Thứ Ba, 17 tháng 7, 2018

[5.86] Địa danh (20): Bãi Pi dốt và Danh sách 56 liệt sỹ của Trung đoàn 66 Sư đoàn 1 Mặt trận B3 Tây Nguyên từ web Chinhsachquandoi.gov.vn hy sinh trong trận chiến ngày 28/5/1966, 29/5/1966

2018071774055

Ngày 28/5 và 29/5/1966 đã diễn ra trận đánh ác liệt giữa bộ đội thuộc Trung đoàn 66 Sư đoàn 1 với quân Mỹ ở khu vực thung lũng Chư Pah - Gia Lai.

Trong web Chinhsachquandoi.gov.vn có danh sách 56 Liệt sỹ của Trung đoàn 66 hy sinh trong 2 ngày này, có nơi chiến đấu là bãi Pi Dốt.

Thông tin của phía Mỹ cũng ghi nhận sự kiện giao tranh với Trung đoàn 66 của Sư đoàn 1 ngày này.


Bản đồ khu vực bãi Pi dốt




Danh sách các Liệt sỹ hy sinh trong trận đánh này:


STT Họ tên Năm sinh Quê quán Ngày hi sinh Nơi hi sinh Nơi an táng
1 Phạm Ngọc Bệ 1944 Cát Dương, Hồng Thái, Phú Xuyên, Hà Tây 28/05/1966 Bãi Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Tại trận địa Đơn vị khi hi sinh: C15 D9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
2 Nguyễn Văn Binh Trung Thành, Vân Hòa, Thọ Xuân, Thanh Hóa 28/05/1966 Trận Chư Pa Mất tích Đơn vị khi hi sinh: C1 D8 E66
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
3 Lê Ngọc Châu 1944 Ngọc Lĩnh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa 28/05/1966 Bãi Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Tại trận địa Đơn vị khi hi sinh: C15 D9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
4 Vũ Đình Cự 1946 Kim Tân, Quảng Nghiệp, Tứ Kỳ, Hải Hưng 28/05/1966 Trận Chư Pa Mất xác Đơn vị khi hi sinh: C6 D8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
5 Nguyễn Văn Cường 1945 Xóm Bắc, Ninh Phong, Gia Khánh, Ninh Bình 28/05/1966 Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: c15 d9 E66
Cấp bậc: Thượng sỹ
Chức vụ: B phó

Trường hợp hi sinh: Địch tập kích
6 Ninh Xuân Đài La Xuyên, Yên Ninh, Ý Yên, Nam Hà 28/05/1966 Chư Pa Mất xác Đơn vị khi hi sinh: c6 d8 E66
Cấp bậc: Trung sỹ
Chức vụ: y tá

Trường hợp hi sinh: chiến đấu
7 Lê Công Đằng 1940 Lộc Dư, Nguyễn Trãi, Thường Tín, Hà Tây 28/05/1966 Bãi Pi Dốt Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: Dbộ 8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Tập kích
8 Lê Quang Điền 1935 Lai Thành, Hợp Thành, Triệu Sơn, Thanh Hóa 28/05/1966 Bãi Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Bãi Pi Dổt, Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: C6 D8 E66
Cấp bậc: Thượng sỹ
Chức vụ: B phó

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
9 Vũ Đình Đoan Thái Thọ, Quảng Thọ, Quảng Xương, Thanh Hóa 28/05/1966 Chư Pa, Gia Lai Bãi Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: C6 D8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
10 Phi Trọng Đức Thọ Thắng, Xuân Cao, Thường Xuân , Thanh Hóa 28/05/1966 Xóm 5 C07 Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: C15 D9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sỹ

Trường hợp hi sinh: Bị bệnh
11 Vũ Đức Dũng Tây Lạc, Nam Đồng, Nam Trực, Nam Hà 28/05/1966 Bãi Pi Dốt (Chư Pa) Viện 2 H5 Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: c13 d9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: chiến sỹ

Trường hợp hi sinh: chiến đấu
12 Đỗ Văn Gắn Nam Thành, Xuân Hòa, Thọ Xuân, Thanh Hóa 28/05/1966 Chư Pa, Gia Lai Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: C6 D8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Tập kích
13 Chu Quang Hải Lợi Sơn, Gia Phong, Gia Viễn, Ninh Bình 28/05/1966 Bãi Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Nghĩa trang viện 2, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: c12 d9 E66
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ: Y tá

Trường hợp hi sinh: Bị thương khi Chiến đấu, vào viện
14 Nguyễn Chí Hiếu 1948 Phương Viên, Liên Phương, Hoài Đức, Hà Tây 28/05/1966 Chư Pa Mất tích Đơn vị khi hi sinh: C6 D8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
15 Phạm Văn Hoan Đại An, Hoàng Lương, Hoàng Hóa, Thanh Hóa 28/05/1966 Trận Chư Pa , Đơn vị khi hi sinh: D8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
16 Nguyễn Văn Khang 1946 Nam Thôn, Hà Hải, Hà Trung, Thanh Hóa 28/05/1966 Trận Chư Pa Mất tích Đơn vị khi hi sinh: C10 D8 E66
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ: A phó

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
17 Trần Văn Khiêm 1943 Quảng Lộc, Quảng Xương, Thanh Hóa 28/05/1966 Bãi Pi Dốt, Chư Pa Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: C15 D9 E66
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
18 Vũ Công Kiếm 1945 Phương Hạnh, Tân Tiến, Chương Mỹ, Hà Tây 28/05/1966 Bãi Pi Dốt Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: C6 D8 E66
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ: A Phó

Trường hợp hi sinh: Bị thương
19 Trần Xuân Lược 1943 Hòa Lạc, An Tiến, Mỹ Đức, Hà Tây 28/05/1966 Pi Dốt, Gia Lai Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: C12 D9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Tập kích
20 Nguyễn Văn Lũy 1946 Thượng Thôn, Liên Hòa, Chương Mỹ, Hà Tây 28/05/1966 Bãi Pi Dốt, Gia Lai Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: Dbộ 9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
21 Trần Văn Luyện Kim Hoàng, Hoài Đức, Hà Tây 28/05/1966 Pi Dốt, Gia Lai Trận địa Đơn vị khi hi sinh: C11 D9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Tập kích
22 Nguyễn Ngọc Mẫn Nam Trấn, Nam Trực, Nam Hà 28/05/1966 Chư Pa, Gia Lai Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: C8 D8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
23 Nguyễn Đình Mau Lý Nhân, Yên Phong, Yên Định, Thanh Hóa 28/05/1966 Chư Pa, Gia Lai Tại trận địa Đơn vị khi hi sinh: D8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu tập kích
24 Trịnh Khắc Nghệ 1946 Quang Hiền, Đại Đồng, Thường Tín, Hà Tây 28/05/1966 Pi Dốt, Chư Pa Tại trận địa Đơn vị khi hi sinh: C5 D7 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
25 Nguyễn Công Ngoại 1943 Bạch Cừ, Ninh Khang, Gia Khánh, Ninh Bình 28/05/1966 Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Đức Vinh, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: c7 d8 E66
Cấp bậc: Chuẩn úy
Chức vụ: B trưởng

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
26 Nguyễn Hồng Ngự Cát Đông, Quảng Cát, Quảng Xương, Thanh Hóa 28/05/1966 Bãi Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: Dbộ 9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
27 Đỗ Đình Nho 1942 Yên Khoái, Ninh Phúc, Gia Khánh, Ninh Bình 28/05/1966 Bãi Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Bãi Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: d7 E66
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ: A trưởng

Trường hợp hi sinh: Đánh tập kích
28 Phạm Văn Phán 1937 Tiên Hưng, Yên Phú, Yên Mô, Ninh Bình 28/05/1966 Bãi Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Bãi Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: c7 d8 E66
Cấp bậc: Thượng sỹ
Chức vụ: Trung đội phó

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
29 Vũ Đình Phong Giáp Hà, Bạch Hạ, Phú Xuyên, Hà Tây 28/05/1966 Chư Pa Mất tích Đơn vị khi hi sinh: C10 D8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
30 Lê Văn Phúc 1946 Xóm Cửu, Anh Sơn, Tĩnh Gia, Thanh Hóa 28/05/1966 Bãi Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: C12 D9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
31 Vũ Hồng Quang 1942 Nam Hải, Nam Trực, Nam Hà 28/05/1966 Pi Dốt (Chư Pa) Tại trận địa Đơn vị khi hi sinh: c11 d9 E66
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ: a phó

Trường hợp hi sinh: chiến đấu
32 Nguyễn Văn Rỹ 1940 Xóm 9, Công Chứ, Kim Sơn, Ninh Bình 28/05/1966 Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: c11 d9 E66
Cấp bậc: Thượng sỹ
Chức vụ: B phó

Trường hợp hi sinh: Địch tập kích
33 Đỗ Đình Sứng 1942 Xóm 6, Chỉnh Lý, Lý Nhân, Nam Hà 28/05/1966 Chư Pa, Gia Lai, Khu 5 , Đơn vị khi hi sinh: D7 E66 QK7
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sỹ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
34 Lê Như Tạc Hồng Phong, Thọ Dân, Triệu Sơn, Thanh Hóa 28/05/1966 Chư Pa, Gia Lai Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: D8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu tập kích
35 Lê Minh Thìn 1940 Xuân Nam, Thọ Xuân, Thanh Hóa 28/05/1966 Chư Pa, Gia Lai Chư Pa, Gia lai Đơn vị khi hi sinh: D9 E66 F1
Cấp bậc: Trung sỹ
Chức vụ: Trung đội phó

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
36 Hoàng Ngọc Thơm Phú Thôn, Định Long, Yên Định, Thanh Hóa 28/05/1966 Chư Pa, Gia Lai Pi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: C7 D8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
37 Đậu Tình 1931 Kim Sơn, Sơn Phú, Hương Sơn 28/05/1966 Chư Pa Gia Lai Tại trận địa Đơn vị khi hi sinh: c15 d9 E66
Cấp bậc: Trung úy
Chức vụ: C trưởng

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
38 Hoàng Ngọc Tơm Phú Thôn, Định Long, Yên Định, Thanh Hóa 28/05/1966 Chư Pa, Gia Lai, khu 5 , Đơn vị khi hi sinh: D8 E66 F1
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sỹ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
39 Nguyễn Xuân Trường 1943 Đại Đồng, Nam Thắng, Phú Xuyên, Hà Tây 28/05/1966 Chư Pa Gia Lai, Khu 5 , Đơn vị khi hi sinh: D9 E66 F1
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sỹ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu ở Chư Pa
40 Trần Văn Tuyên Cường Thịnh, Tế Lội, Nông Cống, Thanh Hóa 28/05/1966 Trận Chư Pa , Đơn vị khi hi sinh: C8 D8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
41 Dương Tào Uyên 1944 Mưỡu Giáp, Gia Xuân, Gia Viễn, Ninh Bình 28/05/1966 Bãi Bi Dốt, Chư Pa Bãi Bi Dốt, Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: c6 d8 E66
Cấp bậc: Trung sỹ
Chức vụ: A trưởng

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
42 Nguyễn Thắng Vận 1942 Phong Chi, Hồng Phong, Nho Quan, Ninh Bình 28/05/1966 Chư Pa , Đơn vị khi hi sinh: c6 d8 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
43 Lê Xuân Vinh 1945 Hồng Sơn, Yên Hùng, Yên Định, Thanh Hóa 28/05/1966 Pi Đốt, Chư Pa, Gia Lai Bãi Pi Dổt, Chư Pa, Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: C12 D9 E66
Cấp bậc: Trung sỹ
Chức vụ: B phó

Trường hợp hi sinh: Tập kích Pi Dốt
44 Đỗ Đình Xứng 1942 Xóm 5, Chinh Lý, Lý Nhân, Nam Hà 28/05/1966 Bãi Pi Dốt Gia Lai Pi Dốt Chư Pa Gia Lai Đơn vị khi hi sinh: c1 d7 E66
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ: a trưởng

Trường hợp hi sinh: chiến đấu
45 Hoàng Văn Cận 1943 183 Phố Trần Phú, Thị xã Thanh Hóa 29/05/1966 Trận Chư Pa, Gia Lai Tại Trận Địa Đơn vị khi hi sinh: C1 D7 E66
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ: A phó

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
46 Nguyễn Minh Chu Hoài Giang, Hoài Đức, Hà Tây 29/05/1966 Bãi Pi Dốt, Chư Pa Mất xác Đơn vị khi hi sinh: C12 D9 E66
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
47 An Xuân Đạm 1941 Gia Cốc, Tứ Cường, Thanh Miện, Hải Hưng 29/05/1966 Chư Pa Mất xác Đơn vị khi hi sinh: C12 D9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
48 Trịnh Đình Danh Hồ Thôn, Định Hưng, Yên Định, Thanh Hóa 29/05/1966 Trận bãi Pi Dốt, Chư Pa , Đơn vị khi hi sinh: C12 D9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
49 Lê Hùng Dương 1939 Xóm Cóc. Văn Hiến, Thanh Sơn, Vĩnh Phú 29/05/1966 Bãi pi dốt, Chư pa Bỏ lại trận địa Đơn vị khi hi sinh: C12 D9 E66
Cấp bậc: Hạ sỹ
Chức vụ: Tiểu đội phó

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
50 Nguyễn Hồng Ngự Cát Đông, Quảng Cát, Quảng Xương, Thanh Hóa 29/05/1966 Chư Pa, Gia Lai, Khu 5 , Đơn vị khi hi sinh: D bộ 9 E66 F1
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ:

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
51 Nguyễn Sỹ Phu 1943 Thượng Hoà, Gia Thanh, Gia Viễn, Ninh Bình 29/05/1966 Chư Pa , Đơn vị khi hi sinh: c1 d7 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
52 Nguyễn Trần Quát 1947 Nghĩa Lộ, Yên Nghĩa, Hoài Đức, Hà Tây 29/05/1966 Chư Pa Mất tích Đơn vị khi hi sinh: C1 D7 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
53 Nguyễn Văn Tam 1942 Ngõ 1 Phố Sơn Tây, Hà Nội 29/05/1966 Bãi Pi dốt, Chư Pa , Đơn vị khi hi sinh: c12 d9 E66
Cấp bậc: Trung sỹ
Chức vụ: b phó

Trường hợp hi sinh: 
54 Hồ Bá Tánh 1944 Yên Phú, Hương Sơn, Mỹ Đức, Hà Tây 29/05/1966 Chư Pa Mất tích Đơn vị khi hi sinh: C2 D7 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
55 Nguyễn Huy Thiệu Thôn Nội, Dương Nội, Hoài Đức, Hà Tây 29/05/1966 Pi Dốt, Chư Pa Mất tích Đơn vị khi hi sinh: C12 D9 E66
Cấp bậc: Binh nhất
Chức vụ: Chiến sĩ

Trường hợp hi sinh: Chiến đấu
56 Mai Hoàng Thuần 1938 Yên Bình, Nga Yên, Nga Sơn, Thanh Hóa 29/05/1966 Trận Chư Pa, Gia Lai Mất xác Đơn vị khi hi sinh: C1 D7 E66
Cấp bậc: Thượng sỹ
Chức vụ: B phó

Trường hợp hi sinh: 

Thứ Năm, 12 tháng 7, 2018

[3.111] Giấy tờ của Tiểu đoàn 40 đặc công Sư đoàn 3 sao vàng QK5, do phía Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam, Bình ĐỊnh năm 1970

2018071237137

Giấy tờ của Tiểu đoàn 40 đặc công Sư đoàn 3 sao vàng QK5, do phía Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam, tại tỉnh Bình Định năm 1970.

Giấy tờ gồm có 1 cuốn sổ ghi chép các trận đánh của Tiểu đoàn 40 đặc công Sư đoàn 3 Sao vàng QK5, trang đầu là trận đánh vào Quận lỵ Phù Mỹ ngày 3/4/1968. Không có thông tin về tên tuổi chủ nhân cuốn sổ.

Giấy tờ khác có thông tin về 1 chiến sỹ quê ở huyện Tuy Phước tỉnh Bình Định.

Ảnh chụp một phần cuốn sổ


Thứ Bảy, 7 tháng 7, 2018

[2.42] Tổng hợp của phía Mỹ về phiên hiệu và vị trí các đơn vị trên miền Bắc huấn luyện chiến sỹ chi viện vào miền Nam chiến đấu, trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước

2018070764044

Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, các đơn vị chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam trên chiến trường miền Nam (tính từ phía nam sông Bến Hải) có tổng quân số lớn, nhu cầu cung cấp hậu cần và quân số bổ sung theo thời gian lớn. Ngoài nguồn quân số bổ sung tại chỗ từ các địa phương nơi đơn vị hoạt động, một nguồn bổ sung lớn chủ yếu khác là từ miền Bắc Việt Nam, chuyển quân qua hệ thống của Đoàn vận tải 559 hoặc trực tiếp vượt qua giới tuyến sông Bến Hải.

Theo thời gian, phía Mỹ đã tổng hợp được một số phiên hiệu đơn vị trên địa bàn miền Bắc huấn luyện tân binh cung cấp cho các đơn vị chiến đấu, chủ yếu là các đơn vị bộ binh. Trong số này, có cả các đơn vị vừa chiến đấu trực tiếp, vừa huấn luyện tân binh, hoặc có các đơn vị chỉ chuyên huấn luyện tân binh và kiêm nhiệm vụ phòng thủ địa bàn.

Danh sách các đơn vị như sau:


1. Đoàn huấn luyện 22
- Ban chỉ huy Đoàn: Đóng tại huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa
- Tiểu đoàn 1: Huyện Như Xuân tỉnh Thanh Hóa
- Tiểu đoàn 2: Không xác định được vị trí
- Tiểu đoàn 3: Không xác định được vị trí
- Tiểu đoàn 4: Huyện Như Xuân tỉnh Thanh Hóa
- Tiểu đoàn 5: Không xác định được vị trí
- Tiểu đoàn 6: Không xác định được vị trí
- Tiểu đoàn 7: Huyện NÔng Cống tỉnh Thanh Hóa
- Tiểu đoàn 8: Huyện Như Xuân tỉnh Thanh Hóa
- Tiểu đoàn 9: Huyện Triệu Sơn tỉnh Thanh Hóa
- Tiểu đoàn 10: Không xác định được vị trí

2. Sư đoàn 250 huấn luyện
- Ban chỉ huy: Huyện Phú Bình tỉnh Bắc Thái
- Trung đoàn 1: Huyện Yên Thế tỉnh Hà Bắc
- Trung đoàn 2: Tỉnh Bắc Thái
- Trung đoàn 3: Tỉnh Hà Bắc
- Trung đoàn 4: Tỉnh Hà Bắc

3. Sư đoàn 320B huấn luyện
- Ban chỉ huy Sư đoàn: Tỉnh Hòa Bình
- Trung đoàn 1: Huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình
- Trung đoàn 2: Tỉnh Hà Tây
- Trung đoàn 3: Huyện NHo Quan tỉnh Ninh Bình
- Trung đoàn 4: Huyện Lạc Sơn tỉnh Ninh Bình
- Trung đoàn 5: Huyện NHo QUan tỉnh Ninh Bình
- Trung đoàn 6: Huyện Lương Sơn tỉnh Hòa Bình
- Trung đoàn 7:Tỉnh Hà Tây

4. Sư đoàn 338 huấn luyện
- Ban chỉ huy Sư đòan: Huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hóa
- Trung đoàn 1: Tỉnh Thanh HÓa
- Trung đoàn 2: Không xác định vị trí đóng quân
- Trung đoàn 3: Tỉnh Thanh HÓa
- Trung đoàn Thủ Đô: Huyện Yên Thủy tỉnh Hòa BÌnh

5. Trung đoàn 12 đia phuơng: Tỉnh Hà Tây

6. Trung đoàn bộ binh 246: Đặc khu Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị

7. Trung đoàn bộ binh 270: Tỉnh Quảng Bình

8. Sư đoàn bộ binh 304: Tỉnh Quảng Bình

9. Lữ đoàn đặc công 305: Khu vực Kép Hạ tỉnh Hà Bắc

10. Sư đoàn bộ binh 308: KHông xác định được vị trí, ở Quân khu 4

11. Sư đoàn bộ binh 312
- Ban chỉ huy Sư đoàn: Huyện Phổ Yên tỉnh Bắc Thái
- Trung đoàn 141: Huyện Phổ Yên tỉnh Bắc Thái
- Trung đoàn 165: Tỉnh Vĩnh Phúc

12. Trung đoàn 4 pháo binh: Huyện Hương Canh tỉnh Vĩnh Phúc

13. Sư đoàn bộ binh 320: KHông xác định được vị trí, ở Quân khu 4

14. Sư đoàn bộ binh 324: KHông xác định được vị trí, ở Quân khu 4

15. Sư đoàn 325: KHông xác định được vị trí.

16. Sư đoàn bộ binh 330
- Ban chỉ huy Sư đoàn: Tỉnh Nam Hà
- Trung đoàn 46: Tỉnh Thái Bình
- Trung đoàn 556: Tỉnh Nam Định
- Trung đoàn 568: Huyện Lục Nam tỉnh Hà Bắc
- Trung đoàn 4 pháo binh: KHông xác định được vị trí.

17. Sư đoàn bộ binh 350
- Ban chỉ huy Sư đoàn: Huyện An Lão thành phố Hải Phòng
- Trung đoàn 7: Huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh
- Trung đoàn 42: Huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh
- Trung đoàn 50: Đồ Sơn – Hải Phòng
- Trung đoàn 57 pháo binh: Không xác định vị  trí.

Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

[3.110] Các Quyết tâm thư của chiến sỹ Đại đội 3 Tiểu đoàn 56 ô tô vận tải - Binh trạm 44 - Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn, năm 1970

2018070126125

Các Quyết tâm thư của chiến sỹ Đại đội 3 Tiểu đoàn 56 ô tô vận tải - Binh trạm 44 - Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn, năm 1970.

Gồm các đồng chí: 
- Nguyễn Ngọc Dũng - Tiểu đội 6 Trung đội 3 Đại đội 3 tiểu đoàn 56 ô tô vận tải
- Vũ Đức Thuyến - Tiểu đội 6 Trung đội 3 Đại đội 3 tiểu đoàn 56 ô tô vận tải

Ảnh chụp các Quyết tâm thư




[3.109] Các Giấy khen của chiến sỹ Nguyễn Văn Nghiễn, quê ở xóm Xuân Quang - xã Đội Bình huyện Ứng Hòa tỉnh Hà Tây, đơn vị Binh trạm 41

2018070126124

Các Giấy khen của chiến sỹ Nguyễn Văn Nghiễn, quê ở xóm Xuân Quang - xã Đội Bình huyện Ứng Hòa tỉnh Hà Tây, đơn vị Binh trạm 41, về thành tích trong các năm 1968-1969-1970

Ảnh chụp các Giấy chứng nhận khen thưởng, Giấy khen:




Thứ Sáu, 29 tháng 6, 2018

[3.108] Các Giấy tờ của chiến sỹ tiểu đoàn 7 đặc công cơ giới Miền do phía Mỹ thu giữ sau trận đánh vào căn cứ Quản Lợi ngày 12/5/1969

2018062943149

Các giấy tờ của chiến sỹ tiểu đoàn 7 đặc công cơ giới Miền (E429?) do phía Mỹ thu giữ sau trận đánh vào căn cứ Quản Lợi/ Tếch nic ngày 12/5/1969, gồm:

1. Đơn xin vào Đảng đề ngày 4/6/1968 của chiến sỹ Lương Tuấn Khanh, sinh 1938 tại Tùng Tiến - Việt Yên - Hà Bắc, trú quán tại xã Quyết Thắng huyện Hiệp Hòa tỉnh Hà Bắc, đơn vị đại đội 3 Đoàn chi viện 2030

2. Thẻ Đoàn viên và Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng, Giấy khen, Quyết định đề bạt cấp bậc Trung sỹ của chiến sỹ Hồ Quang Trung sinh 8/1940, quê tại Trung Mầu - Trung Hưng - Gia Lâm  - Hà Nội.

3. Thẻ Đoàn viên, Giấy khen của chiến sỹ Nguyễn Văn Đảm, sinh 17/2/1940, quê quán Yên/An Cốc - Hồng Minh - Phú Xuyên  - Hà Tây.

4. Thẻ Đoàn viên, Giấy gọi tân binh nhập ngũ (của Hội đồng nghĩa vụ quân sự xã Ninh Thọ) của chiến sỹ Nguyễn Bá Lung, sinh 10/10/1940, quê quán Đông Trạch - Hồng Phong - Ninh Giang - Hải Dương.

Ảnh chụp các Giấy tờ:














[3.107] Các Giấy khen của chiến sỹ Tạ Văn Nựu đơn vị c642/d1/Binh trạm 33/ ĐOàn 559 Trường Sơn, quê quán tại xã Cao Kỳ huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Thái

2018062953150

Các Giấy chứng nhận khen thưởng và Giấy khen của Cục Chính trị Đoàn 559 bộ đội Trường Sơn, tặng cho đồng chí Tạ Văn Nựu, đơn vị Đại đội 642 Tiểu đoàn 1 Binh trạm 33, quê tại xã Cao Kỳ huyện Bạch Thông tỉnh Bắc Thái.

Các Giấy tờ này Mỹ thu giữ trong chiến dịch Lam Sơn 719.

Ảnh chụp các giấy tờ:




Thứ Năm, 7 tháng 6, 2018

[5.85] Biên bản tử sỹ và sơ đồ nơi chôn cất Liệt sỹ Nguyễn Văn Loang, quê Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng, hy sinh 3/3/1968

2018060731126

Biên bản tử sỹ và sơ đồ nơi chôn cất Liệt sỹ Nguyễn Văn Loang, quê Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng, hy sinh ngày 3/3/1968.

Liệt sỹ Loang thuộc đơn vị 235 Đoàn 70 hậu cần Miền.

Ảnh chụp 1 phần Biên bản tử sỹ và Sơ đồ nơi chôn cất LS:





Trong web Chinhsachquandoi.gov.vn có thông tin về LS Loang như sau:

http://chinhsachquandoi.gov.vn/LietSi/125923

Họ và tên:Nguyễn Văn Loang
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1949
Nguyên quán:Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng
Trú quán:Cao Thắng, Thanh Miện, Hải Hưng
Nhập ngũ:
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:V532
Cấp bậc:
Chức vụ:Chiến sỹ
Ngày hi sinh:03/3/1968
Trường hợp hi sinh:Bệnh nặng
Nơi hi sinh:Tại cứ V532
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Nguyễn Văn Quyến
Địa chỉ:Cùng quê

Thứ Hai, 4 tháng 6, 2018

[5.84] Địa danh (19): Bố Bà Tây (Campuchia), khu vực căn cứ Đoàn hậu cần 100 Cục Hậu cần Miền, tháng 4/1970

2018060428082

Địa danh: Bố Bà Tây (Campuchia), khu vực căn cứ Đoàn hậu cần 100 Cục Hậu cần Miền, tháng 4/1970.

Địa danh Bố Bà Tây trên bản đồ:


Chủ Nhật, 3 tháng 6, 2018

[3.106] Quyết định thăng cấp bậc hạ sỹ cho đ/c Nguyễn Phú Vũ, ngày 24/1/1967, thuộc Đại đội 3 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 36 sư đoàn 308, đơn vị trong Tây Nguyên là Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 320 Sư đoàn 1

2018060327121

Quyết định thăng cấp bậc hạ sỹ cho đ/c Nguyễn Phú Vũ, ngày 24/1/1967, thuộc Đại đội 3 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 36 sư đoàn 308. Quyết định do thủ trưởng Trung đoàn 36 là Thiếu tá Mai Thuận ký.

Ngoài QĐ này, còn có Quyết định chuyển Đảng chính thức cho đ/c Vũ đề ngày 10/3/1967, do đ/c Trịnh ĐÌnh Thái thay mặt Đảng ủy Tiểu đoàn chuẩn y đ/c Vũ là Đảng viên chính thức của Chi bộ C10 kể từ ngày 10/3/1967.

Thông tin phía Mỹ cho biết đ/c Vũ thuộc Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Sư đoàn 1.

Ảnh chụp Quyết định thăng cấp bậc của đ/c Vũ:


[5.83] Danh sách 35 cán bộ chiến sỹ Đại đội 9, 11 - Tiểu đoàn 6 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 hy sinh 4/2/1968 tại tỉnh Gia Lai

2018060327120

Ngày 4/2/1968, đã diễn ra trận đánh ác liệt giữa Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 với quân Mỹ trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Phía Mỹ đã thu giữ được một số giấy tờ của cán bộ chiến sỹ tiểu đoàn 6. Một trong số đó là:

1. Biên lai chuyển tiền đề ngày 14/6/1967 của Tổng Cục bưu điện và Truyền thanh, có tên người gửi là Hoàng Văn Biết, quê quán tại thôn Phú Ninh xã Phú Cường huyện Kim Anh tỉnh Vĩnh Phúc, nay có thể là xã Phú Minh hoặc xã Phú Cường, huyện Sóc Sơn tp Hà Nội. Theo web Chính sách quân đội, đ/c Biết là Liệt sỹ hy sinh 4/2/1968 tại Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai

2. Quyết định khen thưởng đề ngày 9/1/1968, do thủ trưởng Tiểu đoàn 6 Trịnh Đình Thái ký, khen thưởng 1 số cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 9 - Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Sư đoàn 1 về thành tích trong đợt vận chuyển. Trong danh sách có tên đ/c Ninh Văn Tiến, theo web Chính sách quân đội là liệt sỹ, hy sinh 4/2/1968 tai Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai.

Ảnh chụp các giấy tờ:





Trong web chinhsachquandoi.gov.vn có danh sách 35 cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 9 và 11, tiểu đoàn bộ tiểu đoàn 6 - Trung đoàn 320 - Sư đoàn 1 hy sinh ngày 4/2/1968 Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai. Danh sách các cán bộ chiến sỹ như sau:

STT Họ tên Năm sinh Quê quán Ngày hi sinh Nơi hi sinh Nơi an táng Đơn vị khi hi sinh
1 Hoàng Văn Bất (Biết) 1941 Phú Ninh, Phú Cường, Kim Anh, Vĩnh Phú (Nay là xã Phú Cường hoặc xã Phú Minh huyện Sóc Sơn Tp hà Nội) 04/02/1968 Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai , C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
2 Trần Quang Nhỉ (Nhị) 1945 Ninh Sơn, Gia Khánh, Ninh Bình 04/02/1968 Làng Ôcơrau, Gia Lai Làng Ôcơrau, Gia Lai K6 E320
 - Thượng sỹ
 - B trưởng
3 Nguyễn Như Anh 1945 Vĩnh Lợi, Sơn Dương 04/02/1968 Lang O Kran Trận địa dbộ 6 e320
 - Hạ sỹ
 - Chiến sĩ
4 Nguyễn Ngọc Bính 1949 Xóm 3, Hải Quang, Hải Hậu, Nam Hà 04/02/1968 Làng OKRan , c9 d6 E320
 - Binh nhất
 - chiến sĩ
5 Hoàng Thế Chắu 1940 Tiên Phong, Duy Tiên, Nam Hà 04/02/1968 OKRan Khu 4 Gia Lai (B7) , c9 d6 E320
 - Hạ sỹ
 - a trưởng
6 Vũ Ngọc Chỉ 1949 Nam Thành, Nam Trực, Nam Hà 04/02/1968 OKRan B7 K4 Gia Lai , c9 d6 E320
 - Binh nhất
 - chiến sĩ
7 Trương Khắc Chung 1948 Quế Thao, Đồng Quế, Lập Thạch, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai , C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
8 Nông Quốc Dậu 1944 Bản Dốc, Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng 04/02/1968 H4 Gia Lai Tại trận địa c9 d5 e320
 - Hạ sỹ
 - Chiến sỹ
9 Trần Văn Định 1937 Hồng Thái, Giao Hồng, Giao Thủy, Nam Hà 04/02/1968 Làng OKRan , c9 d6 E320
 - Binh nhất
 - chiến sĩ
10 Đỗ Xuân Dũng 1938 Đông Khê, Hải An, Hải Phòng 04/02/1968 D.C rau K4, Gia Lai Tại Trận Địa D6E320
 - Thượng sỹ
 - A Trưởng
11 Cao Văn Hoằng 1944 Hải Thanh, Hải Hậu, Nam Hà 04/02/1968 Làng OKRan , c9 d6 E320
 - Trung sỹ
 - a trưởng
12 Nguyễn Như Lai 1945 Bàn Mạch, Lý Nhân, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran , C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
13 Đào Duy Lượng 1949 Thắng Lợi, Thường Tín, Hà Tây 04/02/1968 Làng Oko Ran, Gia Lai , C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
14 Trần Văn Năm 1944 Nghĩa Thành, Diễn Hồng, Diễn Châu, Nghệ An 04/02/1968 Làng Okran, B7, K4, Gia Lai Tại làng Okran, B7, khu 4, Gia Lai C9 K6 E320
 - Hạ sỹ
 - 
15 Phạm Văn Nham 1948 Tân Sơn, Kim Bảng, Nam Hà 04/02/1968 Làng Ô Cơ Ran Tại trận địa d6 E320
 - Không rõ cấp bậc
 - chiến sỹ
16 Hoàng Hữu Phọng 1942 Cao Nhân, Thủy Nguyên, Hải Phòng 04/02/1968 Làng O.Cơ.Rau, Gia Lai Làng o.Kơ.Rau, Gia Lai K6E320
 - Hạ sỹ
 - Quản lý
17 Phạm Ngọc Quế 1942 Đông Hợp, Đông Quan, Thái Bình 04/02/1968 Đường 14 Làng Okran D6 E320
 - Thiếu úy
 - C viên
18 Nguyễn Văn Quynh 1946 Yên Nghĩa, Hoài Đức, Hà Tây 04/02/1968 Làng E, B7, khu 4, Gia Lai Tại trận địa C11 D6 E320 bộ binh
 - Trung sỹ
 - B phó
19 Lê Văn San 1946 Bích Đại, Đại Đồng, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran , C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
20 Lê Văn Sót 1936 Xóm Ngoại, Phổ Tang, Vĩnh Tường, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai , C9 D6 E320
 - Hạ sỹ
 - Tiểu đội phó
21 Phạm Văn Tân 1950 Xuân Tân, Xuân Trường, Nam Hà 04/02/1968 Làng O Cơ Ran Gia Lai Tại trận địa c9 d6 E320
 - Binh nhất
 - chiến sỹ
22 Trần Minh Tân 1949 Đan Điều, Dũng Tiến, Vĩnh Bảo, Hải Phòng 04/02/1968 Làng Ô.Kơ.Rau, Gia Lai Làng o.Kơ.Rau, Gia Lai C9K6E320
 - Trung sỹ
 - A Trưởng
23 Trần Hải Thạch 1948 Nam Thiệu, Xuân Trung, Xuân Trường, Nam Hà 04/02/1968 OKRan B7 K4 Gia Lai , d6 E320
 - Binh nhất
 - chiến sĩ
24 Nguyễn Văn Thăng 1947 Tây Hạ, Bản Giảm, Lập Thạch, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai , C9 D6 E320
 - Hạ sỹ
 - Chiến sĩ
25 Nguyễn Văn Thăng 1948 Đan Nhiễm, Ái Quốc, Thường Tín, Hà Tây 04/02/1968 Làng O Kran O Kran, B7, K4, Gia Lai C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
26 Nguyễn Văn Thăng 1948 Ái Quốc, Thường Tín, Hà Tây 04/02/1968 O Kran O Kran, K4, Gia Lai C9 D6 E320
 - Binh nhất
 - Chiến sĩ
27 Đỗ Xuân Thông 1942 26 Mạc Thị Bưởi, Nam Định 04/02/1968 Làng O Cơ Ran Gia Lai Tại trận địa c9 d6 E320
 - Không rõ cấp bậc
 - chiến sỹ
28 Nguyễn Văn Thông 1945 Cao Lĩnh, Cao Xá, Lâm Thao, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran Làng O Kờ Ran, B7 K4, Gia Lai Kbộ 6 E320
 - Hạ sỹ
 - Tiểu đội phó
29 Mai Quang Thú 1950 Xóm 6, Phù Vân, Kim Bảng, Nam Hà 04/02/1968 Làng OKRan B7 Khu 4 Gia Lai , c9 d6 E320 - Binh nhất - chiến sĩ
30 Bùi Văn Tiến 1950 214 Hoàng Văn Thụ, Nam Định 04/02/1968 OKRan Khu 4 Gia Lai (B7) , c9 d6 E320 - Không rõ cấp bậc - chiến sĩ
31 Ninh Văn Tiền 1946 Chí Linh, Yên Dũng, Hà Bắc 04/02/1968 Ấp O Cơ Ran, H4, Gia Lai Làng O Cơ Ran C9 D6 E320 - Hạ sỹ - A Trưởng
32 Nguyễn Văn Tráng 1938 Nhuế Khúc, Phúc Thắng, Kim Anh, Vĩnh Phú 04/02/1968 Làng O Kờ ran, B7 K4, Gia lai , C9 D6 E320 - Binh nhất - Chiến sĩ
33 Đặng Văn Tuấn 1942 Phúc Am, Ninh Thành, Gia Khánh, Ninh Bình 04/02/1968 Làng Ôcơrau, Gia Lai Làng Ôcơrau, Gia Lai c9 K6 E320 - Trung sỹ - B phó
34 Đinh Đức Vinh 1939 La Sơn, Bình Lục, Nam Hà 04/02/1968 O.Cren Gia Lai Tại trận địa c11 d6 E320 - Chuẩn úy  - C phó
35 Tống Ngọc Vụ 1942 Đoàn Sơn, Hà Lan, Hà Trung, Thanh Hóa 04/02/1968 Làng Kran, B7, k4, Gia Lai B7, K4, Gia Lai C9 K6 E320

Thứ Bảy, 2 tháng 6, 2018

[3.105] Giấy khen và Thư của chiến sỹ Đinh Thế Niêm gửi về quê có địa chỉ Yên Trạch - Trường Yên - Gia Khánh - Ninh Bình, tháng 5/1969

2018060226118

Giấy khen và Thư của chiến sỹ Đinh Thế Niêm gửi về quê có địa chỉ Yên Trạch - Trường Yên - Gia Khánh - Ninh Bình, tháng 5/1969. Bác Đinh Thế Niêm sinh năm 1944, quê quán ở Ninh Giang - Gia Khánh - Ninh Bình.

Đơn vị bác Niêm là Đại đội 9 Tiểu đoàn 6, có số hòm thư 44317BK. Đây chính là số hòm thư của Đại đội 9 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 320 Mặt trận B3 sử dụng khi chiến đấu ở chiến trường Tây Nguyên.  
Thông tin liên quan thì Tiểu đoàn 6 ở lại Mặt trận Tây Nguyên chiến đấu khi Trung đoàn 320 chuyển vào chiến trường Đông Nam Bộ.

Link liên quan: http://www.kyvatkhangchien.com/2015/06/220-vai-net-tom-tat-ve-lich-su-trung.html

Giấy khen đề ngày 15/3/1969, do thủ trưởng tiểu đoàn 6 Mặt trận B3 ký.
Lá thư bác Niêm gửi về cho vợ tên là Đinh Thị Oanh, quê ở Yên Trạch - Trường Yên - Gia Khánh - Ninh Bình, đề ngày 1/5/1969.


Ảnh chụp các Giấy từ và một phần lá thư gửi về quê: