20251019471100
I. Tháng 4/1968 ở vùng núi tỉnh Phú Yên, quân Nam Hàn có thu giữ một số giấy báo tử, danh sách báo tử, báo cáo mất tích do đc Ngũ Đình Long, chỉ huy đơn vị vệ binh Phân khu nam [tức Nông trường 5/ Sư đoàn 5 quân khu 5] lập.
Thông tin cụ thể như sau:
1. Báo tử ngày 24/10/1967 [P3]
(1) Liệt sỹ Bùi Đình La sinh 18/8/1947, nhập ngũ 1965 vào nam 14/7/1966, con ông Bùi Đình Thông, quê Mỹ Hòa – Vũ Tiên – Vũ Tiên – Thái Bình, bị thương pháo bắn hồi 23h30 ngày 19/10/1967, vào bệnh xá K68B cấp cứu nhưng hy sinh hồi 23h ngày 20/10/1967. Chôn cất tại khu vực trạm xá K68A phân khu vào 8h ngày 21/10/1967.
(2) Liệt sỹ Trần Văn Thìn, sinh 1940, nhập ngũ 1964, vào nam 24/11/1964, tên mẹ Trần Thị Bản, quê Thôn 1 – Hải Anh – Hải Hậu – Nam Định. Hoàn cảnh hy sinh: Hồi 10h ngày 27/9/1967 địch đổ bộ xuống đồng tròn xã Sơn Thành bắn đồng chí bị thương và đến 12h ngày 27/9/1967 đồng chí hy sinh, chôn cất tại phía tây đồng tròn 500m.
2. Báo tử ngày 25/10/1967 [P3]
(3) Liệt sỹ Lê Văn Hòa, sinh 7/7/1947, nhập ngũ 3/5/1965, vào nam 2/1966, cha là Lê Sơn, mẹ là Ngô Thị Mẫu, quê quán số nhà 22 khối 51 khu Ba thành phố Hà Nội. Trường hợp tử vong: Bị địch phục kích lúc 11h ngày 9/5/1967 tại Trường Lạc – Sơn Thành trong lúc gặt lúa, chôn cất tại Trường Lạc.
(4) Liệt sỹ Nguyễn Văn Sáng, sinh 30/10/1946, nhập ngũ 1965, cha Nguyễn Công, mẹ Lê Thị Muốn, báo tin cho anh Nguyễn Minh – xóm Chùa – Hòa Thọ? - Hòa Mỹ - Tuy Hòa – Phú Yên. Quê quán như trên.
3. Báo cáo về đc mất tích ngày 30/11/1967 [P4]
(5) Đc Trần Văn Thọ, sinh 20/7/1942, tiểu đội trưởng, nhập ngũ 5/4/1962, vào nam 1964, tên cha Trần Văn Thúy, tên mẹ Trần Thị Tuất, quê quán Thái Phú? – Vũ Hồng – Vũ Tiên – Thái Bình. Trường hợp mất tích: Đi công tác với đc Chiến? A3 đón khách tại trạm 45 H1 Daklak, vào lúc 8 giờ ngày 30/9/1967 Mô ranh [tên 1 loại máy bay trinh sát?] phát hiện và đến 12h trực thăng đến đổ bộ xuống. Sau đó đến tìm không thấy.
4. Báo tử ngày 30/11/1967 [P4]
(6) Liệt sỹ Nguyễn Văn Thành sinh 20/1/1944, nhập ngũ 1965, vào nam 1966, tên cha Nguyễn Văn Diến, quê Đan Hội – Tân Lập – Đan Phượng – Hà Đông. Trường hợp tử vong: Đi công tác tại Khánh Hòa, sốt rét ác tính chết ngày 20/11/1967. Chôn tại Khánh Hòa chỗ nào không có vì nhận điện báo như vậy.
5.Báo tử ngày 30/11/1967 [P5+6]
(7) Liệt sỹ Nguyễn Văn Vấn sinh 12/1/1939, nhập ngũ 1966, đi nam 1966, quê Xuân Mộc – Xuân Nộn – Đông Anh – Hà Nội. Trường hợp tử vong: Sốt rét ác tính chết tại trạm xá Ma Choi ngày 25/8/1967, chôn cất tại trạm xá Ma Choi.
(8) Liệt sỹ Đỗ Thanh Hội, sinh 1/1/1949, nhập ngũ 1966, đi nam 1966, quê Đường Yên – Xuân Nộn – Đông Anh – Hà Nội. Trường hợp tử vong: Sốt rét ác tính chết ngày 3/9/1967 tại bệnh xá? Hậu cứ khu 7 Gia Lai gần làng Chư Me? chôn cất tại bệnh xá? đó.
(9) Liệt sỹ Lê Văn Mành sinh 1/5/1949, nhập ngũ 1966, vào nam 1966, quê Lương Nỗ - Tiên Dương – Đông anh – Hà Nội. Trường hợp tử vong: Sốt rét ác tính chết ngày 13/9/1967 tại bệnh xá? hậu cứ khu 7 Gia Lai gần làng Chư Me? Chôn cất tại đó.
6. Bảng danh sách báo tử [P7]
(10) Ls Nguyễn Văn Đảng – sinh 1945, quê Bát Tràng – Gia Lâm – Hà Nội. Trường hợp: Sốt rét ác tính, chết ngày 30/10/1967? Chôn tại K7 Gia Lai.
(11) Ls Hoàng Ngọc Hy, sinh 10/1947, quê Xuân Lễ - Tự Do – Đông Anh – Hà Nội. Trường hợp: Sốt rét ác tính, chết ngày 5/10/1967? Chôn tại Bệnh xá? Khu 7 Gia Lai.
(12) Ls Nguyễn Văn Lượt, sinh 16/4/1940, quê Lệ Chi – Gia Lâm – Hà Nội. Trường hợp: Sốt rét ác tính, chết ngày 5/12/1967 tại Bệnh xá K68 và chôn tại Bệnh xá.
(13) Ls Hoàng Ngọc Ty, không có ghi các thông tin chi tiết.
II. Ảnh chụp một giấy báo tử trong số các giấy tờ bị thu giữ, lưu tại Đại học công nghệ Texas
Đăng nhận xét