2017092249059
Danh sách 55 cán bộ chiến sỹ đơn vị A9 đề ngày 9/11/1967, do phía Mỹ thu được ở khu vực kho đạn ở Gò Vấp, gần thành Cổ Loa/ Doanh trại căn cứ Bộ Tư lệnh thiết giáp VNCH trong Tết Mậu Thân 1968 (Rongxanh phán đoán có thể là đơn vị đặc công tham gia tấn công vào kho đạn ở Gò Vấp).
[====]
Thông tin bổ sung ngày 23/9/2017, từ 1 bác Cựu chiến binh đặc công thuộc Trung đoàn 429 đặc công:
Đơn vị A9 là mật danh của Tiểu đoàn 4 đặc công khi tham gia chiến dịch Mậu Thân 1968 ở Sài Gòn
[====]
Danh sách gồm có: Họ và tên, chức vụ, năm nhập ngũ, năm sinh, quê quán.
1. Lê Quang ĐIền – Chính trị viên đại đội, nhập ngũ 8/1950,
sinh năm 1930, quê quán: Hương Vinh – Hương Trà – Thừa Thiên Huế.
2. Nguyễn Quốc Chung – Đại đội phó, nhập ngũ 3/1952, sinh
năm 1934, quê: Tam Hiệp – Yên Thế - Hà Bắc.
3. Trần Minh Tuấn – Chính trị viên phó, nhập ngũ 4/1962,
sinh năm 1942, quê Vạn Hòa – Nông Cống – Thanh Hóa
4. Vũ Đình Cung, Quản lý đại đội, nhập ngũ 8/1964, sinh năm
1940, quê: Tăng Thành – Yên Thành – Nghệ An
5. Nguyễn Ái Hữu, tiểu đội trưởng, nhập ngũ 10/1963, sinh
năm 1945, quê: Nghi Hợp – Nghi Lộc – Nghệ An
6. Trần Văn Cương, y sỹ, nhập ngũ 2/1964, sinh 1943, quê:
Kiêm Lộc – Can Lộc – Hà Tĩnh
7. Nguyễn Văn Uyên, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1963, sinh 1945,
quê: Kỳ Phúc – Kỳ Anh – Hà Tĩnh
8. Đặng Văn Khoách, chiến sỹ. nhập ngũ 4/1963, sinh 1942,
quê: Kỳ Lợi, Kỳ Anh – Hà Tĩnh
9. Nguyễn Đình Thoan, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1962, sinh 1943,
quê: Trường TRung – Tĩnh Gia – Thanh Hóa
10. Chu Tiến Thảo, Trung đội trưởng, nhập ngũ 2/1961, sinh
1942, quê: Diễn Thịnh – Diễn Châu – Nghệ An
11. Lê Văn Nhởi, Trung đội phó, nhập ngũ 4/1962, sinh 1939,
quê: Tượng Văn – Tĩnh Gia – Thanh Hóa
12. Nguyễn Văn Tất, tiểu đội trưởng, nhập ngũ 4/1962, sinh
1939, quê: Trường GIang – Tĩnh Gia – Thanh Hóa
13. Cao Hồng Tự, tiểu đội trưởng, nhập ngũ 4/1962, sinh
1943, quê: Diễn Thanh – Diễn CHâu – Nghệ An
14. Lương Tú Định, tiểu đội phó, nhập ngũ 4/1963, sinh 1944,
quê: Anh Sơn – Tĩnh Gia – Thanh HÓa
15. Nguyễn Văn Công, tiểu đội trưởng, nhập ngũ 4/1962, sinh
1940, quê: Thanh Sơn – Tĩnh Gia – Thanh HÓa
16. Nguyễn Đình Luyện, tiểu đội phó, nhập ngũ 4/1963, sinh
1944, quê: Kỳ Tiên – Kỳ Anh – Hà Tĩnh
17. Lê Thế Phú, trung đội trưởng, nhập ngũ 4/1962, sinh
1943, quê: Trường Giang – Tĩnh Gia – Thanh Hóa
18. Trần Đức Bình, trung đội phó, nhập ngũ 4/1963, sinh
1942, quê: Đồng Lạc – Nam Sách – Hải Dương
19. Nguyễn Văn Trương, tiểu đội trưởng, nhập ngũ 4/1963,
sinh 1945, quê: Kỳ Phú – Kỳ Anh – Hà Tĩnh
20. Lê Hữu Kỳ, A phó, nhập ngũ 4/1962, sinh 1942, quê: Tĩnh
Hải – Tĩnh Gia – Thanh Hóa
21. Nguyễn Đức Châu, A trưởng, nhập ngũ 9/1965, sinh 1941,
quê: Vạn Tương – Tiên Sơn – Hà Bắc
22. Nguyễn Văn Hoán, A trưởng, nhập ngũ 4/1962, sinh 1944,
quê: Trường Giang – Tĩnh Gia - Thanh Hóa
23. Đậu Công Chuyên, A phó, nhập ngũ 4/1962, sinh 1944, quê:
Diễn Tiên – Diễn Châu – Nghệ An
24. Phạm Văn Đưởng, A phó, nhập ngũ 4/1965, sinh 1934, quê:
Xuân Thu – Đa Phúc – Vĩnh Phú
25. Lê Văn Sinh, A phó, nhập ngũ 4/1963, sinh 1938, quê: Hải
An – Tĩnh Gia – Thanh Hóa
26. Tô Khuy, A phó, nhập ngũ 1/1966, sinh 1942, quê: Đồng A –
Đồng Quan – Thái Bình
27. Lê Văn Tư, A phó, nhập ngũ 10/1963, sinh 1945, quê: Nghi
Hợp – Nghi Lộc – Nghệ An
28. Nguyễn Văn Biên, A trưởng, nhập ngũ 9/1964, sinh 1944,
quê; Trực Liêm – Trực Ninh – Nam Hà/ Nam Định
29. Lê Đình Nghinh, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1963, sinh 1941,
quê: Hải An – Tĩnh GIa – Thanh Hóa
30. Nguyễn Chính Niên, chiến sỹ, nhập ngũ 6/1963, sinh 1945,
quê: Thạch Khê – Thạch Hà – Hà Tĩnh
31. Nguyễn Văn Từ, chiến sỹ, nhập ngũ 6/1966, sinh 1948,
quê: An Tràng – Phụ Dực – Thái Bình
32. Nguyễn Văn Phúc, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1966, sinh 1948,
quê: Vũ Tiên – Thái Bình
33. Lê Khắc Ổn, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1966, sinh 1944, quê:
Hoàng Phúc – Hoàng Hóa – Thanh Hóa
34. Bùi Văn Thị, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1966, sinh 1947, quê:
Quảng Châu – Tiên Lữ - Hưng Yên
35. Nguyễn Xuân Trường, chiến sỹ, nhạp ngũ 4/1966, sinh
1947, quê: Đồng Tâm – Đồng Quan – Thái Bình
36. Trần Văn TRị, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1966, sinh 1948, quê:
Tiên Lương – Cẩm Khê – Phú Thọ
37. Bùi Văn Sai , chiến sỹ, nhập ngũ 3/1963, sinh 1940, quê:
Tân Dân – Chí Linh – Hải Dương
38. Vi Văn Mạo, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1965, sinh 1931, quê: Đồng
Cam – Cẩm Khê – Phú Thọ
39. Lê Văn Trung, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1962, sinh 1941, quê:
Tịnh Văn – Tĩnh Gia – Thanh Hóa
40. Nguyễn Văn Luân, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1963, sinh 1944,
quê: Thái Sơn – Kinh Môn – Hải Dương
41. Trần Văn ĐÔ, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1962, sinh 1942, quê:
Tịnh Trung – Tĩnh Gia – Thanh HÓa
42. Nguyễn Khắc Nuôi, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1966, sinh 1942,
quê: Tống Khê – Cẩm Khê – Phú Thọ
43. Bùi Xuân Chính, chiến sỹ, nhập ngũ 8/1964, sinh 1940,
quê: Ninh Giang – Gia Khánh – Ninh Bình
44. Nguyễn Văn Hợi, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1966, sinh 1944,
quê: Thượng Ninh – Thụy Anh – Thái Bình
45. Lê Văn Xứng, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1963, sinh 1945, quê:
Kỳ Lợi – Kỳ Anh – Hà Tĩnh
46. Nguyễn Thanh Khoan, chiến sỹ, nhập ngũ 5/1966, sinh
1937, quê: Thụy Việt – Thụy Anh – Thái Bình
47. Mai Văn Giảng, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1962, sinh 1942,
quê: Diễn Văn – Diễn Châu – Nghệ An
48. Đinh Công Cảnh, chiến sỹ, nhập ngũ 5/1966, sinh 1947,
quê: An Lễ - Phụ Dực – Thái Bình
49. Nguyễn Tiến Nam, chiến sỹ, nhập ngũ 2/1964, sinh 1943,
quê: Kỳ Tân – Kỳ Anh – Hà Tĩnh
50. Vũ Văn Phú, cứu thương, nhập ngũ 7/1966, sinh 1948, quê:
Vũ Trung – Vũ Tiên – Thái Bình
51. Nguyễn Văn Đê, chiến sỹ, nhập ngũ 7/1966, sinh 1946,
quê: Thụy Ninh – Thụy Anh – Thái Bình
52. Châu Xuân Bang, chiến sỹ, nhập ngũ 8/1964, sinh 1939,
quê: Đông Trạch – Bố Trạch – Quảng Bình
53. Trần Khắc Soạn, chiến sỹ, nhập ngũ 5/1966, sinh 1949,
quê: An Đồng – Phụ Dực – Thái Bình
54. Đào Văn Chiêm, chiến sỹ, nhập ngũ 4/1965, sinh 1945,
quê: Lâm Đồng – Thủy Nguyên - Hải Phòng
55. Đinh Văn Vĩnh, chiến sỹ, nhập ngũ 1/1966, sinh 1945,
quê: Mai Đình, Hiệp Hòa, Hà Bắc.
Đăng nhận xét