Đêm 28/11 sang rạng sáng ngày 29/11/1967, bộ đội thuộc Sư đoàn 9 đã tấn công vào chi khu Bồ Đức (Quận lỵ Bồ Đức/ Bù Đốp) tỉnh Phước Long và trại biệt kích Bù Đốp. Diễn biến sơ lược trận đánh được phía Mỹ tóm tắt như sau:
1. Trận chiến tại quận lỵ Bồ Đức
- Lúc 0h27 ngày 29/11/1967, quận lỵ Bồ Đức bị bộ đội Việt Nam tấn công bằng bộ binh có sự yểm trợ của súng cối, ước tính có khoảng 2 tiểu đoàn bộ đội Việt Nam, là tiểu đoàn 3 Trung đoàn 272 và tiểu đoàn khác có thể là tiểu đoàn 2.
- Lúc 0h27 ngày 29/11/1967, quận lỵ Bồ Đức bị bộ đội Việt Nam tấn công bằng bộ binh có sự yểm trợ của súng cối, ước tính có khoảng 2 tiểu đoàn bộ đội Việt Nam, là tiểu đoàn 3 Trung đoàn 272 và tiểu đoàn khác có thể là tiểu đoàn 2.
- Lúc 0h33, trại biệt kích dân tộc thiểu số tại sân bay Bù Đốp bị tấn công bằng súng cối. Phản ứng với các đợt tấn công này, tiểu đoàn 1-28 quân Mỹ chịu sự chỉ huy của Lữ đoàn 1 Sư đoàn 1 và pháo đội A/2-23 (105mm), đều đang ở Quản Lợi (Tech nic) đã được báo động lúc 2h00 để di chuyển đến Bù Đốp bằng trực thăng lúc 09h00 và triển khai điểm phòng thủ ban đêm và căn cứ yểm trợ hỏa lực cho các hoạt động thường xuyên. Để thực hiện nhiệm vụ này [không vận] đã sử dụng 65 phi vụ và kết thúc tại Bù Đốp lúc 12h00. Vị trí phòng thủ đã được triển khai tại phía tây sân bay Bù Đốp và gần Trại biệt kích.
2. Trận chiến tại khu vực trại biệt kích Bù Đốp
2. Trận chiến tại khu vực trại biệt kích Bù Đốp
- Lúc 22h02 ngày 29/11, súng cối và rocket (cối 60mm, cối 82mm và rocket 122mm) đã bắn vào khu vực phòng thủ ban đêm của quân Mỹ. 18 đạn rocket đã bắn vào (trong đó có 5 đạn rơi vào khu vực phòng thủ ban đêm), 15 đạn cối 82mm, 60 đạn cối 60mm, và 23 đạn súng chống tăng B40/B41.
- Tiếp theo sau là đợt tấn công bộ binh từ phía đông vượt qua đường băng sân bay. Quân Mỹ bắn trả bằng súng bộ binh và pháo 105mm đã hạ nòng và bắn thẳng vào rặng cây ở khoảng cách 200m. Đội trực thăng vũ trang, máy bay thả pháo sáng, máy bay phản lực.. đã đến yểm trợ. Vị trí súng cối của bộ đội Việt nam đã bị phát hiện từ trên không và đặt ở cạnh sân bóng đá ở Phước Thiện. Súng cối đã ngừng bắn khi trực thăng vũ trang xuất hiện ở khu vực. Máy bay đã bị bắn bằng súng phòng không 12,7mm từ phía Bắc và phía nam cuối đường băng sân bay và từ phía Đông. Máy bay ném bom chiến thuật đã ném bom CBU xuống phía đông đường băng sân bay. Súng bắn ra từ khu vực phòng thủ ban đêm đã dừng lúc 0h30 và toán tuần tra đã được cử đi ra ngoài băng qua đường băng sân bay, tấn công 2 bộ đội Việt Nam và quay lại khu vực phòng thủ ban đêm. Khi trời sáng, lục soát khu vực phía đông đường băng sân bay đã được tiến hành. Phía Mỹ có 7 chết, 11 bị thương. Viên đạn rocket 122mm trúng vào hầm đã làm 4 lính Mỹ chết trongtổng số 7 lính chết. Bộ đội Việt Nam tấn công được xác định là tiểu đoàn 3 Trung đoàn 271 sư đoàn 9.
3. Trong web Chinhsachquandoi.gov.vn có một số liệt sỹ thuộc Sư đoàn 9 thuộc E271/E1 và E272/E2 hy sinh ngày 28/11/1967, có thể chính là hy sinh tại trận đánh này. Danh sách 42 Liệt sỹ cụ thể như sau:
4. Sau trận đánh phía Mỹ thu giữ được một số giấy tờ của bộ đội Việt Nam thuộc Trung đoàn 271, gồm Giấy khen, quyết định đề bạt, Danh sách cán bộ chiến sỹ có tên và quê quán:
3. Trong web Chinhsachquandoi.gov.vn có một số liệt sỹ thuộc Sư đoàn 9 thuộc E271/E1 và E272/E2 hy sinh ngày 28/11/1967, có thể chính là hy sinh tại trận đánh này. Danh sách 42 Liệt sỹ cụ thể như sau:
STT | Họ tên | Năm sinh | Quê quán | Ngày hi sinh | Nơi hi sinh | Nơi an táng |
1 | Lý Văn Bạn | 1946 | Tân Sơn Nhì, Bình Tân, Gia Định | 28/11/1967 | , | |
2 | Nguyễn Mộng Bảy | Ninh Hiệp, Gia Lâm, Hà Nội | 28/11/1967 | , | ||
3 | Nguyễn Văn Bẩy | 1944 | Thới Lai, Ô Môn, Cần Thơ | 28/11/1967 | , | |
4 | Nguyễn Văn Bôn | Thuận Điền, Giồng Trôm, Bến Tre | 28/11/1967 | , | ||
5 | Nguyễn Đức Cả | 1947 | Đại Học, Tứ Kỳ, Hải Hưng | 28/11/1967 | , | |
6 | Nguyễn Văn Cầm | Vĩnh Phúc, Hồng Dân, Hậu Giang | 28/11/1967 | , | ||
7 | Nguyễn Quốc Chử | 1948 | Quang Vinh, Ân Thi, Hưng Yên | 28/11/1967 | , | |
8 | Nguyễn Hồng Chung | 1942 | Long Sơn, Cầu Nghị, Trà Vinh | 28/11/1967 | , | |
9 | Đặng Văn Cúc | Văn Phúc, Phúc Thọ, Hà Tây | 28/11/1967 | , | ||
10 | Trương Công Dánh | Đại Hợp, Tứ Kỳ, Hải Hưng | 28/11/1967 | , | ||
11 | Thái Văn Dảnh | 1940 | Hựu Thành Hạ, Đức Hòa, Long An | 28/11/1967 | , | |
12 | Nông Văn Dậu | Đại Tiến, Phụng Hà, Cao Bằng | 28/11/1967 | , | ||
13 | Nguyễn Văn Đẽ | 1942 | Hưng Hòa, Bnìh Tân | 28/11/1967 | Bù Đốp | Tây Bù Đốp |
14 | Nguyễn Văn Điện | Xương Phong, Xuân Trường, Hà Nam Ninh | 28/11/1967 | , | ||
15 | Bùi Văn Dĩnh | 1949 | Ngô Quyền, Tiên Lữ, Hải Hưng | 28/11/1967 | , | |
16 | Nguyễn Tiến Giữa | 1949 | Tân Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Hưng | 28/11/1967 | , | |
17 | Trần Văn Hào | 1942 | Tân Sơn Nhì, Bình Tân, Gia Định | 28/11/1967 | Bù Đốp | Tây Bù Đốp |
18 | Đặng Văn Kích | 1937 | Vạn Phúc, Phúc Thọ, Hà Tây | 28/11/1967 | , | |
19 | Nguyễn Hoàng Linh | Thanh Vĩnh Đông, Châu Thành, Long An | 28/11/1967 | , | ||
20 | Nguyễn Văn Luyện | 1942 | An Bình, Nam Sách, Hải Hưng | 28/11/1967 | , | |
21 | Trần Văn Minh | Thị trấn Bố Hạ, Yên Thế, Hà Bắc | 28/11/1967 | , | ||
22 | Trần Văn Mon | Long Sơn, Cần Đước, Long An | 28/11/1967 | , | ||
23 | Cao Hữu Nam | 1947 | Cấp Tiến, Sơn Dương, Tuyên Quang | 28/11/1967 | , | |
24 | Nguyễn Văn Năm | Chuyên My, Duy Tiên, Hà Nam Ninh | 28/11/1967 | , | ||
25 | Nguyễn Luân Ngư | 1946 | Thái Hòa, Lập Thạch, Vĩnh Phú | 28/11/1967 | , | |
26 | Trịnh Bá Phẳng | 1949 | Hiệp Cát, Nam Sách, Hải Hưng | 28/11/1967 | , | |
27 | Nguyễn Sỹ Phát | 1942 | Thanh Lương, Thanh Chương, Nghệ An | 28/11/1967 | , | |
28 | Trịnh Công Pho | 112B, Phố Yên Bái 2, Hà Nội | 28/11/1967 | , | ||
29 | Võ Văn Sinh | Nhân Thạnh, Giồng Trôm, Bến Tre | 28/11/1967 | , | ||
30 | Võ Văn Tài | 1945 | Tân Thới Thạnh, Hóc Môn, Gia Định | 28/11/1967 | , | |
31 | Đỗ Văn Tám | 1941 | Bình Hưng Hòa, Bình Tân, Gia Định | 28/11/1967 | , | |
32 | Lê Công Tâm | 1949 | An Nhơn Tây, Củ Chi, Gia Định | 28/11/1967 | Bàu Đốp | , |
33 | Hoàng Xuân Thả | 1941 | Mai Lâm, Lục Yên, Yên Bái | 28/11/1967 | , | |
34 | Lê Xuân Thẩm | 1931 | Yên Đông, Yên Lập, Vĩnh Phú | 28/11/1967 | , | |
35 | Lê Hùng Thanh | 1942 | Tân Ngãi, Cầu Kè, Trà Vinh | 28/11/1967 | , | |
36 | Nông Văn Thí | Quang Long, Hạ Long, Cao Bằng | 28/11/1967 | , | ||
37 | Nguyễn Hữu Thọ | 1943 | Định Thành, Châu Thành, Cà Mau | 28/11/1967 | , | |
38 | Huỳnh Văn Thoại | Phước Hiệp, Mỏ Cày, Bến Tre | 28/11/1967 | , | ||
39 | Trần Văn Thoáng | 1944 | Cẩm Sơn, Cẩm Giàng, Hải Hưng | 28/11/1967 | , | |
40 | Nguyễn Hồng Trường | Long Sơn, Cầu Nghi, Cửu Long | 28/11/1967 | , | ||
41 | Lê Xuân Tứ | Tân Bình, Mỏ Cày, Bến Tre | 28/11/1967 | , | ||
42 | Bùi Văn Vĩnh | Ngô Quyền, Hưng Yên, Hải Hưng | 28/11/1967 | , |
4. Sau trận đánh phía Mỹ thu giữ được một số giấy tờ của bộ đội Việt Nam thuộc Trung đoàn 271, gồm Giấy khen, quyết định đề bạt, Danh sách cán bộ chiến sỹ có tên và quê quán:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét