2021122454452
Bản thành tích cá nhân của đc Nguyễn Xuân Tình, Tiểu đoàn phó kiêm tham mưu trưởng tiểu đoàn 5 - Phòng đặc công cơ giới Miền, quê Cẩm Mỹ - Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh, năm 1969.
Ảnh chụp trang thứ nhất của bản thành tích có 9 trang.
2021122454452
Bản thành tích cá nhân của đc Nguyễn Xuân Tình, Tiểu đoàn phó kiêm tham mưu trưởng tiểu đoàn 5 - Phòng đặc công cơ giới Miền, quê Cẩm Mỹ - Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh, năm 1969.
Ảnh chụp trang thứ nhất của bản thành tích có 9 trang.
2021122353451
Giấy ghi chép tên và địa chỉ quê quán đề ngày 16/2/1969 của Liệt sỹ Ngô Minh Cường đơn vị Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 QK7, quê thôn Ninh Đồng - xã Ninh Sơn - huyện Việt Yên tỉnh Hà Bắc.
Tờ giấy này quân Mỹ thu giữ sau trận bộ đội thuộc Trung đoàn 141 tấn công căn cứ Mỹ Mahone II ngày 25/2/1969 [Phía Việt Nam gọi là căn cứ Bến Tranh].
Ảnh chụp mảnh giấy:
Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Ngô Minh Cường, hy sinh ngày 14/3/1969 như sau:
Họ và tên: | Ngô Minh Cường |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1947 |
Nguyên quán: | Ninh Sơn, Việt Yên, |
Trú quán: | , , |
Nhập ngũ: | 3/1965 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | |
Đơn vị khi hi sinh: | , c3/d1/e141/f7 |
Cấp bậc: | ABT - AT |
Chức vụ: | |
Ngày hi sinh: | 14/3/1969 |
Trường hợp hi sinh: | Chiến đấu Bến Tranh |
Nơi hi sinh: | |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: |
2021122353450
Bản thành tích chiến đấu của Tiểu đoàn 5 - Phòng Đặc công Miền, đề ngày 4/9/1969 do đc Mai Văn Phúc -CHính ủy và NGuyễn Văn Thọ thay mặt Chỉ huy Phòng đặc công Miền ký gửi tới Phòng Chính trị Cục Tham mưu Miền (X20) và Phòng Chính sách Cục Chính trị Miền (X30), báo cáo thành tích của Tiểu đoàn 5 đặc công từ ngày 15/7/1968 đến 15/7/1969.
Ảnh chụp trang đầu và trang cuối bản thành tích:
2021122353449
Sổ ghi chép cá nhân của bác Nguyễn Hồng Sáng - đơn vị Ban Chính trị - Phòng Đặc công Miền.
Cuốn sổ ghi chép thông tin từ tháng 10/1967 đến tháng 11/1968, ghi chép trong chặng đường hành quân vào Nam chi viện, xuất phát 28/10/1968 từ Hà Tây, đến Kontum 5/1/1968. Đc Sáng được biên chế về Ban Chính trị Phòng Đặc công Miền ngày 4/9/1968.
Ngoài ra cuốn sổ còn ghi trích yếu lý lịch 56 cán bộ chiến sỹ nhập ngũ từ 2/1960 đến 1/1967.
Ảnh chụp 2 trang cuốn sổ
2021122353449
Bản báo cáo Danh sách đề nghị xét duyệt tuyên dương hàng động anh hùng của 9 cán bộ chiến sỹ Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 429 đặc công Miền, đề ngày 11/12/1969, do đồng chí Nguyễn Phước Để, là CHính trị viên Tiểu đoàn 5 ký, thay mặt Ban chỉ huy tiểu đoàn báo cáo Đảng ủy Thủ trưởng Đoàn xét duyệt, gồm:
1. Đc Lê Quang Trung - Trung đội phó Đại đội 46, hy sinh trong trận đánh vào căn cứ Dầu Tiếng ngày 22/2/1969, với thành tích diệt 1 trực thăng, 1 xe tăng, 15 lính Mỹ.
Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Lê Quang Trung như sau:
LS Lê Quang Trung * Hy sinh: 22/02/1969 * Đơn vị: D5 Đ429 * Quê quán: Bắc Sơn, Quang Trung, Ân Thi, Hải Hưng * Nơi hy sinh: Bình Dương
2. Đc Ngô Ngọc Giản - Trung đội trưởng, Đại đội 47, có thành tích trong trận đánh Technic. Đc đã xung phong nhận lá cờ Đảng giao cho và cắm trên nóc Sở chỉ huy địch. Sau trận đánh đc được tặng Huân chương chiến công hạng 3.
3. Đc Nguyễn Bá Niên - Chiến sỹ mới, có thành tích chiến đấu anh dũng diệt 3 xe M113 và đã anh dũng hy sinh ngày 3/11/1969.
Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Nguyễn Bá Niên như sau:
LS Nguyễn Bá Niên * Hy sinh: 03/11/1969 * Đơn vị: D5 F429 * Quê quán: Lê Ninh, Kinh Môn, Hải Hưng * Nơi hy sinh: Phước Bình
4. Đc Bùi Văn Lới - Trung đội phó, chiến đấu trận Technic 5/6/1969.
Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Bùi Văn Lới như sau:
LS Bùi Văn Lới * Hy sinh: 03/11/1969 * Đơn vị: D5 E429 F2 * Quê quán: Mỹ Hòa, Tân Lạc, Hòa Bình * Nơi hy sinh: Phước Bình, Bình Long
5. Đc Nguyễn Đình Khăng - Trung đội phó đại đội 47 , 2 lần bị thương nặng nhưng đều vẫn mang đủ vũ khí về đơn vị.
6. Đc Nguyễn Văn Na - Tiểu đội trưởng, đại đội 75.
7. Đc Trương Thiện Thân - Trung đội phó Đại đội 47.
8. Đc 8. Đc Trần Thanh Tùng - Tiểu đội trưởng trinh sát.
9. Đc Lý Bá Khương - Chính trị viên phó Đại đội 48. Đc được đề nghị tăng Huân chương chiến công hạng 3 trong trận Phước Bình ngày 3/11/1969.
Ảnh chụp Bản Báo cáo:
2021122252447
Đêm ngày 22/2 rạng ngày 23/2/1969, bộ đội thuộc Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 429 đặc công Miền đã tấn công quân Mỹ tại căn cứ Dầu Tiếng.
Sau đó vài ngày, trong quá trình lùng sục quanh căn cứ Dầu Tiếng, quân Mỹ đã thu giữ 1 cuốn sổ ghi chép nhỏ của cán bộ thuộc Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 429 đặc công Miền và 1 tấm sơ đồ vẽ vị trí trú đóng của 1 số đơn vị Mỹ và căn cứ Dầu Tiếng.
Không có thông tin chi tiết tên và quê quán chủ nhân cuốn sổ.
Ảnh chụp 1 trang cuốn sổ và bản sơ đồ căn cứ Dầu Tiếng
2021122150444
Ngày 1/4/1970 bộ đội thuộc Trung đoàn 272 chiến đấu với quân Mỹ tại khu vực phía bắc Chiến khu C Tây Ninh.
Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của Liệt sỹ Phạm Văn Nghị quê Đông Vinh - Đông Hưng - Thái Bình và Trịnh Văn Thiện quê Mai Sao, Chi Lăng, Lạng Sơn; đơn vị Đại đội 11 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 272 Sư đoàn 9 QK7.
Cụ thể các giấy tờ:
1. Quyết định đề ngày 24/11/1969 do đc Chính ủy Đoàn F55 Võ Văn Nhâm ký, đề bạt đc Phạm Văn Nghị trung đội phó C11 d6 lên cấp Trung đội bậc phó.
2. Sơ đồ quân số vũ khí B2, theo đó đc Phạm QUang Nghị là Trung đội trưởng B2.
3. Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 22/10/1969 của Thủ trường S22 ký, xác nhận đc Trịnh Văn Thiện được tặng Bằng khen do hoàn thành nhiệm vụ vận tải tháng 10/1969.
4. Một bức thư đề ngày 21/3/1970 của đc Trịnh Văn Thiện đề gửi anh Nghĩa - Chương. Trong thư có nhắc đến hỏi thăm gia đình nhỏ, các con của đc Trịnh Văn Thiện, và hỏi thăm tình hình các người họ hàng khác.
Web Chính sách quân đội có thông tin về 12 Liệt sỹ E272 F9 hy sinh tại khu vực Tà Xia, trong đó có 2 Liệt sỹ Phạm Văn Nghị và TRịnh Văn Thiện.
STT * Họ và tên * Ngày hy sinh * Đơn vị * Năm sinh * Nguyên quán * Trường hợp hi sinh
1 * Bùi Văn Khởi * 01/04/1970 * e2/f9 * * Hoàng Điệp - Đông Quan - Thái Bình *
2 * Lê Viết Tám * 01/04/1970 * e2/f9 * * Thọ Dân - Triệu Sơn - Thanh Hóa *
3 * Ngô Sỹ Nuôi * 01/04/1970 * , e2/f9 * * Nguyên Giáp, Tứ Kỳ, Hải Hưng * Tại trân địa Tà Xia
4 * Nguyễn Đình Được * 01/04/1970 * , c1/d4/e2/f9 * 1957 * Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội * Tà Sia, Tây Ninh - Tây Chốt, Tà Sia
5 * Nguyễn Thanh Vân * 01/04/1970 * , e2/f9 * * Cương Lập, Tân Yên, Hà Bắc * Tây Chốt - Tà Xia
6 * Nguyễn Văn An * 01/04/1970 * , c1/d4/e2/f9 * 1950 * Nga Thụy, Nga Sơn, Thanh Hóa * Tà Sia, Tây Ninh
7 * Nguyễn Văn Dũng * 01/04/1970 * , d6/e2/f9 * * Đức Diên, Đức Thọ, Hà Tĩnh * Tà Xia Tây Ninh
8 * Phạm Văn Dọc * 01/04/1970 * e2/f9 * * Vĩnh Lộc - Tân Bình - TP.Hồ Chí Minh *
9 * Phạm Văn Nghị * 1970/04/01_1/4/1970 * e2/f9 * * Đông Vinh - Đông Hưng - Thái Bình *
10 * Trần Văn Tuấn * 01/04/1970 * , d4/e2/f9 * 1949 * Định Tân, Yên Định, Thanh Hóa * Tà Sia, Tây Ninh - Mất xác
11 * Trần Văn Viết * 01/04/1970 * , d6/e2/f9 * 1950 * Yên Thái, Yên Định, Thanh Hóa * Tà Sia, Tây Ninh - Mất xác
12 * Trinh Văn Thiện * 01/04/1970 * , e2/f9 * * Mai Sao, Chi Lăng, Lạng Sơn *
2021122150443
Họ và tên: | Mạc Công Cương |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | |
Nguyên quán: | Thống Nhất, Mỹ Hào, |
Trú quán: | , , |
Nhập ngũ: | 2/1968 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | |
Đơn vị khi hi sinh: | , e2/f9 |
Cấp bậc: | H2 - AT |
Chức vụ: | |
Ngày hi sinh: | 1/4/1970 |
Trường hợp hi sinh: | |
Nơi hi sinh: | |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: |
2021122050441
Trưa ngày 31/3/1970 đã diễn ra trận đánh giữa lực lượng thiết giáp Mỹ với đơn vị bộ đội VIệt Nam ở khu bắc chiến khu C tỉnh Tây Ninh. Theo báo cáo quân Mỹ thì có 30 bộ đội VIệt Nam hy sinh, quân Mỹ thu nhiều vũ khí và giấy tờ.
Trong số giấy tờ quân Mỹ thu giữ có đơn xin vào Đảng của Liệt sỹ Đặng Hồng Phất quê Bắc Sơn, Mỹ Đức, Hà Tây và của Liệt sỹ Trần Văn Tập quê Nhân Hòa, Vĩnh Bảo, Hải Phòng.
Ảnh chụp giấy tờ của 2 Liệt sỹ:
* Trong web Chính sách quân đội có thông tin về 31 Liệt sỹ Trung đoàn 272 hay Trung đoàn 2 Sư đoàn 9 hy sinh 31/3/1970 tại trận đánh này, căn cứ Đà Ha Tây Ninh:
STT * Họ và tên * Ngày hy sinh * Đơn vị * Năm sinh * Nguyên quán * Trường hợp hi sinh
1 * LS: Chu Văn Ví * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1936 * Phước Thắng, Sơn Động, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh
2 * LS: Đàm Văn Sìn * 31/03/1970 * , 2, f9 * * Quốc Tuấn, Sơn Động, Hà Bắc * Cứ Đà Ha - Tây Ninh
3 * LS: Đặng Hoa Lê * 1970/03/31_31/3/1970 * e2/f9 * * Đồng Quế - Lập Thạch - Vĩnh Phú *
4 * LS: Đinh Hồng Phất * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1942 * Bắc Sơn, Mỹ Đức, Hà Tây * Bắc suối Đà Ha, Tây Ninh - cứ Đà Ha, Tây Ninh
5 * LS: Đinh Văn Trọng * 1970/03/31_31/3/1970 * p3/f9 * * Đoàn Kết - Cẩm Phả - Quảng Ninh *
6 * LS: Đỗ Đăng Trụ * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1950 * Canh Nâu, Thạch Thất, Hà Tây * Bắc suối Đà Ha, Tây Ninh - cứ Đà Ha, Tây Ninh
7 * LS: Hà Văn Ấm * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1942 * Tiên Lương, Cẩm Khê, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh
8 * LS: Hà Văn Duyên * 1970/03/31_31/3/1970 * e2/f9 * * Võ Miếu - Thanh Sơn - Vĩnh Phú *
9 * LS: Hoàng Duy Phúc * 31/03/1970 * , e2/f9 * * Yên Khánh, Ý Yên, Hà Nam Ninh *
10 * LS: Hoàng Xuân Hoa * 31/03/1970 * , c21/e2/f9 * 1947 * Thu Cúc, Thanh Sơn, Vĩnh Phú * Bàu Đưng gần Tà Nốt - Tà Nốt, Tây Ninh
11 * LS: Lâm Văn Thanh * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1951 * Phùng Hưng, Khoái Châu, Hải Hưng * Suối Đà Ha, Tây Ninh
12 * LS: Lê Văn Chí * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * * Vĩnh An, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa * Bắc suối Đà Ha 1km - cứ Đà Ha, Tây Ninh
13 * LS: Lê Văn Quy * 31/03/1970 * , e2/f9 * * Hòa Bình, Yên Phong, Hà Sơn Bình *
14 * LS: Lý Thanh Xuân * 31/03/1970 * , e2/f9 * 1948 * Đồn Đạc, Ba Chẽ, Quảng Ninh * Bắc suối Đà Ha - cứ bắc suối Đà Ha, Tây Ninh
15 * LS: Ngô Văn Viện * 31/03/1970 * , e2/f9 * * Yên Chính, Ý Yên, Hà Nam Ninh *
16 * LS: Nguyễn Ngọc Thắng * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1947 * Trung Hưng, Yên Mỹ, Hải Hưng * Suối Đà Ha, Tây Ninh
17 * LS: Nguyễn Nhất Huynh * 31/03/1970 * , e2/f9 * * Đoàn Tùng, Thanh Miện, Hải Hưng * Cứ Đà Ha
18 * LS: Nguyễn Thanh Bình * 1970/03/31_31/3/1970 * e2/f9 * * Mỹ Hưng - Cái Bè - Tiền Giang *
19 * LS: Nguyễn Thanh Nhàn * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1940 * Việt Đoàn, Tiên Sơn, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh
20 * LS: Nguyễn Thanh Triệu * 31/03/1970 * , e2/f9 * * Hợp Đức, Tân Yên, Hà Bắc *
21 * LS: Nguyễn Văn Ký * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1940 * Tân Lập, Thanh Sơn, Vĩnh Phú * Đà Ha, Tây Ninh - Trận địa Đà Ha
22 * LS: Nguyễn Văn Thà * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1950 * Cẩm Lý, Lục Ngạn, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh
23 * LS: Nguyễn Văn Thành * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1943 * Tiến Thịnh, Tân Tiến, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh
24 * LS: Nông Bích Tê * 31/03/1970 * , 2, f9 * * Tuấn Đạo, Sơn Động, Hà Bắc *
25 * LS: Phạm Văn Tiên * 31/03/1970 * , e2/f9 * * Nghĩa Trung, Việt Bắc, Hà Bắc *
26 * LS: Phạm Văn Tiện * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1942 * An Châu, Sơn Động, Hà Bắc * Bắc suối Đà Ha - Cứ Đà Ha, Tây Ninh
27 * LS: Tô Văn Nhót * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1943 * Hòa Lạc, Hữu Lũng, Lạng Sơn * Bắc suối Đà Ha - Cức bắc suối Đà Ha, Tây Ninh
28 * LS: Trần Ngọc Hưng * 31/03/1970 * , e2/f9 * * Số 1 Quang Trung, , Hải Hưng * Cứ Đà Ha
29 * LS: Trần Văn Tập * 31/03/1970 * , c3/d4/e2/f9 * 1947 * Nhân Hòa, Vĩnh Bảo, Hải Phòng * Suối Đà Ho, Tây Ninh
30 * LS: Triệu Quang Vang * 31/03/1970 * , e2/f9 * * An Đức, Ninh Giang, Hải Hưng * Cứ Đà Ha
31 * LS: Vũ Đình Lộc * 31/03/1970 * 3, 4, 2, f9 * 1951 * Yên Tứ, Ý Yên, Nam Hà * Cứ Bắc suối Đà Ha - Tây Ninh (Đánh xe phòng ngự cứ Đà Ha)
2021122067033
Trong cuộc chiến tranh tại Việt Nam, quân đội Mỹ thực hiện tập hợp rất công phu và chi tiết các đơn vị, chỉ huy đơn vị của Quân đội nhân dân Việt Nam, của Chính phủ Cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam, là đối tượng tác chiến của họ.
Dưới đây là 1 vài ảnh chụp con dấu và chữ ký chỉ huy của 1 số đơn vị mà phía Mỹ thu thập được:
2021191249439
Ngày 7/11/1967, một tiểu đoàn quân Mỹ đã giao chiến với 1 tiểu đoàn bộ đội Việt Nam (Phía Mỹ xác định là tiểu đoàn 3 Trung đoàn 272 Sư đoàn 9) tại Lộc Ninh - Bình Phước hiện nay.
Theo số liệu của Mỹ thì có hàng chục bộ đội Việt Nam hy sinh, phía Mỹ có 17 lính chết, 21 lính bị thương.
Sau trận đánh quân Mỹ thu giữ được một số vũ khí và giấy tờ, trong đó có Giấy giới thiệu kết nạp Đảng cho đc Nguyễn Văn Nhiếp, không có thông tin về quê quán. Ngoài ra còn có danh sách 6 chiến sỹ tiểu đội A8 (có lẽ đc Nhiếp là tiểu đội trưởng), gồm có: (1) Nguyễn Văn Nhiếp, (2) Hoàng Văn Sơn, (3) Phạm Văn Vào, (4) Lê Văn UYển, (4) Đây, (6) Tiến).
Ảnh chụp giấy tờ thu giữ trong báo cáo Mỹ đen kịt, không đọc được thông tin.
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Văn Nhiếp cùng 6 Liệt sỹ khác thuộc Trung đoàn 2 Sư đoàn 9 hy sinh ngày 7/11/1967, cụ thể như sau:
STT * Họ và tên * Ngày hy sinh * Đơn vị * Năm sinh * Nguyên quán * Trú quán * Trường hợp hi sinh * Nơi an táng ban đầu
1 * LS Bùi Đức Hoành * 07/11/1967 * 15, 2, f9 * 1948 * Mê Linh, Tiên Hưng, Thái Bình * , , * Cốc Rưới, Lộc Ninh *
2 * LS Nguyễn Đức Thường * 07/11/1967 * , c15/e2/f9 * 1944 * Thanh Bình, Cẩm Giàng, Hải Hưng * , , * Gốc dưới Lộc Ninh *
3 * LS Nguyễn Văn Nhiếp * 07/11/1967 * , d15/e2/f9 * 1938 * Thanh Nghệ, Thanh Liêm, Hà Nam Ninh * , , * Góc suối, Lộc Ninh *
4 * LS Phạm Hoàn Cảnh * 07/11/1967 * , e2/f9 * 1938 * Đức Hồng, Đức Thọ, Hà Tĩnh * , , * Cóc rưới Lộc Ninh *
5 * LS Trần Văn Bảo * 07/11/1967 * , d5/e2/f9 * 1949 * Minh Đức, Tiên Lãng, Hải Phòng * , , * Lộc Ninh *
6 * LS Trần Văn Giác * 07/11/1967 * , 2, f9 * 1938 * Tân Nhật, Bình Tân, Gia Định * , , * Bình Linh - Trận địa *
7 * LS Trương Văn Lâm * 07/11/1967 * , e2/f9 * * Đèo Ngang, Hà Quảng, Cao Bằng * , , * Cóc Ruối, Lộc Ninh *
2021121949438
Sổ ghi chép cá nhân của bác Nguyễn Văn Thoa, đơn vị Đại đội 7 thuộc Trung đoàn 141 Sư đoàn 7, quê thôn Khuê Ngoại xã Đồng Tâm huyện Yên Lãng tỉnh Vĩnh Phúc [Nay là Văn Khê - Mê Linh - Hà Nội], năm 1967.
Ảnh chụp 1 trang cuốn sổ
1.
Người gửi: NGuyễn Văn Thắm, người nhận: NGuyễn
Văn Kính có số hòm thư thuộc Trung đoàn 274 QK7. Thư ngày 6/9/1968.
2.
Người gửi: Lý Tiểu Thành địa chỉ Vĩnh Phúc – Người
nhận: Hoàng Văn Sửu đơn vị có số hòm thư thuộc Trung đoàn 274. Thư ngày
4/12/1968.
3.
Người gửi: Nguyễn Bá Khanh địa chỉ xã Bồi Sơn
huyện Đô Lương – Người nhận: Nguyễn Bá Điệp đơn vị có số hòm thư thuộc Trung
đoàn 275 Sư đoàn 5. Thư ngày 10/2/1969.
4.
Người gửi: Lê Xuân Lạc – Người nhận Lê Bá Huỳnh
đơn vị có số hòm thư thuộc Trung đoàn 275 Sư đoàn 5. Thư ngày 23/10/1968.
5.
Người gửi: Hà Văn Minh địa chỉ xã Nghĩa An huyện
Ninh Giang tỉnh Hải Dương – Người nhận: Hà Văn Tính đơn vị có số hòm thư thuộc
Trung đoàn 275 Sư đoàn 5. Thư ngày 14/10/1968.
6.
Người gửi: Đinh Văn Chuyên địa chỉ tỉnh Yên Bái
– Người nhận: Phạm Tất Thắng đơn vị có số hòm thư thuộc Trung đoàn 275 Sư đoàn
5. Thư ngày 10/10/1968.
7.
Người gửi Trịnh QUang Nhàn – Người nhận: Trịnh
QUang Toàn đơn vị có số hòm thư thuộc Sư đoàn 5. Thư ngày 22/1/1968.
8.
Người gửi: Lê ĐÌnh Ba Người nhận: Lê Đình Do đơn vị có số hòm thư
thuộc Sư đoàn 5. Thư ngày 22/1/1968.
2021121949432
Thư của bác Nguyễn Đình Đạm địa chỉ Đội thi công cơ giới 13 huyện Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An gửi người cháu Nguyễn Văn PHát đơn vị có số hòm thư thuộc Trung đoàn 275 Sư đoàn 5, năm 1969.
Bức thư đề ngày 15/5/1968, thông báo tình hình ở quê nhà tới người cháu.
Ảnh chụp bức thư:
2021121949437
Giấy chứng minh quân nhân thuộc Trung đoàn 141 Sư đoàn 7, không rõ tên quân nhân có người cha tên Nguyễn Văn Cúc địa chỉ xóm Quyết Tiến xã Tiên Động huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương, bị quân Mỹ thu giữ sau trận đánh căn cứ Mỹ trên QL13 năm 1967.
Ảnh chụp giấy tờ
2021121949437
Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn và Giấy chứng minh của đc Nguyễn Văn Thái thuộc Trung đoàn 141 Sư đoàn 7, có thể quê ở thôn Kiều Trung xã Hồng Thái huyện An Hải tp Hải Phòng, bị quân Mỹ thu giữ sau trận đánh căn cứ Mỹ trên QL13 năm 1967.
1. Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn đề ngày 16/4/1967 do đc Nguyễn Văn Chóp thay mặt Ban chấp hành Chi đoàn 1 Đoàn 746 giới thiệu đc Nguyễn Văn Thái, do điều kiện sức khỏe nên không theo kịp đoàn , nay giới thiệu sinh hoạt tại Chi đoàn mới. Ghi chú: Đoàn 746 ở đây là đơn vị chi viện vào nam chiến đấu.
2. Giấy chứng minh Đoàn chi viện 746 của đc Nguyễn Văn Thái.
Ảnh chụp các giấy tờ
2021121949437
Thẻ Đoàn viên và Giấy chứng minh của đc Phạm Ngọc Tập thuộc Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 quê Minh Lãng - Thư Trì [Vũ Thư] - Thái Bình, bị quân Mỹ thu giữ sau trận đánh căn cứ Mỹ trên QL13 năm 1967.
Ảnh chụp giấy tờ
2021121949437
Các Giấy tờ của chiến sỹ thuộc Trung đoàn 141 Sư đoàn 7 bị quân Mỹ thu giữ sau trận đánh căn cứ Mỹ trên QL13 năm 1967, gồm:
1. Giấy chứng minh quân nhân của đc Vũ Kim Hãn, nơi sinh xã Nhân Quyền - huyện Bình Giang - tỉnh Hải Hưng, quê xã Lãng Công huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.
Ảnh chụp Giấy chứng minh
2021121949436
Các Giấy tờ của chiến sỹ thuộc Trung đoàn 165 Sư đoàn 7 bị quân Mỹ thu giữ sau trận đánh của đơn vị vào căn cứ đóng quân Mỹ trên QL13 năm 1967 gồm:
1. Giấy chứng minh của đồng chí Mai Đình Lĩnh, đoàn chi viện 231. Không có thông tin về quê quán đc Lĩnh.
2. Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 25/4/1967 của Thủ trưởng Q12 (Tức Trung đoàn 165 Sư đoàn 7), chứng nhận đc Nguyễn Văn Thiều được tặng giấy khen về thành tích hành quân.
3. Sơ yếu lý lịch của đc Nguyễn Văn Thiều, tức Nguyễn Văn Đợi, sinh 8/10/1945, quê quán An Tiêm Nam Hương - Hồng Châu - Tiên Hưng [Đông Hưng] - Thái Bình.
Ngoài ra còn có Giấy chứng minh của đc Trần Huy Thời, đoàn chi viện 307A (Tức Trung đoàn 165), nhưng bị đen kịt không đọc được thông tin.
Ảnh chụp các giấy tờ:
Đăng nhận xét