20250315361002
1. Ngày 4/3/1969 đã diễn ra trận đánh ác liệt giữa quân Mỹ với bộ đội thuộc Trung đoàn 88 Phân khu 1. Sau trận chiến, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong đó có giấy tờ của 1 số liệt sỹ, gồm:
(1). Giấy khen đề 8/11/1968 của đc Bùi Văn Xuân, quê Văn Sơn – Lạc Sơn – Hòa Bình. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Bùi Văn Xuân khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ.
(2). Đơn xin vào Đảng của đc Nguyễn Trung Thu, quê xã Vụ Cầu – Hạ Hòa – Phú Thọ. Web CHính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Trung Thu khớp với giấy tờ bị thu giữ.
(3). Giấy chứng minh mang tên đc Phạm Văn Nhẫn; Bằng khen đề 25/10/1968, Thẻ Đoàn viên của đc Phạm Văn Nhẫn. Web CHính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Phạm Văn Nhẫn khớp với giấy tờ bị thu giữ.
Giấy tờ của một số cán bộ chiến sỹ bị thu giữ nhưng không có thông tin trong web Chính sách quân đội gồm:
(4). Giấy khen đề 8/11/1968 của đc Trương Đức Lai quê Ninh Dân – Thanh Ba – Phú Thọ.
(5). Giấy khen đề 8/11/1968 của đc Đoàn Văn Tiệp quê Trung Tú - Ứng Hòa – Hà Tây.
(6). Giấy khen đề 19/6/1968 của đc Lê Hồng Cư quê Hợp Thịnh - Hiệp Hòa – Bắc Giang.
(7). Giấy khen đề 20/6/1968 của đc Trần Hữu Tài, quê Đại Hưng – Thanh Trì – Hà Nội.
(8). Giấy khen đề 8/11/1968 của đc Kim Trọng Tế, quê Xuân Lương – Yên Thế - Bắc Giang.
(9). Giấy khen đề 8/11/1968 của Nguyễn Bá Đào, quê PhùnG Xá – Thạch Thất – Hà Tây.
(10). Danh sách cán bộ chiến sỹ, trong danh sách đó có 1 số là liệt sỹ có tên ở web Chính sách quân đội.
(11). Sơ yếu lý lịch và đơn xin vào Đảng của đc Đỗ Văn Chung, quê thôn 8 – Vũ Chung – Vũ Tiên – Thái Bình.
(12). Sơ yếu lý lịch và ĐƠn xin vào Đảng của đc Nguyễn Xuân Ngoạn, quê Quán Trạch – Liên Nghĩa – Văn Giang – Hưng Yên.
(13). Đơn xin chuyển Đảng của đc Nguyễn Văn Trường, quê Tiên Sơn – Tương Giang – Tiên Sơn – Hà Bắc.
2. Ảnh chụp giấy tờ liệt sỹ Bùi Văn Xuân và Phạm Văn Nhẫn (lưu tại Đại học công nghệ Texas)
3. Web Chính sách quân đội có thông tin về 23 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 88 (chủ yếu thuộc tiểu đoàn 9 và đại đội 18) hy sinh ngày 4/3/1969, với nơi hy sinh/ an táng ban đầu là Trảng Bàng - Tây Ninh. Một số liệt sỹ trong đó có giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ hoặc có tên trong giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.
1- LS Nguyễn Văn Đích - Nho Lâm, Phương Kỳ, Tứ Kỳ, Hải Hưng
2- LS Nguyễn Văn Minh - Bà Nha, Hợp Đức, Kim Thành, Hải Hưng
3- LS Đặng Văn Diên - Việt Tiến, Vĩnh Bảo, Hải Phòng
4- LS Phạm Đức Vấu - Trung Lập, Vĩnh Bảo, Hải Phòng
5- LS Đỗ Văn Chiếu - Xóm 15, Xuân Trường, Hà Nam Ninh
6- LS Nguyễn Công Tụng - Ba Thượng, Yên Ninh, Ý Yên, Hà Nam Ninh
7- LS Nguyễn Trọng Thu - Vu Cầu, Hạ Hòa, Vĩnh Phú
8- LS Phạm Quang Lương - Bình Luân, Đoan Hồng, Vĩnh Phúc
9- LS Lại Bắc Việt - Bắc Lữ, Kỳ Lâm, Sơn Dương, Tuyên Quang
10- LS Ma Văn Thẩm - Tà Tế, ngọc Hồi, Chiêm Hóa, Tuyên Quang
11- LS Ma Văn Đò - Phong linh, Luc Ngạn, Hà Bắc
12- LS Ngô Quang Vinh - Thống Nhất, Lục Ngạn, Hà Bắc
13- LS Phạm Văn Nhẫn - Xuân Lũng, Xuân Lương, Yên Thế, Hà Bắc
14- LS Hòa Minh Duyên - Xóm 12, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
15- LS Nguyễn Văn Lộc - Khối 50 Bãi Phúc Tân, Hà Nội
16- LS Trần Ngọc Thông - Cổ Dương, Tiên Dương, Đông Anh, Hà Nội
17- LS Bùi Văn Cứa - Xóm Xiềng, Liên Vũ, Lạc Sơn, Hòa Bình
18- LS Bùi Văn Xuân - Khang Trào, Văn Sơn, Lạc Sơn
19- LS Quách Văn Khiên - Lâm Mỹ, Lạc Sơn, Hòa Bình
20- LS Mai Xuân Văn - Công Bình, Nông Cống, Thanh Hóa
21- LS Nguyễn Đình Hợp - Hoằng Giang, Hoằng Hóa, Thanh Hóa
22- LS Tống Văn Lương - Đông Tân, Đông Sơn, Thanh Hóa
23- LS Trần Văn Năm - Hoằng Thanh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa
Đăng nhận xét