2019062549245
1. Lý lịch quân nhân của đc Ngô Tú Lan, sinh 20/4/1927 tại Thuận Hưng huyện Long Mỹ tỉnh Cần Thơ nay là tỉnh Hậu Giang.
2. Giấy khen đề ngày 3/1/1967 của Thủ trưởng Đoàn 82 Hậu cần Miền, tặng đc Ngô Thị Tú Lan là tiểu đội bậc phó, về thành tích trong đợt thi đua "Xông vào mùa mưa giành thắng lợi".
Ảnh chụp các giấy tờ:
Thứ Ba, 25 tháng 6, 2019
[3.168] Bằng khen của đc Đào Văn Hợp, chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 6 Tỉnh đội Long An
2019062549244
Bằng khen của Tỉnh đội Long An, ký ngày 22/3/1968, cấp cho đc Đào Văn Hợp, về thành tích Dũng cảm ngoan cường trong chiến đấu dịp Tết Mậu Thân 1968.
Không có thông tin về quê quán đc Hợp.
Ảnh chụp Bằng khen
Bằng khen của Tỉnh đội Long An, ký ngày 22/3/1968, cấp cho đc Đào Văn Hợp, về thành tích Dũng cảm ngoan cường trong chiến đấu dịp Tết Mậu Thân 1968.
Không có thông tin về quê quán đc Hợp.
Ảnh chụp Bằng khen
Thứ Tư, 19 tháng 6, 2019
[5.141] Dấu chân Trung đoàn 209 tại miền Đông Nam bộ (6): Đơn xin vào Đảng của đc Vũ Xuân Chính, quê thôn Sài Mỹ xã An Quý huyện Phụ Dực tỉnh Thái Bình
2019061943237
Đơn xin vào Đảng của đc Vũ Xuân Chính, quê thôn Sài Mỹ xã An Quý huyện Phụ Dực tỉnh Thái Bình. Đ/c Chính ở Đại đội 16 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7.
Ảnh chụp Đơn xin vào Đảng của đ/c Chính:
Đơn xin vào Đảng của đc Vũ Xuân Chính, quê thôn Sài Mỹ xã An Quý huyện Phụ Dực tỉnh Thái Bình. Đ/c Chính ở Đại đội 16 Trung đoàn 209 Sư đoàn 7.
Ảnh chụp Đơn xin vào Đảng của đ/c Chính:
[3.167] Bằng khen của đc Phạm Xuân Quý/ Quỳ/ Quỹ, quê xã Hà Kỳ huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương
2019061943236
Bằng khen của đc Phạm Xuân Quý/ Quỳ/ Quỹ, quê xã Hà Kỳ huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương, về thành tích xuất sắc trong năm 1968. Đ/c Quý ở Tiểu đoàn 4 của Trung đoàn 165 Sư đoàn 7.
Ảnh chụp Bằng khen
Bằng khen của đc Phạm Xuân Quý/ Quỳ/ Quỹ, quê xã Hà Kỳ huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương, về thành tích xuất sắc trong năm 1968. Đ/c Quý ở Tiểu đoàn 4 của Trung đoàn 165 Sư đoàn 7.
Ảnh chụp Bằng khen
Thứ Tư, 12 tháng 6, 2019
[3.166] Sổ ghi chép cá nhân của đc An Ngọc Tiếp, quê thôn Đa Quang xã Minh KHai huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên
2019061236228
Sổ ghi chép cá nhân của đc An Ngọc Tiếp, quê thôn Đa Quang xã Minh Khai huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên, do quân Mỹ thu giữ năm 1968.
Đây là cuốn sổ nhỏ, gồm hơn 10 trang viết, ghi chép những tâm tư tình cảm của đc An Ngọc Tiếp từ năm 1967.
Ảnh chụp trang đầu cuốn sổ, có tên và quê quán đc An Ngọc Tiếp
Sổ ghi chép cá nhân của đc An Ngọc Tiếp, quê thôn Đa Quang xã Minh Khai huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên, do quân Mỹ thu giữ năm 1968.
Đây là cuốn sổ nhỏ, gồm hơn 10 trang viết, ghi chép những tâm tư tình cảm của đc An Ngọc Tiếp từ năm 1967.
Ảnh chụp trang đầu cuốn sổ, có tên và quê quán đc An Ngọc Tiếp
Thứ Sáu, 7 tháng 6, 2019
[5.140] Địa danh (38): Phum Ô Đa - tỉnh Kampong Chàm (Campuchia)
20190607
Phum Ô Đa nằm trên Quốc lộ 7, nối giữa thành phố Kampong Chàm với thị trấn Skon (Là ngã ba giao giữa QL6 và QL7).
Trong những năm kháng chiến chốngMỹ, nơi đây ghi dấu rất nhiều đơn vị bộ đội Việt Nam đã từng chiến đấu tại đây, như Trung đoàn 174 sư đoàn 5...
Phum Ô Đa trên bản đồ:
Phum Ô Đa nằm trên Quốc lộ 7, nối giữa thành phố Kampong Chàm với thị trấn Skon (Là ngã ba giao giữa QL6 và QL7).
Trong những năm kháng chiến chốngMỹ, nơi đây ghi dấu rất nhiều đơn vị bộ đội Việt Nam đã từng chiến đấu tại đây, như Trung đoàn 174 sư đoàn 5...
Phum Ô Đa trên bản đồ:
Chủ Nhật, 2 tháng 6, 2019
[3.165] Sơ yếu lý lịch Đảng viên của Liệt sỹ Phạm Văn Hưng, quê Liên Mạc - Thanh Hà - Hải Dương
2019060226217
Các giấy tờ trong hồ sơ Đảng viên của Liệt sỹ Phạm Văn Hưng gồm có:
1. Đơn xin vào Đảng
2. Lý lịch Đảng viên, người khai là Phạm Văn Hưng, sinh 20/8/1946, quê thôn Mặc Thư xã Liên Mạc huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương.
Ảnh chụp Sơ yếu lý lịch của LS Phạm Văn Hưng:
Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Hưng ở nghĩa trang liệt sỹ quê nhà như sau:
Các giấy tờ trong hồ sơ Đảng viên của Liệt sỹ Phạm Văn Hưng gồm có:
1. Đơn xin vào Đảng
2. Lý lịch Đảng viên, người khai là Phạm Văn Hưng, sinh 20/8/1946, quê thôn Mặc Thư xã Liên Mạc huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương.
Ảnh chụp Sơ yếu lý lịch của LS Phạm Văn Hưng:
Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Hưng ở nghĩa trang liệt sỹ quê nhà như sau:
[3.164] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (5): Quyết định kết nạp Đảng viên của đc Nguyễn Đức Quyết/ Quýt, quê xã Tràng Cát huyện An Hải tp Hải Phòng, năm 1968
2019060226216
Giấy tờ gồm có:
1. Quyết định kết nạp Đảng viên của đc Nguyễn Đức Quyết/ Quýt, quê xã Tràng Cát huyện An Hải tp Hải Phòng. Quyết định đề ngày 14/10/1968, do đc Đào Công Trừng ký ngày 16/10/1968.
2. BẰng khen của Tỉnh đội Long An đề 20/10/1968, cấp cho đc Nguyễn Đức Quyết.
3. Quyết định đề bạt chức tiểu đội trưởng của đc Đồng Văn Khấn.
Quân Mỹ chú thích thu được các giấy tờ này từ thi thể bộ đội Việt Nam. Tuy nhiên Cổng thông tin quốc gia về LS và mộ LS không có ai tên là Quyết/ Quýt quê Tràng Cát như trên.
Ảnh chụp Quyết định kết nạp Đảng viên của đc Nguyễn Đức Quyến/ Quyết/ Quýt
Giấy tờ gồm có:
1. Quyết định kết nạp Đảng viên của đc Nguyễn Đức Quyết/ Quýt, quê xã Tràng Cát huyện An Hải tp Hải Phòng. Quyết định đề ngày 14/10/1968, do đc Đào Công Trừng ký ngày 16/10/1968.
2. BẰng khen của Tỉnh đội Long An đề 20/10/1968, cấp cho đc Nguyễn Đức Quyết.
3. Quyết định đề bạt chức tiểu đội trưởng của đc Đồng Văn Khấn.
Quân Mỹ chú thích thu được các giấy tờ này từ thi thể bộ đội Việt Nam. Tuy nhiên Cổng thông tin quốc gia về LS và mộ LS không có ai tên là Quyết/ Quýt quê Tràng Cát như trên.
Ảnh chụp Quyết định kết nạp Đảng viên của đc Nguyễn Đức Quyến/ Quyết/ Quýt
Thứ Bảy, 1 tháng 6, 2019
[3.163] Đơn xin vào Đảng của đc Trần Hữu Tuy, quê quán: xóm 19 xã Nhân hậu huyện Lý Nhân tỉnh Nam Hà, năm 1968
2019060125214
Đơn xin vào Đảng của đc Trần Hữu Tuy, quê quán: xóm 19 xã Nhân hậu huyện Lý Nhân tỉnh Nam Hà, năm 1968.
Đ/c Tuy sinh tháng 3/1934, nhập ngũ 3/12/1966.
Ảnh chụp 1 trang của Đơn xin vào Đảng:
Đơn xin vào Đảng của đc Trần Hữu Tuy, quê quán: xóm 19 xã Nhân hậu huyện Lý Nhân tỉnh Nam Hà, năm 1968.
Đ/c Tuy sinh tháng 3/1934, nhập ngũ 3/12/1966.
Ảnh chụp 1 trang của Đơn xin vào Đảng:
[5.139] Quyết định kết nạp Đảng của đc Nguyễn Tiến Để, đơn vị Đại đội 11 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 24, năm 1968
ảng
Quyết định kết nạp Đảng của đc Nguyễn Tiến Để, đơn vị Đại đội 11 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 24, đề ngày 18/12/1968. Quyết định do đc Đinh Văn Nhâm thay mặt Đảng ủy tiểu đoàn 6 ký. Trong Quyết định, đc Để nhập ngũ 2/1961.
Ngoài ra có còn 1 sổ nhỏ có 1 số trang ghi chép, trong đó đc Để là cán bộ cấp đại đội.
Không có thông tin về quê quán đc Để.
Ảnh chụp Quyết định kết nạp Đảng
Quyết định kết nạp Đảng của đc Nguyễn Tiến Để, đơn vị Đại đội 11 Tiểu đoàn 6 Trung đoàn 24, đề ngày 18/12/1968. Quyết định do đc Đinh Văn Nhâm thay mặt Đảng ủy tiểu đoàn 6 ký. Trong Quyết định, đc Để nhập ngũ 2/1961.
Ngoài ra có còn 1 sổ nhỏ có 1 số trang ghi chép, trong đó đc Để là cán bộ cấp đại đội.
Không có thông tin về quê quán đc Để.
Ảnh chụp Quyết định kết nạp Đảng
Thứ Sáu, 31 tháng 5, 2019
[3.162] Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đ/c Phạm Quang Khuông, đơn vị Sư đoàn 325C Trung đoàn 101D, quê Nga Thành - Nga Sơn - Thanh Hóa
2019053154241
Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đ/c Phạm Quang Khuông, đơn vị Sư đoàn 325C Trung đoàn 101D, quê Nga Thành - Nga Sơn - Thanh Hóa.
Ngoài ra quân Mỹ còn thu giữ được thẻ đoàn viên của đc Khuông.
Ảnh chụp Giấy chứng minh Đoàn chi viện
Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đ/c Phạm Quang Khuông, đơn vị Sư đoàn 325C Trung đoàn 101D, quê Nga Thành - Nga Sơn - Thanh Hóa.
Ngoài ra quân Mỹ còn thu giữ được thẻ đoàn viên của đc Khuông.
Ảnh chụp Giấy chứng minh Đoàn chi viện
[3.161] Giấy tờ cá nhân của đc Lò Văn Biểu, đơn vị thuộc Sư đoàn 9, quê xã Yên Khương huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa
2019053154240
Giấy tờ cá nhân của đc Lò Văn Biểu, đơn vị thuộc Sư đoàn 9, quê xã Yên Khương huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa, gồm:
1. Giấy chứng minh ĐOàn chi viện, cấp cho đ/c Lò Văn Biểu
2. Thẻ cử tri, đề 25/1/1966, cấp cho đc Lò Văn Biểu, 23 tuổi, dân tộc Thái, nông dân, ở Chòm Kéo.
Ảnh chụp các giấy tờ
Giấy tờ cá nhân của đc Lò Văn Biểu, đơn vị thuộc Sư đoàn 9, quê xã Yên Khương huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa, gồm:
1. Giấy chứng minh ĐOàn chi viện, cấp cho đ/c Lò Văn Biểu
2. Thẻ cử tri, đề 25/1/1966, cấp cho đc Lò Văn Biểu, 23 tuổi, dân tộc Thái, nông dân, ở Chòm Kéo.
Ảnh chụp các giấy tờ
Thứ Tư, 29 tháng 5, 2019
[3.160] Giấy tờ cá nhân của Liệt sỹ Trần Văn Hiệp/ Trần Hữu Hiệp, đơn vị Đại đội 25 đặc công tỉnh đội Phú Yên, quê thôn Nhân Lý xã Nguyễn Trãi huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên
2019052952237
Giấy tờ cá nhân của Liệt sỹ Trần Văn Hiệp/ Trần Hữu Hiệp, đơn vị Đại đội 25 đặc công tỉnh đội Phú Yên, quê thôn Nhân Lý xã Nguyễn Trãi huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên, gồm:
1. Giấy khen, đề ngày 30/10/1969, do Tỉnh đội Phú Yên cấp cho Ls Trần Văn Hiệp.
2. Đơn xin vào Đảng của Ls Trần Văn Hiệp, đề ngày 27/4/1969.
và 1 cuốn sổ ghi chép cá nhân.
Ảnh chụp các giấy tờ
Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Trần Văn Hiệp như sau:
Giấy tờ cá nhân của Liệt sỹ Trần Văn Hiệp/ Trần Hữu Hiệp, đơn vị Đại đội 25 đặc công tỉnh đội Phú Yên, quê thôn Nhân Lý xã Nguyễn Trãi huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên, gồm:
1. Giấy khen, đề ngày 30/10/1969, do Tỉnh đội Phú Yên cấp cho Ls Trần Văn Hiệp.
2. Đơn xin vào Đảng của Ls Trần Văn Hiệp, đề ngày 27/4/1969.
và 1 cuốn sổ ghi chép cá nhân.
Ảnh chụp các giấy tờ
Trong CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về Liệt sỹ Trần Văn Hiệp như sau:
[3.159] Bản tự kiểm điểm Đảng viên của đ/c Nông Ngọc Kim, đơn vị Trung đoàn 1 Sư đoàn 2 QK5, tháng 3/1970
2019052952236
Bản tự kiểm điểm Đảng viên của đ/c Nông Ngọc Kim, đơn vị Trung đoàn 1 Sư đoàn 2 QK5, đề ngày 29 tháng 3/1970.
Bản tự kiểm điểm có ý kiến nhận xét của Đảng ủy Tiểu đoàn 2.
Ảnh chụp trang đầu của bản tự kiểm điểm
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ không có thông tin liệt sỹ nào tên là Nông Ngọc Kim.
Bản tự kiểm điểm Đảng viên của đ/c Nông Ngọc Kim, đơn vị Trung đoàn 1 Sư đoàn 2 QK5, đề ngày 29 tháng 3/1970.
Bản tự kiểm điểm có ý kiến nhận xét của Đảng ủy Tiểu đoàn 2.
Ảnh chụp trang đầu của bản tự kiểm điểm
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ không có thông tin liệt sỹ nào tên là Nông Ngọc Kim.
Thứ Ba, 28 tháng 5, 2019
[7.14] Sơ lược diễn biến trận chiến của thủy quân lục chiến Mỹ với bộ đội thuộc Sư đoàn 324 tại khu vực tây bắc Cam Lộ, ngày 28/2/1967
20190528
Diễn biến trận đánh được Rongxanh dịch từ báo cáo của quân Mỹ
Lúc 9h55, Đại đội G bị bắn bằng
súng bộ binh khu đang di chuyển lên huớng Bắc đến cao điểm 124. Quân Bắc Việt
đã dừng giao chiến và chạy về huớng bắc ngay sau khi bị Đại đội G bắn trả. Tiến
lên phía Bắc, Đại đội G lại bị bắn lúc 10h30, lúc này quân Bắc Việt ở trong
công sự được ngụy trang tốt. Khi đại đội tiến lên phía trước, quân địch kháng cự
mãnh liệt. Đại đội rút lui dưới làn đạn địch để gọi hỏa lực yểm trợ tiêu diệt ổ
kháng cự. Đại đội có 7 nguời chết, bao gồm cả chỉ huy đại đội, và 18 bị thương,
là kết quả trận chiến. Nhiều thương vong do cố gắng kéo lính bị thương vong ra
khỏi khu chiến. Hỏa lực yểm trợ được gọi, trong khi tiến hành kéo lính thương
vong ra khỏi khu chiến và sơ cứu y tế.
Trong suốt cuối sáng ngày 28, ban
chỉ huy quyết định tung đại đội khác đến bắc cao điểm 124 để chặn quân địch
đang rút khỏi khu vực giao chiến với đại đội G và giải tỏa áp lực lên đại đội.
Đại đội M được giao nhiệm vụ này và được trực thăng vận chuyển đến cao điểm
162. Bắt đầu lúc 13h38, đại đội M được trực thăng vận chuyển đến khu vực hoạt động.
Việc vận chuyển hoàn tất lúc 14h04. Không có giao chiến với quân Bắc Việt tại
khu vực đổ bộ trực thăng, chỉ có vài bẫy mìn phát nổ làm 1 lính Mỹ chết và 11 bị
thương. Đại đội M bắt đầu di chuyển về huớng Nam đến cao điểm 124 và đại đội G.
TRong đầu giờ chiều ngày 28, tiểu
đoàn 2 báo cáo giao chiến lẻ tẻ quanh khu vực đại đội L. Thêm nữa, Trung đội 3
của đại đội L đi cùng với xe tăng để cứu hộ 2 xe tăng bị hư hỏng.
Khoảng 14h30, ban chỉ huy tiểu
đoàn 2 và đại đội F bắt đầu di chuyển để hội quân với đại đội G để tiếp tục triển
khai hoạt động tại khu vực. Tuy nhiên, sau khi di chuyển được khoảng 400m về
phía tây bắc điểm xuất phát, đơn vị đã bị tấn công bằng súng bộ binh và súng cối
60mm từ 3 phía. Đại đội F và Ban chỉ huy đã có 1 số thiệt hại trong khi đang
rút lui để gọi hỏa lực yểm trợ. Trong số thương vong có cả Tiểu đoàn trưởng,
trung tá Chanesian bị thương và chết sau đó không lâu. Sau khi tiểu đoàn trưởng
bị thương, chỉ huy tiểu đoàn được chuyển giao cho thiếu tá Sheridan, người cũng
đang bị thương. Rút lui hoàn tất về vị trí cũ nơi đại đội L và xe tăng vẫn còn ở
đó, và pháo binh được gọi để bắn phá xung quanh các đơn vị bị bao vây.
Chỉ huy trung đoàn, đại tá Lanigan,
sau khi được báo cáo con số thương vong của tiểu đoàn 2 lúc 16h30 đã lệnh cho
trung tá Delong, là trung đoàn phó, di chuyển đến tiểu đoàn 2 để chỉ huy tiểu
đoàn 2. Đồng thời ra lệnh cho tiểu đoàn 3 sẵn sàng là lực lượng dự bị. Đại đội
F được vận chuyển bằng trực thăng từ Đông Hà đến Cam Lộ. Trung tá Delong thất bại
khi cố gắng tiếp cận tiểu đoàn 2 bằng trực thăng do bị đạn cối và súng bộ binh bắn phá, đã hạ
cánh gần Cam Lộ khu đại đội F để hành quân bộ cùng đơn vị đến khu vực tiểu đoàn
2.
Tiểu đoàn 2 và đại đội L tiếp tục
bị bắn bằng súng cối lẻ tẻ cho đến hết chiều. Cuối ngày, khi cố gắng sử dụng trực
thăng cứu thương, quân Bắc Việt lại tăng cường bắn phá, bắt buộc trực thăng phải
bay ra xa khu hạ cánh, ngăn chặn việc sơ tán lính chết và bị thương. Quân Bắc
Việt cũng tấn công vào chu vi phòng thủ và tấn công bằng lựu đạn trong thời
gian này. Giao chiến dừng lại vào khoảng 19h30.
Vào lúc 18h35, tiểu đoàn 3 được
huy động, đã hành quân cùng với Ban chỉ huy và Đại đội I và đại đội L đến vị
trí bắc và đông khu vực tiểu đòan 2. Đến 23h45 tất cả các đơn vị đã đến vị trí
bắc Cam Lộ dọc theo đường lên phía bắc từ cầu Cam Lộ. Hành quân bộ tiếp tục để
đi đến khu vực mục tiêu và kết thúc lúc 02h30 ngày 1/3.
Vào buổi tối, Đại đội F và Ban chỉ
huy mởi của tiểu đoàn 2 hành quân bộ vượt qua cầu Cam Lộ và lên phía Bắc hội
quân với tiểu đoàn 2. Lúc 3h40 ngày 1/3, hành quân kết thúc, và tiểu đoàn 2 hợp
nhất tại vị trí nghỉ đêm. Đại đội G và Đại đội M, mà không thể hội quân vào ban
ngày, đều được lệnh tiến đến khu vực tiểu đoàn 2 vào tối 28/2; tuy nhiên do khoảng
cách và địa hình, các đơn vị đã được lệnh bảo vệ các vị trí nghỉ đêm riêng rẽ của
từng đơn vị và hoàn tất hội quân vào ngày 1/3.
Tổng cộng thương vong của quân Mỹ
trong các hoạt đông cho đến 0h1 ngày 1/3 là chết 19, bị thương 145. Tổng số thiệt
hại của bộ đội Việt Nam là 30 chết (có xác nhận) và khoảng 70 chết phỏng đoán.
Thứ Hai, 27 tháng 5, 2019
[5.138] Danh sách Liệt sỹ các đơn vị thuộc Đặc khu Quảng Đà/ Quân khu 5, hy sinh năm 1970
2019052750233
Danh sách liệt sỹ thuộc đơn vị Khu 2 Hòa Vang/ Đặc khu Quảng Đà/Quân khu 5 và các đơn vị chủ lực của Đặc khu, hy sinh năm 1970.
Bản danh sách có tên, quê quán 88 LS, và trường hợp hy sinh.
Ảnh chụp 1 trang của cuốn sổ
Danh sách liệt sỹ thuộc đơn vị Khu 2 Hòa Vang/ Đặc khu Quảng Đà/Quân khu 5 và các đơn vị chủ lực của Đặc khu, hy sinh năm 1970.
Bản danh sách có tên, quê quán 88 LS, và trường hợp hy sinh.
Ảnh chụp 1 trang của cuốn sổ
Thứ Hai, 20 tháng 5, 2019
[5.137] Danh sách 30 Liệt sỹ các đơn vị hy sinh tại Bệnh xá/ Bệnh viện thuộc Tiểu đoàn 60 quân y Sư đoàn 3 Sao vàng, các năm 1965, 1966.
2019052043225
Danh sách 30 Liệt sỹ các đơn vị hy sinh tại Bệnh xá/ Bệnh viện thuộc Tiểu đoàn 60 quân y Sư đoàn 3 Sao vàng, các năm 1965, 1966, và các tháng đầu năm 1967.
Bản danh sách này có mô tả 30 Liệt sỹ được chôn cất tại 3 khu vực nghĩa trang, gồm có thông tin về tên liệt sỹ, năm sinh, quê quán liệt sỹ.
Ảnh chụp một phần Bản danh sách:
Danh sách 30 Liệt sỹ các đơn vị hy sinh tại Bệnh xá/ Bệnh viện thuộc Tiểu đoàn 60 quân y Sư đoàn 3 Sao vàng, các năm 1965, 1966, và các tháng đầu năm 1967.
Bản danh sách này có mô tả 30 Liệt sỹ được chôn cất tại 3 khu vực nghĩa trang, gồm có thông tin về tên liệt sỹ, năm sinh, quê quán liệt sỹ.
Ảnh chụp một phần Bản danh sách:
Thứ Bảy, 11 tháng 5, 2019
[3.158] Sơ yếu lý lịch của Liệt sỹ Vũ Quang Minh, quê xã Nam An huyện Nam Trực tỉnh Nam Định
2019051134216
Sơ yếu lý lịch của Liệt sỹ Vũ Quang Minh, quê xã Nam An huyện Nam Trực tỉnh Nam Định.
Ls Vũ Quang Minh sinh 20/8/1938, quê thôn Bái Hạ, nhập ngũ năm 1963.
Ảnh chụp Sơ yếu lý lịch:
Sơ yếu lý lịch của Liệt sỹ Vũ Quang Minh, quê xã Nam An huyện Nam Trực tỉnh Nam Định.
Ls Vũ Quang Minh sinh 20/8/1938, quê thôn Bái Hạ, nhập ngũ năm 1963.
Ảnh chụp Sơ yếu lý lịch:
Thứ Bảy, 4 tháng 5, 2019
[5.136] Địa danh (37): Cầu Lệch, bãi C1 - tây Sa Thầy Kon tum
20190504
Địa danh cầu Lệch, bãi C1 là khu vực thuộc tỉnh Kontum, nằm ở phía tây bắc Sa Thầy. Nơi đây trong kháng chiến chống Mỹ đã diễn ra rất nhiều trận đánh ác liệt giữa các đơn vị bộ đội Mặt trận B3 Tây Nguyên với quân Mỹ và VNCH.
Bản đồ khu vực cầu Lệch, bãi C1:
(Có địa điểm cụ thể, chi tiết, hiện Rongxanh chưa đưa trong bản đồ nay, sẵn sàng cung cấp tới thân nhân LS và cơ quan chức năng khi có đề nghị)
Địa danh cầu Lệch, bãi C1 là khu vực thuộc tỉnh Kontum, nằm ở phía tây bắc Sa Thầy. Nơi đây trong kháng chiến chống Mỹ đã diễn ra rất nhiều trận đánh ác liệt giữa các đơn vị bộ đội Mặt trận B3 Tây Nguyên với quân Mỹ và VNCH.
Bản đồ khu vực cầu Lệch, bãi C1:
(Có địa điểm cụ thể, chi tiết, hiện Rongxanh chưa đưa trong bản đồ nay, sẵn sàng cung cấp tới thân nhân LS và cơ quan chức năng khi có đề nghị)
[3.157] Sổ công tác của Liệt sỹ Lê Xuân Quản và Liệt sỹ Lê Tất Đắc, đơn vị Trung đoàn 95C/ Trung đoàn 3 Sư đoàn 9, hy sinh 6/5/1969
2019050427208
Ngày 6/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 95C (Khi đó thuộc Sư đoàn 1 Quân Giải phóng) tấn công căn cứ Mỹ ở Đồng Pan.
Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ cá nhân của các Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 95C hy sinh. Một trong số đó là:
1. Sổ công tác của Liệt sỹ Lê Xuân Quản, chỉ huy đại đội 11 tiểu đoàn 3 Trung đoàn 95C.
Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Quản như sau:
Ngày 6/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 95C (Khi đó thuộc Sư đoàn 1 Quân Giải phóng) tấn công căn cứ Mỹ ở Đồng Pan.
Sau trận đánh quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ cá nhân của các Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 95C hy sinh. Một trong số đó là:
1. Sổ công tác của Liệt sỹ Lê Xuân Quản, chỉ huy đại đội 11 tiểu đoàn 3 Trung đoàn 95C.
Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Quản như sau:
LS Lê Xuân Quản | 06/05/1969 | , e3/f9 | Khánh Tiên, Yên Khánh, Hà Nam Ninh | , , | Đồng Pan |
Ảnh chụp 1 trang sổ công tác
2. Sổ công tác của LS Lê Tất Đắc thuộc Đại đội 10 tiểu đoàn 3 Trung đoàn 95C.
Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Đắc như sau:
LS Lê Tất Đắc | 06/05/1969 | 10, 3, 3, f9 | Quỳnh Minh, Quỳnh Lưu, Nghệ An | , , | Đồng Pan - Mất xác |
Ảnh chụp 1 trang cuốn sổ công tác
Thứ Ba, 30 tháng 4, 2019
[5.135] Địa danh (36): Đồng Pan - Tây Ninh <> Giấy tờ cá nhân của các Liệt sỹ Trung đoàn 95C - Sư đoàn 1/ Trung đoàn 3 - Sư đoàn 9 <> Danh sách 157 Liệt sỹ Trung đoàn 95C hy sinh trong trận đánh Đồng Pan 6/5/1969
2019043052232
Đêm ngày 5 rạng sáng ngày 6/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 95C (Lúc này thuộc Sư đoàn 1 Quân GP miền Nam, nguyên là Trung đoàn 95C sư đoàn 325C) đã tấn công vào căn cứ Mỹ đóng tại Đồng Pan - Tây Ninh.
Sau trận đánh, quân Mỹ có thu giữ được nhiều giấy tờ của các Liệt sỹ hy sinh trong trận đánh. Một trong số đó là:
1. Bằng Y tá, của Phòng quân y Cục Hậu cần Miền, cấp cho đ/c Lê Sỹ ĐƯờng, do bác sỹ Trần Duy Nghĩa ký, tổ chức tại Nông trường 1 (Sư đoàn 1). Trong web Chính sách quân đội có thông tin về LS Đường như sau:
Đêm ngày 5 rạng sáng ngày 6/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 95C (Lúc này thuộc Sư đoàn 1 Quân GP miền Nam, nguyên là Trung đoàn 95C sư đoàn 325C) đã tấn công vào căn cứ Mỹ đóng tại Đồng Pan - Tây Ninh.
Sau trận đánh, quân Mỹ có thu giữ được nhiều giấy tờ của các Liệt sỹ hy sinh trong trận đánh. Một trong số đó là:
1. Bằng Y tá, của Phòng quân y Cục Hậu cần Miền, cấp cho đ/c Lê Sỹ ĐƯờng, do bác sỹ Trần Duy Nghĩa ký, tổ chức tại Nông trường 1 (Sư đoàn 1). Trong web Chính sách quân đội có thông tin về LS Đường như sau:
Lê Sỹ Đường | 05/05/1969 | C3 D1 | 1947 | Phú Giảng, Phú Thọ, Can Lộc, Hà Tĩnh | Phú Giảng, Phú Thọ, Can Lộc, Hà Tĩnh | Chiến đấu thụt sâu trung tâm không thấy về |
Ảnh chụp Bằng y tá
2. Bản sao Bằng tốt nghiệp Phổ thông, do Ty Giáo dục Nam Hà cấp, chứng nhận thí sinh Vũ Văn Phong sinh 10/1/1949 tại Vụ Bản đã trúng tuyển kỳ thi năm 1967 và được cấp bằng tốt nghiệp.
Web Cục chính sách quân đội có thông tin về LS Vũ Văn Phong như sau:
Vũ Văn Phong | 05/05/1969 | C9 D3 E95 F1 | 1949 | Đại An, Vụ Bản, Nam Hà | Đại An, Vụ Bản, Nam Hà | Chiến đấu | Đồng Ban |
Ảnh chụp bản sao Bằng tốt nghiệp
Trong web Cục Chính sách quân đội có thông tin về 157 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 95C/ Trung đoàn 3 hy sinh tại trận đánh Đồng Pan ngày 6/5/1969, cụ thể như sau:
STT | Họ và tên | Ngày hy sinh | Đơn vị | Năm sinh | Nguyên quán | Trường hợp hi sinh | Nơi hi sinh |
001 <> | Bùi Hữu Để | 06/05/1969 | , e3/f9 | Phú Xuyên, Hà Sơn Bình | Đồng Pan | ||
002 <> | Bùi Như Tuyết | 06/05/1969 | C10 D3 F1 | Nam Trực, Nam Hà | Chiến đấu không thấy ra mất tích | Đồng Pan | |
003 <> | Bùi Văn Đễ | 06/05/1969 | C11 D3 | Phú Xuyên, Hà Tây | Đánh vào trung tâm | Đồng Phau, Tây Ninh | |
004 <> | Cao Xuân Đằng | 05/05/1969 | C10 D3 | 1946 | Hoàng Hóa, Thanh Hóa | Chiến đấu | |
005 <> | Đàm Cảnh Nam | 06/05/1969 | F1 | Đông Sơn, Thanh Hóa | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra, mất tích | Đồng Pan, Tây Ninh | |
006 <> | Đặng Trình Co | 05/05/1969 | C9 D3 E95 F1 | 1948 | Đồng Hỷ, Bắc Thái | Chiến đấu | Đồng Ban |
007 <> | Đặng Văn Loan | 05/05/1969 | C10 D3 | 1950 | Hậu Lộc, Thanh Hóa | Chiến đấu | |
008 <> | Đặng Văn Soan | 06/05/1969 | C10 D3 F1 | Hậu Lộc,Thanh Hóa | Vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
009 <> | Đào Trọng Cự | 06/05/1969 | C3 D1 F1 | Đông Anh, Hà Nội | Chiến đấu | Đồng Pan, Tây Ninh vào trung tâm không thấy ra | |
010 <> | Đào Trọng Khanh | 05/05/1969 | C3 D1 | 1947 | Vũ Quang, Vĩnh Phú | Chiến đấu thọc sâu trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
011 <> | Đinh Đức Chung | 06/05/1969 | T5 D2 E95 F1 | 1945 | Gia Viễn, Ninh Bình | Chiến đấu | Đồng Pan |
012 <> | Đinh Văn Đức | 05/05/1969 | C3 D1 | 1939 | Phú Xuyên, Hà Tây | Mũi thọc sâu trung tâm mất tích | Đồng Pan |
013 <> | Đinh Văn Nhu | 05/05/1969 | C2 D1 | 1942 | Gia Viễn, Ninh Bình | Chiến đấu vào sâu trung tâm không thấy về, mất tích | Đồng Pan |
014 <> | Đinh Văn Thặng | 06/05/1969 | C1 D1 E2 F1 | Thanh Sơn, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đồng Pan, Tây Ninh | |
015 <> | Đinh Văn Xuân | 06/05/1969 | C10 D3 F1 | Nho Quan, Ninh Bình | Chiến đấu vào trong thôn không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
016 <> | Đỗ Văn Hợi | 05/05/1969 | C4 D1 | 1947 | Kim Sơn, Ninh Bình | Chiến đấu sâu trung tâm | Đồng Pan |
017 <> | Đỗ Văn Tuần | 06/05/1969 | C4 D1 F1 | Hải Hậu, Nam Hà | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra, mất tích | Đồng Pan, Tây Ninh | |
018 <> | Đoàn Cảnh Năm | 05/05/1969 | C1 D1 | 1947 | Đông Sơn, Thanh Hóa | Chiến đấu thọc sâu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
019 <> | Đoàn Ngọc Dân | 06/05/1969 | C3 D1 F1 | Hữu Lũng, Lạng Sơn | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra (mất tích) | Đồng Pan, Tây Ninh | |
020 <> | Doãn Ngọc Thai | 05/05/1969 | C10 D3 | 1948 | Tiền Hải, Thái Bình | Chiến đấu | |
021 <> | Đơi Long Biên | 05/05/1969 | C2D3 | 1950 | Quảng Hái, Quảng Xuơng | Chiến đấu khi rút quân ra ngoài hàng rào không thấy về | Đồng Pan |
022 <> | Đới Văn Chũng | 06/05/1969 | C3 D1 F1 | Nghĩa Hưng, Nam Hà | Vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
023 <> | Dương Thanh Kiểm | 06/05/1969 | 12, 3, 3, f9 | Nga Viễn, Ninh Bình | Đồng Pan - Mất xác | ||
024 <> | Hà Công Tứ | 06/05/1969 | 10, 3, 3, f9 | Bá Thước, Thanh Hóa | Đồng Pan - Mất xác | ||
025 <> | Hà Huy Bảo | 06/05/1969 | TT D3 | 1948 | Nho Quan, Ninh Bình | Chiến đấu trong trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
026 <> | Hà Thanh Tiệp | 06/05/1969 | 9, 9, 3, f9 | Thanh Sơn, Vĩnh Phú | Đồng Pan - Mất xác | ||
027 <> | Hà Văn Lai | 05/05/1969 | C3 D1 | 1934 | Tân Thịnh, Lạng Giang | Chiến đấu thọc sâu vào trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
028 <> | Hà Văn Sạch | 05/05/1969 | C17 E95 F1 | 1948 | Hạ Long, Cao Bằng | Chiến đấu | Đồng Pan |
029 <> | Hoàng Cao Minh | 05/05/1969 | C2 D1 | 1935 | Hà Trung, Thanh Hóa | Chiến đấu thọc sâu không thấy về | Đồng Pham |
030 <> | Hoàng Công Tứ | 06/05/1969 | e3/f9 | Bá Thước , Thanh Hóa | Đồng Pan đợt 2 | ||
031 <> | Hoàng Đình Khoái | 06/05/1969 | e3/f9 | Phúc Ninh , Vĩnh Phú | |||
032 <> | Hoàng Mây | 05/05/1969 | C10 D3 | 1939 | Đông Anh, Hà Nội | Chiến đấu | Đồng Pan |
033 <> | Hoàng Thanh Hưng | 05/05/1969 | C11 D3 | 1950 | Nam Trực, Nam Hà | Chiến đấu sâu vào trung tâm | Đồng Pan |
034 <> | Hoàng Thanh Quang | 06/05/1969 | 9, 3, 3, f9 | Bạch Thông, Bắc Thái | Đồng Pan - Mất xác | ||
035 <> | Hoàng Văn Giảng | 05/05/1969 | C10 D3 E95 F1 | 1949 | Yên Dũng, Hà Bắc | Chiến đấu | Đồng Pan |
036 <> | Hoàng Văn Niền | 05/05/1969 | C3 D1 | 1942 | Cao Bằng | Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về (mất tích) | Đồng Pan |
037 <> | Hoàng Văn Quản | 06/05/1969 | C3 D1 F1 | Tân Yên, Hà Bắc | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh, vào trung tâm không thấy ra | |
038 <> | Hoàng Văn Sây | 05/05/1969 | C1 D1 | 1945 | Nguyên Bình, Cao Bằng | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
039 <> | Kiều Viết Sừ | 06/05/1969 | 11, 3, 3, f9 | Yên Lạng, Vĩnh Phú | Đồng Pan - Mất xác | ||
040 <> | Lê Đăng Duy | 05/05/1969 | , e3/f9 | Chương Mỹ, Hà Sơn Bình | Đồng Pan | ||
041 <> | Lê Đình Phi | 05/05/1969 | C3 D1 | 1947 | Yên Định, Thanh Hóa | Chiến đấu | |
042 <> | Lê Hòai Nam | 06/05/1969 | , c17/e3/f9 | Hải Hậu, Hà Nam Ninh | Đông Pan - mất thi hài | ||
043 <> | Lê Hữu Toán | 05/05/1969 | C2 D1 E95 F1 | 1947 | Thạch Hà, Hà Tĩnh | Chiến đấu | Đồng Ban |
044 <> | Lê Ngọc Quang | 05/05/1969 | Thông tin D1 | 1941 | Đông Triều, Quảng Ninh | Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
045 <> | Lê Quang Lương | 05/05/1969 | C1 D1 | 1949 | Mỹ Lộc, Nam Hà | Chiến đấu sâu vào trung at6m không thấy vế | Đồng Pan |
046 <> | Lê Quang Tân | 06/05/1969 | C3 D1 Eq5 F1 | Hoàng Hóa, Thanh Hóa | Chiến đấu vào sâu trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
047 <> | Lê Sỹ Đường | 05/05/1969 | C3 D1 | 1947 | Can Lộc, Hà Tĩnh | Chiến đấu thụt sâu trung tâm không thấy về | |
048 <> | Lê Tất Đắc | 06/05/1969 | , e3/f9 | 1949 | Quỳnh Lưu, Nghệ Tĩnh | Sân bay đồng Pan- Mất Xác | |
049 <> | Lê Thanh Bình | 06/05/1969 | e3/f9 | Nga Sơn , Thanh Hóa | Đồng Pan đợt 2 | ||
050 <> | Lê Trọng Trạch | 05/05/1969 | C17 E95 F1 | 1944 | Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Chiến đấu | Đông Pan, Tây Ninh |
051 <> | Lê Văn Hồng | 05/05/1969 | C3 Đoàn | 1949 | , Không quê | Chiến đấu mất tích | Đồng Pan |
052 <> | Lê Văn Khả | 05/05/1969 | C9 D3 | 1945 | Đông Sơn, Thanh Hóa | Chiến đấu | Đồng Pan |
053 <> | Lê Văn Phàn | 05/05/1969 | C3 D1 | 1947 | Kim Động, Hải Hưng | Mất tích chiến đấu vào trung tâm không thấy về | |
054 <> | Lê Văn Phương | 05/05/1969 | C10 D3 E95 F1 | 1949 | Thanh Ba, Vĩnh Phú | Chiến đấu | Đồng Pan, Tây Ninh |
055 <> | Lê Văn Tâm | 05/05/1969 | C2 D1 | 1951 | Nam Trực, Nam Hà | Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
056 <> | Lê Văn Tậu | 06/05/1969 | C1 D1 E2 | Nam Trực, Nam Hà | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
057 <> | Lê Viết Cát | 05/05/1969 | D1 | Bá Thước, Thanh Hóa | Chiến đấu thọc sâu không thấy về | Đồng Pan | |
058 <> | Lê Xuân Đạt | 05/05/1969 | C1 D1 | 1930 | Hà Trung, Thanh Hóa | Chiến đấu | |
059 <> | Lê Xuân Quận/Quản | 05/05/1969 | C11 D3 E95 F1 | 1940 | Ninh Khánh, Ninh Bình | Chiến đấu | Đồng Pan |
060 <> | Lương Quốc Tiện | 06/05/1969 | C1 D1 | Đông Thanh, Thái Bình | Chiến đấu không thấy ra, mất tích | Đồng Pan, Tây Ninh | |
061 <> | Lưu Văn Tiệc | 05/05/1969 | C3 D1 | 1946 | Hậu Lộc, Thanh Hóa | Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
062 <> | Ngô Công Chúng | 05/05/1969 | C10 D3 | 1947 | Quảng Xương, Thanh Hóa | Chiến đấu | Đồng Pan |
063 <> | Nguyễn Đăng Dung | 05/05/1969 | E95 F1 | Chương Mỹ, Hà Tây | Chiến đấu Đồng Pan | Đồng Pan | |
064 <> | Nguyễn Định Diêm | 05/05/1969 | C10 D3 | 1947 | Quỳnh Lưu, Nghệ Tĩnh | Vào trung khi chiến đấu không thấy ra | Đồng Pan |
065 <> | Nguyễn Đình Lâm | 05/05/1969 | C3 D1 | 1950 | Ý Yên, Nam Hà | Chiến đấu thọc sâu vào trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
066 <> | Nguyễn Duy Căn | 05/05/1969 | C10 D3 Đ429 | 1940 | Đông Triều, Quảng Ninh | Vào trung tâm khi chiến đấu không thấy ra | Đồng Pan |
067 <> | Nguyễn Hồng Vân | 05/05/1969 | C4 D1 | 1943 | Vĩnh Tường, Vĩnh Phú | Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
068 <> | Nguyễn Hữu Thịnh | 06/05/1969 | F1 | Thành phố Vinh, Nghệ An | Chiến đấu vào trung tâm không ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
069 <> | Nguyễn Hữu Thọ | 06/05/1969 | Z24 F1 | Cam Lộc, Nghệ Tĩnh | Đồng Pan | ||
070 <> | Nguyễn Hữu Thường | 05/05/1969 | C11 D3 | 1947 | Nga Sơn, Thanh Hóa | Chiến đấu | Đồng Pan |
071 <> | Nguyễn Huy Thục | 05/05/1969 | C1 D1 | 1949 | Nam Đàn, Nghệ An | Chiến đấu vào sâu trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
072 <> | Nguyễn Khắc Thuận | 06/05/1969 | , c21/e3/f9 | Nam Trực, Hà Nam Ninh | Đồng Pan - Khu vực X4 Đồng Pan- Lộc Ninh | ||
073 <> | Nguyễn Long | 06/05/1969 | F1 | 1942 | Yên Hưng, Quảng Ninh | Mất tích | Đồng Pan, Tây Ninh |
074 <> | Nguyễn Lương Thế | 05/05/1969 | C3 D1 | 1948 | Nghĩa Đàn, Nghệ Tĩnh | Chiến đấu thọc sâu trung tâm không ra | Đông Pan |
075 <> | Nguyễn Mạnh Cương | 06/05/1969 | C9 D3 F1 | khu Võ Ngứa, Thành phố Thái Nguyên, Bắc Thái | Chiến đấu vào trung tâm không ra | Đồng Ban, Tây Ninh | |
076 <> | Nguyễn Ngọc Bích | 05/05/1969 | C3 D1 | 1947 | Thị Xã Vĩnh Yên, Vĩnh Phú | Chiến đấu vào sâu trung tâm mà không thấy ra, mất tích | |
077 <> | Nguyễn Ngọc Tần | 06/05/1969 | C1 D1 F1 | Quảng Oai, Hà Tây | Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh vào sâu trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
078 <> | Nguyễn Quốc Doanh | 06/05/1969 | Vụ Bản, Nam Hà | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | ||
079 <> | Nguyễn Sĩ Kỹ | 06/05/1969 | , c20/e3/f9 | Đô Lương, Nghệ An | Đồng Pan - X4 gần đường 4 Đồng Pan | ||
080 <> | Nguyễn Tào Tượng | 05/05/1969 | D2 | 1949 | Vụ Bản, Nam Hà | Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
081 <> | Nguyễn Thanh Liền | 06/05/1969 | F1 | 1943 | Bắc Thái | Mất tích | Tại Đồng Ban |
082 <> | Nguyễn Trọng Mão | 05/05/1969 | C3 D1 | 1935 | Cẩm Giàng, Hải Hưng | Chiến đấu thọc sâu trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
083 <> | Nguyễn Trung Chuyển | 05/05/1969 | C3 D1 | 1947 | Cẩm Giàng, Hải Hưng | Chiến đấu mất tích vào trung tâm không thấy ra | |
084 <> | Nguyễn Trường Giang | 05/05/1969 | T5 D2 E95 F1 | 1957 | Thành phố Thái Nguyên | Bị địch phục ở đồng | Đồng Phan |
085 <> | Nguyễn Văn Cân | 05/05/1969 | C1 D1 | Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Chiến đấu đi sâu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan | |
086 <> | Nguyễn Văn Cấu | 06/05/1969 | e3/f9 | Kiến Xương , Thái Bình | Giao thông hào trong x5 | ||
087 <> | Nguyễn Văn Đà | 05/05/1969 | C2 D1 | 1950 | Tiên Lữ, Hải Hưng | Chiến đấu mất tích không thấy về | Đồng Pan |
088 <> | Nguyễn Văn Dần | 06/05/1969 | C1 D1 F1 | Hải Hậu, Nam Hà | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
089 <> | Nguyễn Văn Đạt | 06/05/1969 | 17, 3, f9 | Chương Mỹ, Hà Tây | Đồng Pan - Phẫu K3 Đồng Pan | ||
090 <> | Nguyễn Văn Hội | 05/05/1969 | , e3/f9 | Bất Bạt, Hà Tây | Đồng Pan | ||
091 <> | Nguyễn Văn Hùng | 05/05/1969 | C20 E33 QK7 | 1934 | Thanh Chương, Nghệ An | Chiến đấu | |
092 <> | Nguyễn Văn Khuyến | 05/05/1969 | C1 D1 | 1934 | Thanh Mỹ, Nghệ Tĩnh | Chiến đấu vào sâu trung tâm không ra | Đồng Pan |
093 <> | Nguyễn Văn Mạo | 06/05/1969 | C3 D1 F2 | Nam Trực, Nam Hà | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra, mất tích | Đồng Pan, Tây Ninh | |
094 <> | Nguyễn Văn Nhiên | 05/05/1969 | C1 D1 | 1950 | Hoài Đức, Hà Tây | Thọc sâu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
095 <> | Nguyễn Văn Ninh | 06/05/1969 | C1 D1 E2 | Nghi Yên, Nghệ An | Chiến đấu vào trong trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
096 <> | Nguyễn Văn Phấn | 05/05/1969 | C1 D1 | 1941 | Yên Lạc, Vĩnh Phú | ||
097 <> | Nguyễn Văn Quỳnh | 05/05/1969 | C1 D1 | 1948 | Lạng Giang, Hà Bắc | Chiến đấu MT, vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
098 <> | Nguyễn Văn Song | 05/05/1969 | D24 F1 | 1942 | Yên Hưng, Quảng Bình | Chiến đấu | Đồng Pan, Tây Ninh |
099 <> | Nguyễn Văn Tài | 05/05/1969 | C3 D1 | 1946 | Yên Thành, Nghệ An | Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về | Đồng Phan |
100 <> | Nguyễn Văn Tấn | 06/05/1969 | 11, 3, 3, f9 | Kiến Xương, Thái Bình | Đồng Pan - Mất xác | ||
101 <> | Nguyễn Văn Thành | 05/05/1969 | C1 D1 | 1937 | Phụ Dực, Thái Bình | Chiến đấu mất tích | |
102 <> | Nguyễn Văn Toán | 05/05/1969 | C3 D1 | 1945 | Đồng Phương Kiều, Hải Phòng | Chiến đấu | Đồng Pan |
103 <> | Nguyễn Văn Tý | 05/05/1969 | C2 D1 | 1950 | Quảng Oai, Hà Tây | Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
104 <> | Nguyễn Văn Út | 06/05/1969 | , c2/d7/e3/f9 | Chí Linh, Hải Hưng | Đồng Gan | ||
105 <> | Nguyễn Việt Lực | 05/05/1969 | C24 | 1949 | Quỳnh Côi, Thái Bình | Mất tích | Đống Pom Chiến đấu sâu vào Trùng thâm không thấy ra (Chết) |
106 <> | Nguyễn Viết Thương | 05/05/1969 | C2 D1 | 1939 | Đô Lương, Nghệ An | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
107 <> | Nguyễn Xuân Hạnh | 05/05/1969 | C20 | 1944 | Thuận Thành, Hà Bắc | Chiến đấu không về, mất tích | Đồng Pan |
108 <> | Nguyễn Xuân Nghĩa | 06/05/1969 | C3 D1 | Kim Sơn, Ninh Bình | Chiến đấu | Đồng Pan, Tây Ninh | |
109 <> | Nguyễn Xuân Thảnh | 05/05/1969 | C3 D1 | 1947 | Quỳnh Lưu, Nghệ An | Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
110 <> | Nguyễn Xuân Tiến | 05/05/1969 | C10 D3 | 1937 | Nam Ninh, Nam Hà | Chiến đấu trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
111 <> | Nguyễn Xuân Tuất | 05/05/1969 | C17 E95 F1 | 1947 | Hậu Lộc, Thanh Hóa | Chiến đấu | Đồng Pan, Tây Ninh |
112 <> | Phạm Đức Thắng | 06/05/1969 | , e3/f9 | Vụ Bản, Hà Nam Ninh | Đông Pan - Khu vực X4, Đồng Pan | ||
113 <> | Phạm Hoài An | 05/05/1969 | C1 D1 | 1941 | Yên Mô, Ninh Bình | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra, mất tích | Đồng Pan |
114 <> | Phạm Văn Doãn | 06/05/1969 | 3, 1, 3, f9 | Yên Thành, Nghệ An | Đồng Pan - Phẫu E X4 đánh Đồng Pan | ||
115 <> | Phạm Văn Nhượng | 05/05/1969 | C3 D1 | 1949 | Đông Anh, Hà Nội | Chiến đấu sâu trong trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
116 <> | Phạm Văn Quỳnh | 05/05/1969 | C3 D1 | 1943 | Tân Yên, Hà Bắc | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, vào trung tâm không thấy ra |
117 <> | Phạm Văn Thái | 06/05/1969 | , c3/d1/e3/f9 | Hậu Lộc, Thanh Hóa | Dương Minh Châu - Bàu Gòn, Hồ Sen | ||
118 <> | Phan Bá Chân | 06/05/1969 | C1 D1 E2 | Đô Lương, Nghệ Tĩnh | Chiến đấu vô trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
119 <> | Phùng Minh Trần | 05/05/1969 | C1 D1 | 1946 | Phúc Thọ, Hà Tây | Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
120 <> | Phùng Văn Liễu | 06/05/1969 | C3 D1 F1 | Tân Quyên, Kim Thương | Chiến đấu, vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
121 <> | Thiều Quang Tư | 06/05/1969 | C1 D1 F1 | Thọ Xuân, Thanh Hóa | Chiến đấu | Đồng Pan, Tây Ninh, vào trung thâm không ra | |
122 <> | Trần Huy Hồng | 05/05/1969 | C10 D5 | 1947 | Diễn Châu, Nghệ An | Chiến đấu | |
123 <> | Trần Ngọc Chinh | 06/05/1969 | f1 | Hải Hậu, Nam Hà | Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh vào trung tâm không thấy ra | ||
124 <> | Trần Quang Trạc | 05/05/1969 | C3 D1 | 1940 | Lý Nhân, Nam Hà | Chiến đấu mất tích | Đồng Pan |
125 <> | Trần Quốc Trá | 05/05/1969 | C1 D1 F1 | 1948 | Kinh Môn, Hải Hưng | Chiến đấu vào trung tâm không thấy về, mất tích | Đồng Pan |
126 <> | Trần Quốc Tuấn | 05/05/1969 | C10 D3 | 1949 | Quỳnh Lưu, Nghệ An | Vào trong tâm khi chiến đấu không thấy ra | Đồng Pan |
127 <> | Trần Tiến Đạt | 05/05/1969 | C1 D4 | 1942 | Thường Tín, Hà Tây | Đánh thọc trung thân không thấy ra | Đồng Pan |
128 <> | Trần Văn Bổng | 05/05/1969 | D7 E16 | 1945 | Thanh Chương, Nghệ Tĩnh | Chiến đấu | Trảng Bàng |
129 <> | Trần Văn Cõn | 06/05/1969 | C1 D24 | 1940 | Tiên Hải, Thái Bình | Chiến đấu | Đồng Pan |
130 <> | Trần Văn Học | 05/05/1969 | D2 E95 F1 | 1949 | Tiền Hải, Thái Bình | Bị pháo | X4 |
131 <> | Trần Văn Hỷ | 06/05/1969 | , c22/e3/f9 | Cẩm Thủy, Thanh Hóa | Đồng Ban - phẫu E x4 | ||
132 <> | Trần Văn Kỳ | 05/05/1969 | C11 D3 | 1949 | Hải Xuân, Hải Hậu | Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy về, mất tích | Đông Pan |
133 <> | Trần Văn Liện | 05/05/1969 | C11 D1 | 1950 | Vụ Bản, Nam Hà | Chiến đấu không thấy về | Đồng Pan |
134 <> | Trần Văn Nhạc | 06/05/1969 | C3 D1 | Lý Nhân, Nam Hà | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra, mất tích | Đồng Pan, Tây Ninh | |
135 <> | Trần Văn Phan | 05/05/1969 | , 3, 3, f9 | Gia Viễn, Ninh Bình | Đồng Pan - Mất xác | ||
136 <> | Trần Văn Sửu | 06/05/1969 | C4 D1 F1 | Vụ Bản, Nam Hà | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan, Tây Ninh | |
137 <> | Trần Văn Thường | 05/05/1969 | C10 D3 | 1948 | Nam Đàn, Nghệ An | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
138 <> | Trần Văn Trá | 06/05/1969 | C1 D1 F1 | Kinh Môn, Hải Hưng | Chiến đấu không thấy về | Đồng Pan, Tây Ninh | |
139 <> | Trần Văn Tuất | 06/05/1969 | , 3, 3, f9 | Tiền Hải, Thái Bình | Đồng Pan - Rừng xanh Tây nam Đồng Pan 30' | ||
140 <> | Trần Văn Ví | 06/05/1969 | C3 D24 | 1937 | Định Hóa , Bắc Thái | Chiến đấu | Đồng Phan |
141 <> | Trần Xuân Cành | 05/05/1969 | Cd1 | 1945 | Vĩnh Tường, Vĩnh Phú | Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy ra, mất tích | |
142 <> | Triệu Khắc Khang | 05/05/1969 | C10 D3 | 1950 | Quảng Hòa, Cao Bằng | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
143 <> | Trịnh Văn Dơn | 05/05/1969 | C10 D3 | 1940 | Hà Trung, Thanh Hóa | Vào trung tâm chiến đấu không thấy ra | Đồng Pan |
144 <> | Võ Văn Đao | 06/05/1969 | C2 D1 E2 | Can Lộc, Hà Tĩnh | Chiến đấu vào sâu không thấy ra | Đồng Pan | |
145 <> | Vũ Đình Hạnh | 05/05/1969 | TTD1 | 1948 | Cẩm Giàng, Hải Hưng | Chiến đấu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
146 <> | Vũ Đình Phi | 05/05/1969 | C1 D1 | 1936 | Hưng Nhân, Thái Bình | Chiến đấu | |
147 <> | Vũ Đức Hoài | 06/05/1969 | C11 D3 F1 | Tiền Hải, Thái Bình | Chiến đấu Đồng Pan, Tây Ninh vào trung tâm không thấy ra | ||
148 <> | Vũ Đức Nhung | 05/05/1969 | C1 D1 | 1949 | Tiền Hải, Thái Bình | Chiến đấu ở Đồng Pan, vào trong trận, không thấy về | |
149 <> | Vũ Hoàng Sâm | 05/05/1969 | C10 D3 | 1949 | Gia Viễn, Ninh Bình | Vào trung tâm khi chiến đấu không thấy ra | Đồng Pan |
150 <> | Vũ Hồng Vân | 05/05/1969 | C3 D1 | 1948 | Hậu Lộc,Thanh Hóa | Chiến đấu | Đồng Pan |
151 <> | Vũ Thế Côi | 06/05/1969 | C3 D1 F1 | Kiến Thụy, Hải Phòng | Chiến đấu | Đồng Pan, Tây Ninh | |
152 <> | Vũ Thiếu Bảo | 06/05/1969 | C21 F1 | Nam Trực, Nam Hà | Chiến đấu, bị lạc | Đồng Pan, Tây Ninh | |
153 <> | Vũ Văn Giang | 05/05/1969 | C2 D1 | 1935 | Nam Triệu, Nam Hà | Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy về | Đồng Phu |
154 <> | Vũ Văn May | 06/05/1969 | 12, 3, 3, f9 | Gia Khánh, Ninh Bình | Đồng Pan - Mất xác | ||
155 <> | Vũ Văn Ngó | 05/05/1969 | C1 D1 | 1950 | Hải Phòng | Chiến đấu sâu vào trung tâm không thấy ra | Đồng Pan |
156 <> | Vũ Văn Phong | 06/05/1969 | , c9/d3/e1/f9 | Vụ Bản, Hà Nam Ninh | Đông Pan - mất thi hài | ||
157 <> | Vũ Xuân Lập | 05/05/1969 | C1 D1 | 1945 | Gia Viễn, Ninh Bình | Chiến đấu thọc sâu trong trung tâm không thấy về | Đồng Pan |
Thông tin chưa được kiểm chứng, từ CCB Mỹ, thì các LS được chôn cất ở hố chôn tập thể.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Đăng nhận xét