Thứ Năm, 6 tháng 4, 2023

[5.484] Mảnh giấy ghi chú chứa thông tin về tử vong của quân nhân Phạm Quang Tiến, đơn vị K14 (Tức Tiểu đoàn 814), quê Phương Trung [Phú Lâm] - Đoan Hùng - Phú Thọ tại Bệnh viện 88 Quân khu Trị Thiên

2023040628691


* Tháng 6/1970, quân Sài Gòn phát hiện khu vực căn cứ Bệnh viện 88 Quân khu Trị Thiên tại huyện Dakrong tỉnh Quảng Trị. Tại đây có thu giữ nhiều giấy tờ của Bệnh viện 88.

Một trong số đó có một bản ghi chú chứa thông tin về của quân nhân Phạm Quang Tiến, đơn vị K14 (Tức Tiểu đoàn 814), quê Phương Trung [Phú Lâm] - Đoan Hùng - Phú Thọ tại Bệnh viện 88 Quân khu Trị Thiên.

Thời gian tử vong không đọc được do bị mờ. Có thể là 4/6/1969.

Ảnh chụp Giấy tờ:


* Tra cứu trong web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ không thấy có thông tin về liệt sỹ mang tên Phạm Quang Tiến với quê quán như trong mảnh giấy.

Thứ Ba, 4 tháng 4, 2023

[5.483] Sổ ghi chép của liệt sỹ Bùi Văn Tình, đơn vị thuộc Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 28 pháo binh Miền, quê xóm Tố xã Trạm Thản huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ

2023040426688


* Ngày 7/5/1972 tại khu vực Tây Bắc Chơn Thành - Bình Long, quân Sài Gòn có thu giữ 1 số giấy tờ của đại đội 1 tiểu đoàn 7 Trung đoàn 28 pháo binh Miền.

Một trong số đó có Sổ ghi chép của đc Bùi Văn Tình, quê xóm Tố xã Trạm Thản huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ.

Những thông tin chính về lý lịch trong cuốn sổ:

- Đc Tình sinh năm 1036 tại thôn Tố - xã Trạm Thản huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ.

- Nhập ngũ 7/9/1962, xuất ngũ 19/1/1963, tái ngũ 14/4/1965.

- Ngày đi Nam: 31/7/1965, tới miền Nam 19/11/1965.

- Được tặng 2 huân chương niên hạn, 2 Dũng sỹ Quyết Thắng.

- Họ và tên vợ: Hoàng Thị Cậy, trú quán xóm Tố xã Trạm Thản huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ.

- Các con: Con gái Bùi Thị Minh Hảo? sinh 1955, con trai Bùi Đình Quảng sinh 1959, con trai Bùi Trung Thân? sinh 1962, con gái Bùi Thị Xuân Uyên? sinh 1965.

Ảnh chụp 2 trang của cuốn sổ


* Trong Danh sách liệt sỹ Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam có tên liệt sỹ Bùi Văn Tình, hy sinh 5/7/1972, với thông tin quê quán khớp với thông tin trong cuốn sổ ghi chép bị thu giữ.

Thứ Sáu, 31 tháng 3, 2023

[7.57] Không ảnh (38): Không ảnh chụp sông Hồng đoạn qua cầu Long Biên - Hà Nội, thời điểm có nước lũ lên ngày 25/9/1966

20230331


Không ảnh chụp sông Hồng đoạn qua cầu Long Biên - Hà Nội, thời điểm có nước lũ lên, ngày 25/9/1966.

Phần mũi tên đỏ là trỏ đến làng Cơ Xá, là khu dân cư nằm ở bãi giữa sông Hồng, có thang lên xuống 2 bên cầu Long Biên.




Thứ Tư, 29 tháng 3, 2023

[5.482] Sổ ghi chép của liệt sỹ Ninh Chính Y [Đinh Chinh Ý], đơn vị thuộc Trung đoàn 1 Sư đoàn 9, quê Đào Mỹ - Lạng Giang - Hà Bắc, hy sinh trong trận đánh vào căn cứ Mỹ tại Bến TRại - Tây Ninh ngày 26/4/1969

2023032950711

* Đêm 25/4/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 271 Sư đoàn 9 đã sử dụng hỏa lực tập kích vào căn cứ Mỹ đóng sát biên giới Campuchia [Bến TRại - Tây Ninh]. Sau đó sáng sớm ngày 26/4/1969, bắt đầu triển khai tấn công bằng bộ binh, cỡ tiểu đoàn, vào căn cứ này.

Sau trận chiến, quân Mỹ có thu giữ được một số giấy tờ cá nhân của các Liệt sỹ hy sinh sau trận đánh. Một trong số đó có cuốn sổ ghi chép của liệt sỹ Ninh Chính Y [Đinh CHinh Ý]:

- Cuốn sổ ghi chép, đề 8/1968 NK, và dòng chữ NINH CHÍNH Y, kèm theo ký hiệu A-12 B-4 D-442 E-560 F-330. Trang đầu tiên cuốn sổ ghi chép nội dung sự kiện ngày 28/8/1968 + 29/8/1968: Từ Đá Vách huyện Lục Nam....




* Danh sách liệt sỹ Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 có tên liệt sỹ Đinh Chinh Ý * Hy sinh 25/4/1969 * Đơn vị e1/f9 * Quê quán: Đào Mỹ - Lạng Giang - Hà Bắc * Nơi hy sinh: Thanh Điền - Châu Thanh.


Bài liên quan:

[5.134] Địa danh (35): Bến Trại Tây Ninh <> Giấy tờ cá nhân của Liệt sỹ Lam Phương thuộc Trung đoàn 271/ Trung đoàn 1 Sư đoàn 9 <> Danh sách 36 Liệt sỹ Trung đoàn 271 hy sinh trong trận đánh căn cứ Mỹ ngày 26/4/1969

Chủ Nhật, 26 tháng 3, 2023

[5.481] Giấy chứng nhận Khen thưởng của liệt sỹ Nguyễn Văn Sỹ, đơn vị Tiểu đoàn 14 Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê Bắc Lũng - Lục Nam - Hà Bắc

2023032647707

Tháng 5 năm 1972, tại Phù Mỹ Bình ĐỊnh, quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Sư đoàn 3 sao vàng QK5.

Một trong số đó có giấy tờ mang tên đc Nguyễn Văn Sỹ:

-  Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 30/12/1971 do Thủ trưởng đơn vị 491 (Tức Phòng tham mưu Sư đoàn 3 sao vàng QK5) cấp cho đc Nguyễn Văn Sỹ, tiểu đội phó tiểu đoàn 14, quê Bắc Lũng - Lục Nam - Hà Bắc , được tặng Bằng khen về thành tích hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc năm 1971.

Ảnh chụp giấy tờ



* Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Sỹ khớp quê quán và hy sinh năm 1972



[4.101] Giấy tờ của Đại đội 3 tiểu đoàn 4 trung đoàn 12 Sư đoàn 3 Sao vàng QK5: Bản đăng ký diệt địch và Sơ đồ kế hoạch tấn công thị trấn Phù Mỹ - huyện Phù Mỹ - tỉnh BìnH Định năm 1972

2023032647706


Tháng 6/1972, tại Bình Định, quân Sài Gòn có thu giữ một số giấy tờ của đơn vị thuộc tiểu đoàn 4 trung đoàn 12 sư đoàn 3 sao vàng QK5.

Một trong số đó có:

- Bản đăng ký diệt địch  đề ngày 31/5/1972, do đc Nguyễn Tiến Thu thay mặt B2 (Trung đội 2) gửi Thủ trưởng quân chính Đại đội 3 Tiểu đoàn 4 để đăng ký kế hoạch diệt địch - thu vũ khí - bắt tù binh của từng tiểu đội thuộc Trung đội 2 đại đội 3 tiểu đoàn 4.

- Một bản sơ đồ kế hoạch tấn công thị trấn Phù Mỹ thể hiện các mũi tấn công của B2 và B3. Bản sơ đồ cũng thể hiện các địa danh làng xã quanh thị trấn Phú Mỹ, đồn cảnh sát và quận lỵ... So địa vật trên bản đồ quân sự Mỹ năm 1970 thì có thể mục tiêu đánh chiếm của B2 và B3/C3/d4/E12 là thôn Bình Trị xã Mỹ Quang huyện Phù Mỹ - tỉnh Bình Định.


Ảnh chụp giấy tờ:



Thứ Bảy, 25 tháng 3, 2023

[5.480.2] Giấy chứng minh của liệt sỹ Vũ Văn Ty, đơn vị thuộc Đại đội 3 Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê Hoàng Tiến - Kim Sơn - Ninh Bình

2023032546704

Tháng 6 năm 1972, tại huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định, quân Sài Gòn có thu giữ nhiều giấy tờ của Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 Sao vàng QK5. Một trong số đó có giấy tờ của liệt sỹ Vũ Văn Ty.

- Giấy chứng minh đề ngày 13/12/1970 mang tên Vũ Văn Ty, đơn vị Đ1141, được đến B46.

- Mẩu giấy ghi tên Vũ Văn Ty X3 - Q4 - T12, tức Đại đội 3 tiểu đoàn 4 trung đoàn 12.

Ảnh chụp giấy tờ:


* Có tên liệt sỹ Vũ Văn Tỵ trong danh sách liệt sỹ sư đoàn 3 sao vàng, đơn vị c3, d4, e12 quê Xóm 13 - Hoàng Tiến - Kim Sơn - Ninh Bình.

[5.480.1] Quyết định bổ nhiệm chức vụ Chính trị viên đại đội của liệt sỹ Lê Văn Phố, đơn vị Đại đội 3 Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê Hoa Lan - Liên Xuân - Nghi Xuân - Hà Tĩnh

2023032546704

Tháng 6 năm 1972, tại huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định, quân Sài Gòn có thu giữ nhiều giấy tờ của Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 Sao vàng QK5. Một trong số đó có Quyết định bổ nhiệm chức vụ mang tên Lê Văn Phố. 

- Quyết định đề ngày 1/5/1971, do Thủ trưởng đơn vị 495 (Tức Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 sao vàng QK5) Lê Huẩn ký, bổ nhiệm chức vụ Chính trị viên Đại đội - Đại đội 3 Tiểu đoàn 4.

Ảnh chụp Quyết định


* Trong Danh sách liệt sỹ Sư đoàn 3 có tên liệt sỹ Lê Văn Phố, đơn vị Đại đội 3 tiểu đoàn 4 Trung đoàn 12, quê Hoa Lan - Liên Xuân - Nghi Xuân - Hà Tĩnh.

[5.480] Giấy chứng nhận khen thưởng của liệt sỹ Tạ Quang Thơm, đơn vị thuộc Trung đoàn 21 Sư đoàn 3 sao vàng Quân khu 5, quê Hưng Đạo - Quế Võ - Hà Bắc

2023032546704

Tháng 6 năm 1972, tại Bình Định, quân Sài Gòn có thu giữ nhiều giấy tờ của Trung đoàn 21 Sư đoàn 3 Sao vàng QK5. Một trong số đó có Giấy chứng nhận khen thưởng mang tên Tạ Quang Thơm.

- Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 20/5/1972, do Thủ trưởng đơn vị 451 (Tức Trung đoàn 21 Sư đoàn 3 sao vàng QK5) Lê Doãn ký, chứng nhận đc Tạ Quang Thơm, tiểu đội phó, quê Hưng Đạo - Quế Võ - Hà Bắc được tặng Bằng khen về thành tích chiến đấu trong chiến dịch Đ6.

- Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về liệt sỹ Tạ Quang Thơm, quê Mộ Đạo - Quế Võ - Bắc Ninh, hy sinh năm 1973.

Ảnh chụp Giấy chứng nhận khen thưởng



[3.277] Các giấy tờ đề bạt, chuyển đơn vị của đc Đào Khắc Năm, đơn vị thuộc Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 21 Sư đoàn 3 sao vàng Quân khu 5

2023032546703

Tháng 6/1972, tại Bình Định, quân Sài Gòn thu giữ một số giấy tờ của Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 21 Sư đoàn 3 sao vàng Quân khu 5. Trong đó có giấy tờ của đc Đào Quang Năm, gồm:

- Quyết định đề ngày 4/5/1972 do Thủ trưởng đơn vị 451 Lê Doãn ký, điều động đc Đào Khắc Năm là Trung đội trưởng Đại đội 13 về làm Trung đội trưởng Đại đội 10 tiểu đoàn 6.

- Quyết định đề ngày 31/5/1972 do Thủ trưởng đơn vị 451 Lê Doãn ký, bổ nhiệm từ chức Trung đội trưởng lên chức Đại đội phó cho đc Đào Khắc Năm thuộc Đại đội 10 Tiểu đoàn 6 và điều về làm Đại đội phó đại đội 2 Tiểu đoàn 4.

* Không có thông tin về quê quán đc Đào Khắc Năm.

Ảnh chụp các Quyết định




Thứ Năm, 23 tháng 3, 2023

[4.101] Bản quy định trạm liên lạc - Mật hiệu của các đơn vị thuộc Sư đoàn 3 sao vàng QK5, năm 1972

2023032344700


Tháng 5/1972, tại Bình Định, quân Sài Gòn có thu giữ được một tài liệu thể hiện nội dung quy định liên quan đến công tác liên lạc, hành quân, mật hiệu các đơn vị thuộc Sư đoàn 3 Sao vàng QK5, cụ thể:

- Quy định về Trạm liên lạc của các đơn vị: Trạm cơ bản, TRạm tiền phương, TRạm điều chỉnh, Đơn vị E2, E21, d17, d40, d16, C71, C72, d14.

- Bản đề ký hiệu cắm trên đường HQ [hành quân?] ám tín chỉ trạm đón đơn vị: Quy định lộ trình hành quấn chiếm lĩnh (?), có thê rhiện D16, D40, D14, D17, E21, E2, F bộ.

- Bản quy định mật hiệu các đơn vị: Sư đoàn, Phòng Tham mưu/Chính trị/ Hậu cần, Trung đoàn 2, Trung đoàn 21, Trung đoàn 12...

Ảnh chụp Giấy tờ:




[5.479] Giấy chứng nhận Bằng khen của liệt sỹ Lê Văn Nhảy, đơn vị tiểu đoàn 3 Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê xã Mỹ Thắng huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định

2023032344699

1. Tháng 2 năm 1968, tại Phù Mỹ - Bình Định, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ thuộc Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 sao vàng QK5. Trong đó có Giấy chứng nhận Bằng khen đề ngày 21/1/1968 của liệt sỹ Lê Văn Nhảy, đơn vị tiểu đoàn 3 Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê xã Mỹ Thắng huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định.

Đ/c Lê Văn Nhảy là Trung đội phó thuộc Đại đội 2, được khen thưởng về thành tích trong trận chiến đấu ngày 3/1/1968.

Ảnh chụp Giấy chứng nhận khen thưởng


2. Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về liệt sỹ Lê Văn Nhảy quê quán xã Mỹ Thắng huyện Phù Mỹ tỉnh Bình Định, hy sinh năm 1968.



Thứ Tư, 22 tháng 3, 2023

[5.478] Giấy chứng nhận Chiến sỹ thi đua cơ sở của liệt sỹ Trần Văn Trường, đơn vị thuộc Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê Thạch Khê - Thạch Hà - Hà Tĩnh

2023032243697


1. Quân Mỹ thu giữ tại Bình Định nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam thuộc Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 Sao vàng, trong đó có  Giấy chứng nhận Chiến sỹ thi đua cơ sở của liệt sỹ Trần Văn Trường, đơn vị thuộc Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê Thạch Khê - Thạch Hà - Hà Tĩnh.

Giấy chứng nhận đề ngày 16/8/1966, do Thủ trưởng đơn vị 511 tức Trung đoàn 2 Quyết Chiến Sư đoàn 3 Sao vàng QK5 chứng nhận đc Trần Văn Trường là Chiến sỹ thi đua cơ sở năm 1965-1966.

Ảnh chụp Giấy chứng nhận



2. Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về liệt sỹ Trần Văn Trường khớp với thông tin trong giấy tờ bị thu giữ.

Ảnh chụp giấy tờ này đã được chuyển tới thân nhân liệt sỹ Trần Văn TRường. Gia đình cũng đã chuyển mộ liệt sỹ về quê nhà.

Thứ Bảy, 18 tháng 3, 2023

[3.276] Quyết định đề bạt đc Lê Hữu Kiểm và Sơ yếu lý lịch của đc Nguyễn Văn Lạp (Tức Nguyễn Văn Minh) đơn vị thuộc huyện đội Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận

2023031839692


Quân Nam Triều Tiên tháng 9 năm 1968 có thu giữ được một số giấy tờ của cán bộ chiến sỹ thuộc Huyện đội Thuận Bắc tỉnh đội Ninh Thuận, gồm:

1. Quyết định đề ngày 19/1/1968 của Ban chỉ huy Huyện đội Thuận Bắc do đc Nguyễn Phấn huyện đội trưởng ký đề bạt đc Lê Hữu Kiểm từ chiến sỹ lên tiểu đội bậc phó, thuộc đơn vị 52 320.

Không có thông tin quê quán đc Kiểm.

2. Sơ yếu lý lịch của đc Nguyễn Văn Lạp tức Nguyễn Văn Minh, sinh năm 1937 quê thôn Lê Xá xã Tú Sơn huyện Kiến Thụy tp Hải Phòng

Ảnh chụp 2 giấy tờ:




Thứ Ba, 14 tháng 3, 2023

[5.477] Bản Báo cáo thành tích cá nhân của liệt sỹ Ngô Văn Tý, đơn vị C54B tỉnh đội Tuyên Đức, quê thôn Tiêu Long xã Tương Giang huyện Tiên Sơn tỉnh Hà Bắc

2023031435687


1. Tháng 2 năm 1971, quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của Tỉnh đội Tuyên Đức [Lâm Đồng]. Một trong số đó có bản Báo cáo thành tích cá nhân của liệt sỹ Ngô Văn Tý, đơn vị C54B tỉnh đội Tuyên Đức, quê thôn Tiêu Long xã Tương Giang huyện Tiên Sơn tỉnh Hà Bắc.

- Đ/c Ngô Văn Tý sinh 28/2/1951, nhập ngũ ngày 20/2/1968, hạ sỹ chiến sỹ.

- Bắt đầu hành quân vào Nam ngày 21/12/1968, ngày 17/4/1969 thì đến chiến trường [Tây Ninh].

- Tháng 1/1970 đơn vị đc Ngô Văn Tý đến Tuyên Đức.

Ảnh chụp một phần bản Báo cáo thành tích cá nhân:


2. Web CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ LIỆT SĨ, MỘ LIỆT SĨ VÀ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ có thông tin về liệt sỹ Ngô Văn Tý trùng khớp với thông tin ở Báo cáo thành tích cá nhân. Theo đó LS Ngô Văn Tý hy sinh năm 1972



Chủ Nhật, 12 tháng 3, 2023

[5.476] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (139): Các giấy tờ của đc Ngô Sơn Núi [Tức Ngô Sơn Hà], đơn vị thuộc Tiểu đoàn 840 Quân khu 6, quê Bình Giang - Bình Khê - Bình Định

2023031233684


Tháng 12 năm 1969, quân Mỹ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ của đc Ngô Sơn Núi [Tức Ngô Sơn Hà] đơn vị thuộc Tiểu đoàn 840 Quân khu 6, quê quán Bình Giang - Bình Khê - Bình Định. Các giấy tờ gồm:

- Các Quyết định do Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 6 đề bạt đc Ngô Sơn Hà lên đại đội quân sự bậc trưởng, Quyết định tặng bằng khen cho đc Ngô Sơn Hà về thành tích hoạt động Xuân Hè năm 1967.

- Quyết định đề ngày 31/8/1966 của Ban chỉ huy Tiểu đoàn 120 tặng Giấy khen cho đc Ngô Sơn Núi là Trung đội phó đơn vị thuộc Tiểu đoàn 120 quê Bình Giang - Bình Khê - Bình Định về thành tích khắc phục khó khăn trong chiến đấu.


Ảnh chụp Quyết định tặng Giấy khen



Thứ Hai, 6 tháng 3, 2023

[5.475.1] Danh sách 35 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 273/ tức Trung đoàn 763 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, hy sinh trong các ngày 17 và 28/11/1967, 3 và 7/12/1967 tại khu vực Bù Đốp tỉnh Bình Phước

2023030627676


Năm 1968 quân Mỹ thu giữ được một Bản danh sách có tiêu đề: "Danh sách từ trần, hy sinh, mất tích", gồm có 35 người thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 273 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam hy sinh trong các ngày 17 và 28/11/1967, 3 và 7/12/1967 tại khu vực Bù Đốp tỉnh Bình Phước.

Cụ thể thông tin về các liệt sỹ như sau:


1 * LS Huỳnh Văn Mậu (tức Ngọc Thảo) * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: Long HÙng - Châu Thành - Mỹ Tho * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tấn công đồn biệt kích 28/11/1967 * Nơi an táng ban đầu: Nơi an táng chỉ biết khu vực lớn như Bù Đốp, không rõ cụ thể địa phương xã, làng

2 * LS Đặng Văn Đức * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: An Ngãi Tây - Ba Tri - Bến Tre * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Đánh biệt kích ngày 28/11/1967

3 * LS Đinh Bá Mừng? * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: Quyết Tiến - Khu 6 - Hải Dương * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Đánh biệt kích ngày 28/11/1967

4 * LS Võ Văn Tân (tức Thành) * Hy sinh: 28/11/1967 * Quê quán: Đông Thái - An Biền - Rạch Giá * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Đánh biệt kích ngày 28/11/1967

5 * LS Đỗ Đình Phố * Hy sinh: 17/11/1967 * Quê quán: Kim Ngưu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Trinh sát - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Bị sốt rét ác tính ngày 17/11/1967

6 * LS Nguyễn Văn Bôn * Hy sinh: 17/11/1967 * Quê quán: Kim Ngưu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Trinh sát - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: 24793

7 * LS Bùi Văn Hấn * Hy sinh: 3/12/1967 * Quê quán: Tiền Phong - Vĩnh Bảo - Hải Phòng * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: BỊ ném bom ngày 3/12/1967

8 * LS Nguyễn Văn Vẻn * Hy sinh: 3/12/1967 * Quê quán: Hiệp Mỹ - Cầu Ngang - Trà Vinh * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: BỊ ném bom ngày 3/12/1967

9 * LS Phạm Văn Mùi * Hy sinh: 3/12/1967 * Quê quán: Tự Lập - Yên Lãng - Vĩnh Phúc * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: BỊ ném bom ngày 3/12/1967

10 * LS Nguyễn Văn Cu (tức Liêm) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Quới Điền - Thạnh Phú - Bến Tre * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh

11 * LS Huỳnh Văn Hải * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long Hòa - Châu Thành - Trà Vinh * Đơn vị: Thông tin - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh

12 * LS Huỳnh Minh Lương (tức Lợi) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Phước Thanh - Châu THành - Bến Tre * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

13 * LS Châu Văn Sáu (tức Hoàn Thành) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long KHánh - Cai Lậy - Mỹ Tho * Đơn vị:  - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Liên hệ: Chị Châu Thị Liễn - Mất tích

14 * LS Đỗ Văn On (tức Hoàng Hải) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Tân Thạch - Châu Thành - Bến Tre * Đơn vị:  - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

15 * LS Ngô Văn Thới (Tức Dũng Cảm) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Nhuận Phú - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị:  - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

16 * LS Đặng Văn Đồng * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Đồng Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

17 * LS Phan Văn Hiệp * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Tam Quang - Hoài Nhơn - Bình Định * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Trú quán 429 Phùng Khắc Khoan - Hà Nội - Mất tích

18 * LS Nguyễn Lương Khoái * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Hoằng Anh - Hoằng Hóa - Thanh Hóa * Đơn vị: B11 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

19 * LS Huỳnh Văn Sắc * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Giao Thành - Thạnh Phú - Bến Tre * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

20 * LS Nguyễn Văn Cước * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long An - Cần Giuộc - Long An * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

21 * LS Nguyễn Văn Số * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Phước Lai - Cần Giuộc - Long An * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

22 * LS Phan Văn Mã * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Dân Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B12 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

23 * LS Hồ Văn Đeo (tức Hoài) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Phú Mỹ - Vũng Tàu - Bà Rịa * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Báo tin: VỢ Nguyễn Thị Dẹt - Phú Cường - Tịnh Biên - An Giang - Hy sinh

24 * LS Huỳnh Văn Chữ (tức Thanh Bình) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Đức Hòa - Đức Hòa - Long An * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh

25 * LS Võ Văn Nơi (tức Hồng) * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bảo Thanh - Ba Tri - Bến Tre * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh

26 * LS Hoàng Phác? Hà * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Hồng Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Hy sinh

27 * LS Nguyễn Văn Sơn * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Long Phụng - Cần Giuộc - Long An * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

28 * LS Bùi Văn Quyền * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Vĩnh Hòa Hưng - Gò Quao - Rạch Giá * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

29 * LS Nguyễn Văn Cán * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: An Vĩ - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

30 * LS Phan Văn Lữ * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Vĩnh Long - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: B13 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

31 * LS Lê Văn Lương * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Tân Bình - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

32 * LS Huỳnh Văn Bảy * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

33 * LS Nguyễn Văn Trọng * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Vân Hội - Tam Dương - Vĩnh Phúc * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

34 * LS Phan Văn Vui * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích

35 * LS Nguyễn Văn Hợi * Hy sinh: 7/12/1967 * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre * Đơn vị: B14 - d9 E273 F9 *Trường hợp hy sinh: Tập kích Mỹ đêm 7/12/1967, 2km từ chi khu Bù Đốp * Nơi an táng ban đầu: Mất tích


Ảnh chụp một phần bản Danh sách

Thứ Tư, 1 tháng 3, 2023

[2.55] Thông tin ngắn gọn của quân Mỹ về lai lịch Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, giai đoạn hoạt động từ chiến trường Quảng TRị 1967 đến Mặt trận B3 Tây Nguyên 1968

2023030122672


Thông tin ngắn gọn của quân Mỹ về lai lịch Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, giai đoạn hoạt động từ chiến trường Quảng TRị 1967 đến Mặt trận B3 Tây Nguyên 1968:

"Trung đoàn nầy được thành lập vào cuối năm 1965 tại Quảng Bình. Đây là lần thành lập thứ 4 nên gọi là 101D để phân biệt với trung đoàn cùng mang phiên hiệu 101 đã xâm nhập trước.

Được biết Trung đoàn 101A bây giờ là Trung đoàn Long An Phân khu 1; Trung đoàn 101B hiện là Trung đoàn 33 (A57) thuộc Công trường 5 nay về hoạt động khu T7; Trung đoàn 101C (Trước ở B3 hiện đã giải thể) và 101D hiện biên chế lại thành Trung đoàn F12 Đoàn 21 tại Tây Ninh hiện nay.

Tháng 3/1967 trung đoàn xâm nhập vùng giới tuyến bí số xâm nhập là Đoàn E1 sông Lam và hoạt động tại chiến trường B5 (Bắc QL9) đã từng bao vây Cồn Tiên.

Đầu năm 1968 giữ nhiệm vụ bao vây Khe Sanh mặt Tây. Ngày 26/4/1968 chuyển vùng vào B3 (Tây Nguyên). Thời gian này trung đoàn được tổ chức lại, các tiểu đoàn K1, K2, K3 đổi thành K7, K8, K9 trong đó có 2 tiểu đoàn K8, K9 đã từng giải phóng Làng Vây ngày 7/2/1968 (được biết chắc chắn toàn thể tiểu đoàn K8 nguyên trước thuộc Trung đoàn 66B sư đoàn 304.

Tại Tây Nguyên trung đoàn trực thuộc Mặt trận B3, ngụy trang dưới phiên hiệu Công trường 1 Nông trường 6, mật danh Liên Sơn."

Ảnh chụp phần báo cáo:



Thứ Hai, 27 tháng 2, 2023

[5.475] Danh sách 29 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 273/ tức Trung đoàn 763 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, hy sinh trong trận đánh vào Lộc Ninh tỉnh Bình Phước đêm 28/10/1967

2023022746696 


Năm 1968 quân Mỹ thu giữ được một Bản danh sách có tiêu đề: "Danh sách tử sỹ, mất tích trận Lộc Ninh đêm 28/10/1967", gồm có 29 người thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 273 Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam.


Cụ thể tên và quê quán các liệt sỹ như sau:

1 * LS Trần Văn Rế (Tức Bảng) * Quê quán: Mỹ Thạnh - Ba Tri - Bến Tre

2 * LS Nguyễn Văn Hướng (Tức Hải) * Quê quán: Thạnh Mỹ - Mỹ An - Kiến Phong

3 * LS Trần Hữu Vui (tức Thành) * Quê quán: Minh Đức - Mỏ Cày - Bến Tre

4 * LS Võ Văn Xích (tức Chiến Thắng) * Quê quán: Long Mỹ - Giồng Trôm - Bến Tre

5 * LS Hồ Văn Huê * Quê quán: Thạnh Phú - Châu Thành - Mỹ Tho

6 * LS Nguyễn Văn Bình (Tức Đế) * Quê quán: Phú KHánh - Thạnh Phú - Bến Tre

7 * LS Mai Văn Khiêm (túc Sơn) * Quê quán: Đông Hòa Hiệp - Cái Bè - Mỹ Tho

8 * LS Nguyễn Văn Ký * Quê quán: Kim Ngưu - Khoái Châu - Hưng Yên

9 * LS Đàm Trọng Tiến * Quê quán: An Vĩ - Khóai Châu - Hưng Yên

10 * LS Lê Ngọc Phương * Quê quán: Ông Đình - Khoái Châu - Hưng Yên

11 * LS Dương Công Thành (tức Tâm) * Quê quán: Thanh Ngãi - Mỏ Cày - Bến Tre

12 * LS Phạm Văn Tám (tức Quyết Tâm) * Quê quán: Thanh Tân - Mỏ Cày - Bến Tre

13 * LS Phạm Văn Phính (Tức Hùng) * Quê quán: Tân Xuân - Ba Tri - Bến Tre

14 * LS Ngô Văn Giai (tức Mạnh) * Quê quán: Tân Phú Trung - Bình Đại - Bến Tre

15 * LS Lê Văn Cật (tức Chiến) * Quê quán: Đông Thái - An Biền - Rạch Giá

16 * LS Võ Văn Chính (tức Hùng Sơn) * Quê quán: Định Thủy - Mỏ Cày - Bến Tre

17 * LS Nguyễn Văn Thông (tức Hoàng Phương) * Quê quán: An Hội - Châu Thành - Bến Tre

18 * LS Nguyễn Kim Lai (tức Thanh Sơn) * Quê quán: Mỹ Lệ - Cần Đước - Long An

19 * LS Nguyễn Văn Trang (tức Kinh) * Quê quán: Mỹ Lệ - Cần Đước - Long An

20 * LS Võ Văn Việt (tức Chiến Thắng) * Quê quán: Nhuận Phú Tân - Mỏ Cày - Bến Tre

21 * LS Đỗ Văn Bảy (tức Bảy Tiến) * Quê quán: Thanh An - Mỏ Cày - Bến Tre

22 * LS Huỳnh Văn Leo (tức Chiến Thắng) * Quê quán: Định Thủy - Mỏ Cày - Bến Tre

23 * LS Nguyễn Văn Sáng (tức Kỳ) * Quê quán: Huê Mỹ Thanh - Tân Trụ - Long An

24 * LS Trần Văn Nhung (tức Trần Bình) * Quê quán: Quới Sơn - Châu Thành - Bến Tre

25 * LS Võ Văn Liệt (tức Lê Thành) * Quê quán: Thạnh Phú Đông - Giồng TRôm - Bến Tre

26 * LS Lê Văn Huệ (tức Quang) * Quê quán: Đại Điền - Thạnh Phú - Bến Tre

27 * LS Ngô Ngọc Tốt (tức Quốc Cường) * Quê quán: Tân Bình - Mỏ Cày - Bến Tre

28 * LS Nguyễn Văn Chôm * Quê quán: Bình KHánh - Mỏ Cày - Bến Tre

29 * LS Trần Văn Ất (tức Phước) * Quê quán: Bảo Thành - Ba Tri - Bến Tre


Ảnh chụp một phần bản danh sách:



Chủ Nhật, 26 tháng 2, 2023

[5.474] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (138): Giấy tờ của liệt sỹ Trần Đình Sạn, quê Minh Tân - Kinh Môn - Hải Dương * Giấy chứng minh của đc Nguyễn Văn Chuốc và Chu Văn Lệ

2023022646694


Tháng 2 năm 1969 quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam các giấy tờ gồm:

1. Giấy tờ của đc Trần Đình Sạn bao gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Trần Đình Sạn, đơn vị 20111 [Đoàn chi viện]

- Sơ yếu lý lịch ĐOàn viên mang tên Trần Đình Sạn, sinh năm 1950 quê Bích Nhôi - Minh Tân - Kinh môn - hải Dương.

Ảnh chụp 2 giấy tờ:



* Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Trần Văn Sạn sinh năm 1950 hy sinh năm 1969, quê quán khớp với thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ.




2. Ngoài ra còn có 2 Giấy chứng minh mang tên Nguyễn Văn Chuốc và Chu văn Lệ, đều không thấy có thông tin khớp trong web Chính sách quân đội và Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về mộ liệt sỹ.



 

Thứ Bảy, 25 tháng 2, 2023

[2.54] Về phiên hiệu đơn vị: Nông trường 10 [Tức Sư đoàn 10] Mặt trận B3 Tây Nguyên năm 1967

2023022545691


1. Lịch sử Sư đoàn 325 có ghi nhận:

Sau khi hoạt động ở khu vực Tây Thừa Thiên với trận đánh chiếm đồn biệt kích A Sầu tháng 3/1966, tháng 5/1966 toàn sư đoàn 325B (gồm Trung đoàn 95B và Trung đoàn 101C) tập kết ở chiến trường Tây Nguyên. Khi đó Sư đoàn 325B có mang phiên hiệu Công trường 10 [Thực tế ở chiến trường B3 Tây Nguyên các Sư đoàn mang mật danh Nông trường]. 


2. Tháng 3 năm 1968 quân Mỹ có thu giữ ở Kontum một giấy tờ có thể hiện phiên hiệu Trung đoàn 101 và Nông trường 10:

Giấy Giới thiệu cung cấp đề ngày 6/4/1967 cấp cho đc Trần Quân - Trung úy thuộc đơn vị E101 NT10 B3 [Trung đoàn 101 Nông trường 10 mặt trận B3] nay thuyên chuyển về E24. Gao cấp hết ngày 15/2/1967, thực phẩm cấp hết ngày 15/2/1967.... Đơn vị mới tiếp tục giải quyết gạo thực phẩm từ 16/2/1967.

Ảnh chụp Giấy giới thiệu:


3. Bổ sung: Hình ảnh 1 văn bản của Tuyên huấn Nông trường 10 phát hành, được Tuyên huấn Công trường 2 [Mỹ chú thích là Trung đoàn 101C] sao y bản chính ngày 31/10/1966. [2023022646693]



[2.53] Thông tin sơ bộ về tổ chức của Tiểu đoàn 32 an điều dưỡng thuộc Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, năm 1970

2023022545690


Thông tin sơ bộ về tổ chức của Tiểu đoàn 32 an điều dưỡng thuộc Sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, năm 1970:

1. Tiểu đoàn 32 an dưỡng (Còn có mật danh z32) thuộc Sư đoàn 9, được thành lập giữa năm 1967 tại vùng sông Măng thuộc Phước Long, có mục đích bồi dưỡng cho tất cả cán bộ chiến sỹ của Sư đoàn 9 thiếu sức khỏe hoặc sau điều trị thương.

2. Ban chỉ huy tiểu đoàn có nhiệm vụ cộng tác với Hội đồng quân y của Sư đoàn 9, tổ chức phân loại các thương binh sau thời gian điều trị. Tùy theo tình trạng sức khỏe mà ban quân lực Sư đoàn 9 sẽ quyết định di chuyển họ về miền Bắc hay bổ sung về các cơ quan không trực tiếp chiến đấu hoặc về đơn vị cũ.

3. Đến tháng 11/1968 tiểu đoàn 32 di chuyển về vùng Bến Ra.

4. Tổ chức của tiểu đoàn: Tiểu đoàn có 5 đại đội, mỗi đại đội phụ trách an dưỡng cho khoảng từ 200 đến 350 người.

- Đại đội 1 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ của Trung đoàn 761/ 271 /Trung đoàn 1 (Mật danh F51)

- Đại đội 2 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ của Trung đoàn 762/ 272 /Trung đoàn 2 (Mật danh F55)

- Đại đội 3 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ của Trung đoàn 88 (Mật danh F59B)

- Đại đội 4 phụ trách an điều dưỡng cán bộ chiến sỹ các tiểu đoàn chuyên mộ trực thuộc sư đoàn như pháo binh, phòng không, thông tin, quân y, vận tải...

- Đại đội 5 đặc biệt phụ trách an điều dưỡng các cán bộ sơ và trung cấp. Đại đội 5 gồm có 3 trung đội an dưỡng và 1 trung đội bảo vệ. Trung đội 1 và 3 phụ trách cán bộ cấp Trung đội. Trung đội 2 phụ trách cán bộ từ cấp đại đội bậc phó đến tiểu đoàn bậc trưởng.




Thứ Hai, 20 tháng 2, 2023

[5.473.1] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (137): Giấy chứng minh và Sổ ghi chép của liệt sỹ Đậu Khắc Nhưỡng, đơn vị thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, quê Quảng Trạch, Quảng Xương, Thanh Hóa

2023022040684

1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của đc Đậu Khắc Nhưỡng, gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Đậu Khắc Nhưỡng, đơn vị 2086 [Đoàn chi viện]

- Một cuốn sổ ghi chép cá nhân của đc Đậu Khắc Nhưỡng, ghi chép các nội dung liên quan đến thông tin cá nhân, những mốc chính trong đời sống: Đc Nhưỡng nhập ngũ tháng 3/1959, tháng 4/1964 xuất ngũ, tháng 8/1964 về Chi cục công nghiệp muối Thanh Hóa, tháng 5/1968 tái ngũ, đi B ngày 27/11/1968. Đến 23/4/1969 chuyển về đơn vị chiến đấu .. về đại đội 10 làm tổ trưởng Đảng. Ngoài ra còn có ghi 1 số địa chỉ ở Thanh Hóa. Trong cuốn sổ cũng cho thấy đc Nhưỡng còn có tên khác. Đặc biệt trong cuốn sổ còn có 1 bức ảnh chụp đc Nhưỡng năm 1962.

Ảnh chụp Giấy chứng minh và 1 trang cuốn sổ, có bức ảnh chân dung



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đậu Khắc Nhưỡng khớp với thông tin giấy  tờ quân Mỹ thu giữ


Họ và tên:Đậu Thanh Nhưởng
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Quảng Trạch, Quảng Xương, Thanh Hóa
Trú quán:Quảng Trạch, Quảng Xương, Thanh Hóa
Nhập ngũ:4/1959
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:F1
Cấp bậc:
Chức vụ:B phó
Ngày hi sinh:12/5/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Sà Chiêm
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

[5.473] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (136): Giấy chứng minh của liệt sỹ Đào Văn Duệ, đơn vị thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, quê Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình

2023022040684

1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ Giấy chứng minh của đc Đào Văn Duệ.


2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đào Văn Duệ như sau:


Họ và tên:Đào Văn Duệ
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình
Trú quán:Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình
Nhập ngũ:9/1965
Tái ngũ:
Đi B:3/1968
Đơn vị khi hi sinh:C9 D9
Cấp bậc:Thượng sỹ
Chức vụ:B trưởng
Ngày hi sinh:12/5/1969
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Suối Bà Chiêm
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:Đào Văn Giác
Địa chỉ:Cùng quê

[5.472] Giấy tờ của liệt sỹ Nguyễn Xuân Ba, đơn vị thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam, quê Bình Lăng, Tiến Phong, Ân Thi, Hải Hưng

2023022040683

1. Ngày 12/5/1969, bộ đội thuộc Trung đoàn 101D Sư đoàn 1 Quân Giải phóng miền Nam đã tấn công quân Mỹ trú đóng tại khu vực Bà Chiêm tỉnh Tây Ninh, phía Mỹ gọi là căn cứ JAMIE.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của đc Nguyễn Xuân Ba, gồm:

- Giấy chứng nhận mang tên Nguyễn Xuân Ba, sinh 1936, ấp 325 xã 410 Quận 506 Tỉnh 903.

- Biên lai chuyển tiền đề ngày 10/11/1967, người gửi là Nguyễn Xuân Ba đơn vị HT 13687 US, gửi về cho bà Đỗ Thị Hòa ở Hưng Yên số tiền là 80.92 đồng.

- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng mang tên Nguyễn Xuân Ba, sinh 1935, quê thôn Bình Lăng xã Tiền Phong huyện Ân Thi tỉnh Hải Hưng.

- Giấy chứng minh mang tên Nguyễn Xuân Ba, đơn vị Đoàn 26/3 Hồng Lĩnh (?).

Ảnh chụp Giấy chuyển tiền và Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng:



2. Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Ba khớp với thông tin trên giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ


Họ và tên:Nguyễn Văn Ba
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Bình Lăng, Tiến Phong, Ân Thi, Hải Hưng
Trú quán:Bình Lăng, Tiến Phong, Ân Thi, Hải Hưng
Nhập ngũ:1952
Tái ngũ:1967
Đi B:3/1968
Đơn vị khi hi sinh:C6 D8
Cấp bậc:Thiếu úy
Chức vụ:CNP
Ngày hi sinh:11/5/1969
Trường hợp hi sinh:Trực thăng bắn
Nơi hi sinh:Bà Chiêm
Nơi an táng ban đầu:Bà Chiêm, Tây Ninh
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:Cùng quê