
26 | Lê Ngọc Chinh | 9/8/1966 | C8 D8 E88 F1 bộ binh | 1930 | La Thượng, Tản Hồng, Quảng Oai, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai |
27 | Lê Thanh Hải | 9/8/1966 | c8 d8 E88 F1 | Hòa Bình, Bình Lục, Nam Hà | chiến đấu | Đức Vinh Gia Lai | |
28 | Ngô Văn Hải | 9/8/1966 | Dbộ 8 E88 F1 | Hoa Thám, Quang Trung, Hoài Đức, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
29 | Nguyễn Đăng Dần | 9/8/1966 | c6 d8 E88 F1 | Tây Tựu,Từ Liêm, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
30 | Nguyễn Đình Sang | 9/8/1966 | c8 d8 E88 F1 | Xuân trạch, Vạn Thắng, Đông Anh, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
31 | Nguyễn Đình Xã | 9/8/1966 | E88 F1 | Vẫn Tương, Tiên Sơn, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
32 | Nguyễn Đức Thọ | 9/8/1966 | c6 d8 E88 F1 | 1943 | Đại Từ, Chuyên Mỹ, Duy Tiên, Nam Hà | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai |
33 | Nguyễn Đức Uẩn | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Hương Vân, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
34 | Nguyễn Duy Kiệt | 9/8/1966 | C9 D8 E88 F1 | Xóm Dinh, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
35 | Nguyễn Hồng Lê | 9/8/1966 | C7 D5 E88 F1 | Nội Viên, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
36 | Nguyễn Hưng Nhân | 9/8/1966 | c7 d8 E88 F1 | Xuân Hà, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
37 | Nguyễn Hữu Hải | 9/8/1966 | C8 D8 E88 F1 | Đào Mỹ, Lạng Giang, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
38 | Nguyễn Hữu Sứu | 9/8/1966 | c13 E88 F1 | Bằng A, Hoàng Liệt, Thanh Trì | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
39 | Nguyễn Huy Khương | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Kim Chung, Hoài Đức, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
40 | Nguyễn Ngọc Sắt | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | An Đông, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
41 | Nguyễn Như Hiến | 9/8/1966 | D bộ E88 F1 | 68 tổ 4 khối 66 Ba Đình, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
42 | Nguyễn Như Trọng | 9/8/1966 | C5 D8 E88 F1 | Yên Lãng, Tiên Hồng, Tiên Sơn, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
43 | Nguyễn Phúc Nghị | 9/8/1966 | c7 E88 F1 | Lại Đà, Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
44 | Nguyễn Thanh Sơn | 9/8/1966 | E88 F1 bộ binh | 1926 | Hà Thanh, Tứ Kỳ, Hải Hưng | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai |
45 | Nguyễn Trọng Bĩnh | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Quảng Phú Cầu, Ứng Hòa, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
46 | Nguyễn Trọng Để | 9/8/1966 | C7 D8 E88 F1 | Quỳnh Lâm, Hùng Tiến, Lâm Thao, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
47 | Nguyễn Trọng Thanh | 9/8/1966 | C8 d3 E88 F1 | Thanh Hà, Thanh Chương, Nghệ An | Chiến đấu | Đức Vinh,Gia Lai | |
48 | Nguyễn Văn Bính | 9/8/1966 | c8 d8 E88 F1 | Tân Tiến, Từ Liêm, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
49 | Nguyễn Văn Cừ | 9/8/1966 | C8 D8 E88 F1 bộ binh | 1942 | Hồng Hà, Hồng Châu, Thường Tín, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai |
50 | Nguyễn Văn Cường | 9/8/1966 | C8 D8 E88 F1 | Tân Sinh, Tân Hưng, Lạng Giang, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
51 | Nguyễn Văn Đán | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Chi Đông, Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
52 | Nguyễn Văn Giới | 9/8/1966 | C7 D8 E88 F1 | Hoàng Phú Lợi, Hà Thạch, Lâm Thao, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia lai | |
53 | Nguyễn Văn Kiên | 9/8/1966 | D4 E88 F1 | 1929 | Xóm 11, Nam Yên, Nam Đàn, Nghệ An | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai |
54 | Nguyễn Văn Lễ | 9/8/1966 | c6 d8 E88 F1 | Đông Xuân, Liêm Túc, Thanh Liêm, Nam Hà | chiến đấu | Đức Vinh Gia Lai | |
55 | Nguyễn Văn Mã (Mạ) | 9/8/1966 | C17 E88 F1 | Ba Dư, Hùng Dương, Thanh Oai, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
56 | Nguyễn Văn Nhẫn | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Vũ Xá, Lục Nam, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
57 | Nguyễn Văn Phụng | 9/8/1966 | C6D8E88F1 | Tân Liên, Vĩnh Bảo, Hải Phòng | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
58 | Nguyễn Văn Thiệu | 9/8/1966 | C17 E88 F1 | Dũng Cảm, Trung Tú, Ứng Hòa, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
59 | Nguyễn Văn Thu | 9/8/1966 | c7 d8 E88 F1 | Đào Xuyên, Đại hưng, Gia Lâm, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
60 | Nguyễn Văn Trâm | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Hùng Quang, Vân Tường, Tiên Sơn, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
61 | Nguyễn Văn Trọng | 9/8/1966 | c6 d8 E88 F1 | An Dương, Tân Tiến, Bình Lục, Nam Hà | chiến đấu | Đức Vinh Gia Lai | |
62 | Nguyễn Xuân Đạo | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Lạc Vệ, Tiên Sơn, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
63 | Nguyễn Xuân Lợi | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Khái Xuân, Phú Xuân, Thanh Ba, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia lai | |
64 | Phạm Gia Công | 9/8/1966 | C9 D8 E88 F1 | Xóm Bằng, Nghĩa Hoàng, Lạng Giang, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
65 | Phạm Quang Nghĩa | 9/8/1966 | c6 d5 E88 F1 | 1944 | Tùng Văn, Mỹ Thuận, Mỹ Lộc, Nam Hà | chiến đấu | Đức Vinh Gia Lai |
66 | Phạm Văn Nghĩa | 9/8/1966 | c3 d3 E88 F1 | 1944 | Mỹ Thuận, Thành phố Nam Định | chiến đấu | Đức Vinh |
67 | Phạm Xuân Bôi | 9/8/1966 | c6 d5 E88 F1 | Liêm Cần, Thanh Liêm, Nam Hà | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
68 | Phan Văn Phang | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Hòa Bình, Bảo Đài, Lục Nam, Hà Bắc | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
69 | Phùng Quang Huấn | 9/8/1966 | C8 D8 E88 | 1930 | Đồng Thịnh, Lập Thạch, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia lai |
70 | Phùng Văn Thịch | 9/8/1966 | C9 D8 E88 F1 | Ngọc Bài, Ngọc Diệp, Quốc Oai, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
71 | Tào Quang Thích | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Phú Khê, Cẩm Khê, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
72 | Tiêu Viết Tào | 9/8/1966 | E88 | 1935 | Bình Thuận, Bình Sơn, Quảng Ngãi | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia lai |
73 | Tô Đắc Nhạ | 9/8/1966 | c8 d8 E88 F1 | 129 Ngõ Hòa Bình, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
74 | Tô Văn Khâm | 9/8/1966 | d5 E88 F1 | 1925 | Xuân Cầu, Nghĩa Trụ, Văn Giang, Hải Hưng | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai |
75 | Trần Khánh Đạt | 9/8/1966 | c22 E88 F1 | 55Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
76 | Trần Như Tặng | 9/8/1966 | c8 d5 E88 | Đoàn Kết, Thanh Trì, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
77 | Trần Trung Hiếu | 9/8/1966 | c7 d8 E88 F1 | An Tố, Yên Bình, Ý Yên, Nam Hà | chiến đấu | Đức Vinh | |
78 | Trần Văn Chư | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Chu Hưng, Ấm Hoà, Hạ Hoà, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia lai | |
79 | Trần Văn Phú | 9/8/1966 | c7 d8 E88 F1 | Hoàng Liên, Tân Tiến, Từ Liêm, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
80 | Trần Văn Thiêm | 9/8/1966 | Ban Chính trị E88 F1 bộ binh | 1946 | Viên Nội, Ứng Hòa, Hà Tây | Chiến đấu | Đường 19 Bik, Đức Vinh, Gia Lai |
81 | Trịnh Đình Chỉnh | 9/8/1966 | c12 d8 E88 F1 | 1942 | Xóm 4, Hạ Đình Công, Thanh Trì, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai |
82 | Trịnh Quang Được | 9/8/1966 | c8 d8 E88 F1 | 260 phố Lò Đúc, Hà Nội | chiến đấu | Đức Vinh Gia Lai | |
83 | Trương Bá Lung | 9/8/1966 | C8 D8 E88 F1 | Hợp (Đại) Đồng, Chương Mỹ, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
84 | Trương Công Vĩnh | 9/8/1966 | c14 E88 F1 | Đồng Lạc, Đồng Hóa, Kim Bảng, Nam Hà | chiến đấu | Đức Vinh Gia Lai | |
85 | Trương Nguyên Thành | 9/8/1966 | C6 D8 E88 F1 | Kim Bài, Kim An, Thanh Oai, Hà Tây | Chiến đấu | Đức Vinh, Gia Lai | |
86 | Trương Tấn Phích | 9/8/1966 | E88 bộ binh | 1945 | Hòa Xá, Ứng Hòa, Hà Tây | Chiến đấu tập kích | Đức Vinh |
Chủ Nhật, 30 tháng 12, 2018
[5.107] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (4): Giấy chứng minh ĐOàn chi viện của đ/c Bùi Xuân Mẫn, thuộc Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7, năm 1968
2018123060207
Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đ/c Bùi Xuân Mẫn, thuộc Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7, năm 1968. Đ/c Mẫn thuộc quân số của Đoàn chi viện 3013, được đi đến B3 (đi S9).
Theo chú thích của quân Mỹ, có lẽ đơn vị của đ/c Bùi Xuân Mẫn là Đại đội 2 - Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209.
Ảnh chụp Giấy chứng minh:
Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đ/c Bùi Xuân Mẫn, thuộc Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7, năm 1968. Đ/c Mẫn thuộc quân số của Đoàn chi viện 3013, được đi đến B3 (đi S9).
Theo chú thích của quân Mỹ, có lẽ đơn vị của đ/c Bùi Xuân Mẫn là Đại đội 2 - Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 209.
Ảnh chụp Giấy chứng minh:
Thứ Bảy, 29 tháng 12, 2018
[5.106] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (3) - Địa danh (27) - Tà Hát: Giấy tờ của Liệt sỹ Lê Quang Hưng, Đại đội 3 Tiểu đoàn 7Trung đoàn 209 và Giấy chứng minh của đ/c Nguyễn Văn Nhân, năm 1968
2018122959205
Các giấy tờ của bộ đội thuộc Trung đoàn 209 Sư đoàn 7, do quân Mỹ thu giữ gồm:
- Giấy ra viện, đề ngày 26/7/1968, do bác sỹ Trần Quang Minh, bệnh viện 211 Mặt trận B3 Tây Nguyên ký, có thông tin bệnh nhân tên là Lê Quang Hưng, 24 tuổi, là Tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 7 Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 320, vào viện từ 25/6/1968.
- Giấy chứng minh của đ/c Nguyễn Văn Nhân, thuộc Đoàn chi viện 3013.
Các Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ cách đây tròn 50 năm, tháng 12/1968, tại miền Đông Nam Bộ.
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Lê Quang Hưng, hy sinh tại Tà Hát, cụ thể như sau:
Ảnh chụp giấy tờ:
Các giấy tờ của bộ đội thuộc Trung đoàn 209 Sư đoàn 7, do quân Mỹ thu giữ gồm:
- Giấy ra viện, đề ngày 26/7/1968, do bác sỹ Trần Quang Minh, bệnh viện 211 Mặt trận B3 Tây Nguyên ký, có thông tin bệnh nhân tên là Lê Quang Hưng, 24 tuổi, là Tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 7 Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 320, vào viện từ 25/6/1968.
- Giấy chứng minh của đ/c Nguyễn Văn Nhân, thuộc Đoàn chi viện 3013.
Các Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ cách đây tròn 50 năm, tháng 12/1968, tại miền Đông Nam Bộ.
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Lê Quang Hưng, hy sinh tại Tà Hát, cụ thể như sau:
http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/42949
Họ và tên: | Lê Quang Hưng |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1945 |
Nguyên quán: | Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội |
Trú quán: | , , |
Nhập ngũ: | 4/1967 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | |
Đơn vị khi hi sinh: | , 7, 209, f7 |
Cấp bậc: | H3 |
Chức vụ: | |
Ngày hi sinh: | 27/12/1968 |
Trường hợp hi sinh: | Đánh xe tăng ở Bản Tà Hát - Bản Tà Hát |
Nơi hi sinh: | |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Thân nhân khác: | Lê Bá Nghĩa |
Đơn vị khi hi sinh: , c3/d7/e209/f7 Cấp bậc: H3 - CVP
Ảnh chụp giấy tờ:
[5.105.1] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (8) - Thông tin báo tử Liệt sỹ Võ Văn Hùng, quê xã Phước VĨnh An, huyện Củ Chi, Sài Gòn, đơn vị Đại đội 35 tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969
2018122959204
Thông tin báo tử Liệt sỹ Võ Văn Hùng, quê xã Phước VĨnh An, huyện Củ Chi, Sài Gòn, đơn vị tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969, nằm trong Báo cáo giảm bất thường Đại đội G35.
Liệt sỹ Hùng sinh năm 1947, vào Đảng 30/4/1968, đã hy sinh hồi 4h ngày 27/1/1968, được chôn cất tại xã Thanh Tuyền (Rạch Kiến) quận Bến Cát tỉnh Bình Dương. Trong đó có lưu ý đồng hồ của Ls Hùng đã được gửi về gia đình.
Văn bản không có chữ ký.
Ảnh chụp báo cáo:
Thông tin báo tử Liệt sỹ Võ Văn Hùng, quê xã Phước VĨnh An, huyện Củ Chi, Sài Gòn, đơn vị tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969, nằm trong Báo cáo giảm bất thường Đại đội G35.
Liệt sỹ Hùng sinh năm 1947, vào Đảng 30/4/1968, đã hy sinh hồi 4h ngày 27/1/1968, được chôn cất tại xã Thanh Tuyền (Rạch Kiến) quận Bến Cát tỉnh Bình Dương. Trong đó có lưu ý đồng hồ của Ls Hùng đã được gửi về gia đình.
Văn bản không có chữ ký.
Ảnh chụp báo cáo:
[5.105] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (8) - Thông tin báo tử đ/c Trần Văn Long tức Trần Hồng Sơn, thuộc đơn vị pháo binh Phân khu 1, năm 1968
2018122959204
Trong một văn bản của Trường pháo binh Miền mang mật danh H10 gửi Phòng Chính trị Phân khu 1, có nhắc đến thông tin về 1 Liệt sỹ thuộc đơn vị pháo binh Phân khu 1, tên là Trần Văn Long tức Trần HồnG Sơn, đã hy sinh ngày 10/12/1968 tại Bệnh viện K71A và được mai táng tại Nghĩa trang Bệnh viện.
Trường pháo binh H10 gửi thông tin này về Phân khu 1 để thực hiện việc báo tử về gia đình. Trong văn bản cũng không có thông tin về đơn vị cụ thể cũng như quê quán của LS Sơn.
Ảnh chụp văn bản:
Trong một văn bản của Trường pháo binh Miền mang mật danh H10 gửi Phòng Chính trị Phân khu 1, có nhắc đến thông tin về 1 Liệt sỹ thuộc đơn vị pháo binh Phân khu 1, tên là Trần Văn Long tức Trần HồnG Sơn, đã hy sinh ngày 10/12/1968 tại Bệnh viện K71A và được mai táng tại Nghĩa trang Bệnh viện.
Trường pháo binh H10 gửi thông tin này về Phân khu 1 để thực hiện việc báo tử về gia đình. Trong văn bản cũng không có thông tin về đơn vị cụ thể cũng như quê quán của LS Sơn.
Ảnh chụp văn bản:
[4.26.1] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (7) - Quyết định đề bạt đ/c Nguyễn Văn Ảnh lên cấp Tiểu đoàn bậc phó tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1968
2018122959203
Quyết định đề bạt đ/c Nguyễn Văn Ảnh lên cấp Tiểu đoàn bậc phó tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1968.
Quyết định đề ngày 22/12/1968, do đ/c Trần Quốc Dũng - Phó Chính ủy Phân khu 1 ký.
Quyết định đề bạt đ/c Nguyễn Văn Ảnh lên cấp Tiểu đoàn bậc phó tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1968.
Quyết định đề ngày 22/12/1968, do đ/c Trần Quốc Dũng - Phó Chính ủy Phân khu 1 ký.
[4.26] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (7) - Báo cáo Danh sách biên chế cán bộ chiến sỹ Đại đội G35 - Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969
2018122959203
Báo cáo Danh sách biên chế cán bộ chiến sỹ Đại đội G35 - Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969.
Danh sách này do đ/c Huỳnh Văn Cao, Đại đội trưởng Đại đội G35 lập ngày 1/2/1969, thống kê tên các cán bộ chiến sỹ biên chế trong Đại đội, gồm Đại đội bộ, các Trung đội.
Ảnh chụp Bảng danh sách
Báo cáo Danh sách biên chế cán bộ chiến sỹ Đại đội G35 - Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, năm 1969.
Danh sách này do đ/c Huỳnh Văn Cao, Đại đội trưởng Đại đội G35 lập ngày 1/2/1969, thống kê tên các cán bộ chiến sỹ biên chế trong Đại đội, gồm Đại đội bộ, các Trung đội.
Ảnh chụp Bảng danh sách
[3.149] Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1 (6) - Các Giấy khen của đ/c Trần Văn Sỏi, tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 30 Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1
2018122959202
Các Giấy khen của đ/c Trần Văn Sỏi, tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 30 Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, gồm:
- Bằng khen do đ/c Trần Mao ký ngày 12/3/1969, tặng thưởng về thành tích bắn cháy 1 xe thiết giáp ngày 12/1/1969.
- Giấy khen do đ/c Trần Mao ký ngày 22/3/1969, tặng thưởng về thành tích chiến đấu trong trận Hóc Nai ngày 23/2/1969.
- Giấy khen do đ/c Nguyễn Ảnh ký ngày 25/1/1969, tặng thưởng về thành tích chiến đấu và công tác cuối năm 1968.
Các Giấy khen của đ/c Trần Văn Sỏi, tiểu đội trưởng thuộc Đại đội 30 Tiểu đoàn 8 pháo binh Phân khu 1, gồm:
- Bằng khen do đ/c Trần Mao ký ngày 12/3/1969, tặng thưởng về thành tích bắn cháy 1 xe thiết giáp ngày 12/1/1969.
- Giấy khen do đ/c Trần Mao ký ngày 22/3/1969, tặng thưởng về thành tích chiến đấu trong trận Hóc Nai ngày 23/2/1969.
- Giấy khen do đ/c Nguyễn Ảnh ký ngày 25/1/1969, tặng thưởng về thành tích chiến đấu và công tác cuối năm 1968.
[3.148.1] Giấy chứng nhận đeo Huân chương và Quyết định trao quân hàm Chuẩn úy cho đ/c Hà Mạnh Tài, quê xã Mỹ Lương huyện Yên Lập tỉnh Vĩnh Phú/ Phú Thọ
2018122959201
Giấy chứng nhận đeo Huân chương và Quyết định trao quân hàm Chuẩn úy cho đ/c Hà Mạnh Tài, quê xã Mỹ Lương huyện Yên Lập tỉnh Vĩnh Phú/ Phú Thọ.
- Giấy chứng nhận đeo huân chương Chiến sỹ vẻ vang, do Văn phòng Phủ Chủ tịch cấp, đề ngày 22/12/1969.
- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng, cấp cho đ/c Hà Mạnh Tài, sinh năm 1942.
- Quyết định của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị trao quân hàm Chuẩn úy cho đ/c Hà Mạnh Tài.
Các giấy tờ này do quân Lonnol thu giữ tại Campuchia, có địa điểm thu giữ, Rongxanh chưa đưa lên.
Ảnh chụp các giấy tờ:
Giấy chứng nhận đeo Huân chương và Quyết định trao quân hàm Chuẩn úy cho đ/c Hà Mạnh Tài, quê xã Mỹ Lương huyện Yên Lập tỉnh Vĩnh Phú/ Phú Thọ.
- Giấy chứng nhận đeo huân chương Chiến sỹ vẻ vang, do Văn phòng Phủ Chủ tịch cấp, đề ngày 22/12/1969.
- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng, cấp cho đ/c Hà Mạnh Tài, sinh năm 1942.
- Quyết định của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị trao quân hàm Chuẩn úy cho đ/c Hà Mạnh Tài.
Các giấy tờ này do quân Lonnol thu giữ tại Campuchia, có địa điểm thu giữ, Rongxanh chưa đưa lên.
Ảnh chụp các giấy tờ:
[3.148] Giấy chứng minh Đoàn chi viện 2236 và Quyết định bổ nhiệm Chính trị viên Đại đội 1 Tiểu đoàn 11 Sư đoàn 304B huấn luyện của đ/c Nguyễn Văn Hữu, năm 1970
2018122959201
Các giấy tờ của đ/c Nguyễn Văn Hữu gồm:
- Quyết định bổ nhiệm do đ/c Phó chính ủy Sư đoàn 304B huấn luyện - Thượng tá THái Lâm ký ngày 6/10/1971, bổ nhiệm đ/c Nguyễn Văn Hữu, giữ chức vụ Chính trị viên Đại đội 1 Tiểu đoàn 1.
- Giấy chứng minh Đoàn chi viện 2236 cấp ngày 8/10/1970.
Không có thông tin về quê quán của đ/c Hữu. Giấy tờ này do quân Lonnol thu giữ tại Campuchia, có vị trí nơi thu giữ, Rongxanh tạm chưa đưa lên.
Ảnh chụp các giấy tờ:
Các giấy tờ của đ/c Nguyễn Văn Hữu gồm:
- Quyết định bổ nhiệm do đ/c Phó chính ủy Sư đoàn 304B huấn luyện - Thượng tá THái Lâm ký ngày 6/10/1971, bổ nhiệm đ/c Nguyễn Văn Hữu, giữ chức vụ Chính trị viên Đại đội 1 Tiểu đoàn 1.
- Giấy chứng minh Đoàn chi viện 2236 cấp ngày 8/10/1970.
Không có thông tin về quê quán của đ/c Hữu. Giấy tờ này do quân Lonnol thu giữ tại Campuchia, có vị trí nơi thu giữ, Rongxanh tạm chưa đưa lên.
Ảnh chụp các giấy tờ:
Thứ Tư, 26 tháng 12, 2018
[3.147] Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng cấp cho đ/c Trần Trọng Nhâm, thượng sỹ thuộc Trung đoàn 88, quê quán xã Phú Thịnh huyện Hạ Hòa tỉnh Vĩnh Phú, năm 1969
2018122656197
Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng cấp cho đ/c Trần Trọng Nhâm, sinh ngày 24/5/1943, thượng sỹ thuộc Trung đoàn 88, quê quán xã Phú Thịnh huyện Hạ Hòa tỉnh Vĩnh Phú, đề ngày 6/4/1969.
Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ sau trận Trung đoàn 88 tấn công căn cứ Mỹ.
Ảnh chụp giấy tờ:
Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng cấp cho đ/c Trần Trọng Nhâm, sinh ngày 24/5/1943, thượng sỹ thuộc Trung đoàn 88, quê quán xã Phú Thịnh huyện Hạ Hòa tỉnh Vĩnh Phú, đề ngày 6/4/1969.
Giấy tờ này quân Mỹ thu giữ sau trận Trung đoàn 88 tấn công căn cứ Mỹ.
Ảnh chụp giấy tờ:
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Đăng nhận xét