Thứ Hai, 30 tháng 1, 2023

[5.467] Danh sách báo tử 56 liệt sỹ hy sinh năm 1967-1968 thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam

2023013049685


* Danh sách báo tử 56 liệt sỹ hy sinh năm 1967-1968 thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam.

Thông tin chính trong bản danh sách gồm: Họ và tên liệt sỹ, năm sinh, năm nhập ngũ, cấp bậc, chức vụ, Đảng - Đoàn, thành phần, ngày hy sinh, lý do và nơi hy sinh, báo tin cho ai ở đâu.

Một số thông tin không có hoặc chữ bị mờ khó đọc.

* Danh sách cụ thể gồm tên liệt sỹ, lý do hy sinh và quê quán:

1- LS: Nguyễn Hồng Đô * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Tỉnh Vĩnh Long

2- LS: Trần Xuân Tám * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Mẹ Đỗ Thị Côi xã Trực Tuấn - Trực Ninh - Nam Hà

3- LS: Lê Công Xin * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Cha Lê Công Thìn mẹ Ohạm Thị Đào xã Hải Minh - Tĩnh Gia - Thanh Hóa

4- LS: Tôn? Quốc Vinh * Ngày hy sinh: 08/12/1967 * Lý do và nơi hy sinh: Chống càn tại xã Bình Mỹ - Gò Môn - Gia Định * Báo tin cho: Mẹ Nguyễn Thị Tỵ thôn Quyết Thắng xã Xương Lâm - Lạng Giang - Hà Bắc

5- LS: Nguyễn CÔng Bằng? * Ngày hy sinh: ?/1968 * Lý do và nơi hy sinh: ? Quới Xuân - Gò Vấp - Gia ĐỊnh * Báo tin cho: Mẹ Bùi Thị Duyên? - ? - Cẩm Giàng

6- LS: Cao Ngọc Thụ? * Ngày hy sinh: ?/1968 * Lý do và nơi hy sinh: ? Quới Xuân - Gò Vấp - Gia ĐỊnh * Báo tin cho: ? Mờ - Thạch Thất - Hà Tây

7- LS: Phạm Văn Được * Ngày hy sinh: 16/03/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: vợ Lê Thị Nhuận - Toàn Thắng - Gia Lộc - Hải Dương

8- LS: Phạm Văn Thới * Ngày hy sinh: 20/03/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Phạm Văn Khắc - Vạn Phúc - Ninh Giang - Hải Dương

9- LS: Vũ Đình Từ * Ngày hy sinh: 20/03/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Vũ? Thị Chung - VŨ Thắng - Vũ Tiên - Thái Bình [Vũ Thắng - Kiến Xương - Thái Bình]

10- LS: Vũ Văn Ngọc * Ngày hy sinh: 14/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: tập kích Ba thôn - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Vũ Văn Thiện - Yên Mỹ - Yên Mô - Ninh Bình

11- LS: Võ Văn Đức * Ngày hy sinh: 08/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Võ VĂn Chan - Long Tuyền - Châu Thành - Cần Thơ [Long Tuyền - Bình Thủy - Cần Thơ]

12- LS: Hà Văn Báo * Ngày hy sinh: 23/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: anh Hà Văn Đích - Minh Sơn - Hữu Lũng - Lạng Sơn

13- LS: Trần Đại Đổ * Ngày hy sinh: 23/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Trần Văn Hinh - Thư Điền - Nghĩa Thành - Nghĩa Hưng - Nam ĐỊnh

14- LS: Nguyễn Văn Thú? * Ngày hy sinh: 05/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Nguyễn Thị Cầm - Xuân Lương - Lạng Giang - Hà Bắc

15- LS: Phạm Văn Chính * Ngày hy sinh: 05/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Nguyễn Thị Deo - Đoàn Kết - An Bài - Phụ Dực - Thái Bình [thị trấn An Bài - Quỳnh Phụ - Thái Bình]

16- LS: Hà Văn Thước? * Ngày hy sinh: 05/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: vợ Nguyễn Thị Thanh - Giao Hoài - An Vinh - Phụ Dực - Thái Bình [An Vinh - Quỳnh Phụ - Thái Bình]

17- LS: Nguyễn Khắc Tư * Ngày hy sinh: 09/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: tập kích Rạch Quảng - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Hà Thị Lợi - Hán Đà - Hán Quảng - Quế Võ - Hà Bắc

18- LS: Nguyễn Ngọc Khởi * Ngày hy sinh: 12/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom ?mờ - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: bố Nguyễn Văn Hương - Kim Hoa - Kim Anh - Vĩnh Phúc [Kim Hoa - Mê Linh - Hà Nội]

19- LS: Nguyễn Xuân Chi * Ngày hy sinh: 17/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: Nguyễn Văn Thân - Ngọc Châu - Nam Sách - Hải Hưng [Ngọc Châu - tp Hải Dương]

20- LS: Chu VĂn Chức * Ngày hy sinh: 10/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Chu Văn Loan - Phú Cường - Sơn Động - Hà Bắc [Vân Sơn - Sơn Động - Bắc Giang]

21- LS: Nguyễn Em * Ngày hy sinh: 01/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Bùi Thị Lẫy - Phú Thọ - Hành Tín - Nghĩa Hành - Quảng Ngãi [Phú Thọ - Hành Tín Tây - Nghĩa Hành - Quảng Ngãi]

22- LS: Nguyễn Đức Thành * Ngày hy sinh: 17/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo An Phú Đông - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Trần Thị Trấn - Nhân Đạo - Lập Thạch - VĨnh Phú [Nhân Đạo - Sông Lô - Vĩnh Phúc]

23- LS: Vũ Minh Đường * Ngày hy sinh: 22/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo Đông Thạnh - Hóc Môn - Gia ĐỊnh * Báo tin cho: mẹ .. Thị Phẩm - Đoan Mỹ - Lạng Giang - Hà Bắc [Đào Mỹ - Lạng Giang - Bắc Giang]

24- LS: Ngô Văn Giảng * Ngày hy sinh: 09/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: tập kích Rạch Quảng - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: bố Ngô Văn Mới - Tiến Thịnh? - Tân Yên - Hà Bắc

25- LS: Nguyễn Khắc Thứ * Ngày hy sinh: 26/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Trần Thị Quý - Viên An - Ứng Hòa - Hà Tây

26- LS: Đỗ Ngọc Phê * Ngày hy sinh: 26/05/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ * Báo tin cho: bị mờ

27- LS: Nguyễn Văn Cờ (tức Quang) * Ngày hy sinh: 28/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Don - An Điền - Bến Cát - Bình Dương

28- LS: Lê Văn Lường * Ngày hy sinh: 28/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị bom Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Nguyễn Thị Hết - Tân Thuận Đông - Nhà Bè - Gia Định [Tân Thuận ĐÔng - quận 7 - Tp Hồ Chí Minh]

29- LS: Phạm Hữu Quỳnh * Ngày hy sinh: 15/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị pháo - Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: ông Phạm Hữu Dương - Tân Dân - Tĩnh Gia - Thanh Hóa [Tân Dân - Nghi Sơn - Thanh Hóa]

30- LS: Nguyễn Quang Khích * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Nguyễn Quang Khác - Hồ Chính - Ngọc Vân - Tân Yên - Hà Bắc

31- LS: Nguyễn Văn Thanh * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Chứ - Xuân Dương - Xuân Lộc - Thanh Thủy - Phú Thọ

32- LS: Lê Đá * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: mẹ Hoàng Thị Chớ - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa

33- LS: Võ Anh Nhận * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Bình Mỹ - Hóc Môn - Gia Định * Báo tin cho: anh Võ Anh Cân - Đồng Phú - Chương Mỹ - Hà Tây

34- LS: Nguyễn Đình Túc * Ngày hy sinh: 11/07/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Nguyễn Đình Định - xóm Bắc - Nam Điền - Nam Trực - Nam ĐỊnh [Điền Xá - Nam Trực - Nam Định]

35- LS: Vũ Văn Chiến * Ngày hy sinh: 01/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Mỹ Long - Cầu Ngang - Trà Vinh * Báo tin cho: UBND xã Mỹ Long - Cầu Ngang - Trà Vinh

36- LS: Lê Xuân Ngọc * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: Lê Văn Trường - Quảng Đức - Quảng Xương - Thanh Hóa

37- LS: Đào Đình Ngôn * Ngày hy sinh: 23/06/1968 * Lý do và nơi hy sinh: chống càn Quới Xuân - Gò Vấp - Gia Định * Báo tin cho: cha: Đào Văn Sang - Chu Hóa - Lâm Thao - Phú Thọ [Chu Hóa - tp Việt Trì - Phú Thọ]

38- LS: Lê Nghi * Ngày hy sinh: 11/07/1968 * Lý do và nơi hy sinh: máy bay bắn - Phú An - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: Lê Văn Mây - An Nhơn Đông - Củ Chi - Gia Định [An Nhơn Đông - Củ Chi - tp Hồ Chí Minh]

39- LS: Nguyễn Xuân Toàn * Ngày hy sinh: 15/07/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bơi sông - bến đò Bến .. [mờ] - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Phạm Thị Nghệ - Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương

40- LS: Nguyễn Văn Tất * Ngày hy sinh: ?/8/1968 * Lý do và nơi hy sinh: mờ - Gia Định * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Lượng - Trực Bình - Trực Ninh - Nam Hà [Việt Hùng - Trực Ninh - Nam ĐỊnh]

41- LS: Vũ Văn Lân? * Ngày hy sinh: bị mờ * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ * Báo tin cho: mờ - Lạng Giang - Hà Bắc

42- LS: Nguyễn ? Lào * Ngày hy sinh: bị mờ * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ * Báo tin cho: mờ - Hà Tây

43- LS: Vũ ĐÌnh Căn? * Ngày hy sinh: bị mờ * Lý do và nơi hy sinh: bị mờ - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: bị mờ

44- LS: Nguyễn Huy Vân * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Trương Thị Thìn - Trung Thành - Gia Lâm - Hà Nội [Cổ Bi - Gia Lâm - Hà Nội]

45- LS: Dương Văn Phượng * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: bố Dương Văn Hà - An Hà - Lạng Giang - Hà Bắc [An Hà - Lạng Giang - Bắc Giang]

46- LS: Trần Anh Long * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: bố Trần Văn Mậu - Trung Mỹ - Hồng Xuân - Thư Trì- Thái Bình [Hồng Lý - Vũ Thư - Thái Bình]

47- LS: Ngô Tất Đức * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Đinh Thị Kẹo - ĐỒng Yên - Yên Lạc - Yên Mô - Ninh Bình [Khánh Hồng - Yên Khánh - Ninh Bình]

48- LS: Nguyễn Văn Lành * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: bị B52 đánh căn cứ tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: mẹ Chu Thị Gái - Giáp Trung - Thanh Sơn - Lục Ngạn - Hà Bắc [Giáp Trung - Thanh Hải - Lục Ngạn - Bắc Giang]

49- LS: Nguyễn Đăng Thể * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: ko ghi * Báo tin cho: mẹ Lương Thị Sâm - Tân Việt - Yên Mỹ - Hưng Yên

50- LS: Huỳnh Thanh Vân * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: cha Huỳnh Văn Hon - Long Vĩnh - Duyên Hải - Trà Vinh

51- LS: Đào Đình Nhất * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: mẹ Phạm Thị Phẩm - Phúc Long - Tượng Linh - NÔng Cống - Thanh Hóa

52- LS: Nguyễn Đức Bảng * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: Nguyễn Đức Tá - Lộng Khê - Phượng Kỳ - Tứ Kỳ - Hải Dương

53- LS: Lê Văn Sẳng * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: Lê Văn Cấn - Tân An Hội - Củ Chi - Gia Định [tp Hồ Chí Minh]

54- LS: Lê Văn Tư * Ngày hy sinh: 29/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Tại cứ C6 * Báo tin cho: Cha Lê Văn Dình - Thông Tây Hội - Gò Vấp - Gia ĐỊnh [Phường 16 - quận Gò Vấp - tp Hồ Chí Minh]

55- LS: Nguyễn Văn Sỹ * Ngày hy sinh: 10/08/1968 * Lý do và nơi hy sinh: hy sinh trong chống càn tại xã Thanh Tuyền - Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Nguyễn Văn Tân - ấp Sa Nhỏ - xã Trung Lập Thượng - Củ Chi - Gia Định [ấp Sa Nhỏ - xã Trung Lập Thượng - Củ Chi - tp Hồ Chí Minh]

56- LS: Phạm Thái Phượng * Ngày hy sinh: 19/04/1968 * Lý do và nơi hy sinh: Chiến đấu đánh càn đò Bến Cát - Bình Dương * Báo tin cho: cha Phạm Thái Thước - Minh Châu - Tiên Hưng - Thái Bình [Minh Phú - Đông Hưng - Thái Bình]



* Ảnh chụp trang đầu của bản danh sách



Chủ Nhật, 29 tháng 1, 2023

[5.466] Thông tin về liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn, đơn vị thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia ĐỊnh 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam, quê Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương, hy sinh ngày 15/7/1968 tại bến đò Bến Cát - Bình Dương

2023012948684


1. Quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ của Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4, trong đó có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn, quê Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương.

Thông tin cụ thể trong giấy tờ như sau:

- Liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn, sinh 1944, trung đội phó, vào Đảng 8/1966, chính thức 5/1967.

- Hy sinh 15/7/1968 [hoặc 16/7/1968 do chữ mờ], trường hợp hy sinh: bơi sông bến đồ Bến ... [chữ mờ]  - Bến Cát - Bình Dương.

- Báo tin: mẹ Phạm Thị Nghệ địa chỉ Cổ Bì - Bình Giang - Hải Dương.

2. Ảnh chụp phần thông tin về liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn:


3. Ảnh chụp Giấy báo tử và Trích lục thông tin Liệt sỹ Nguyễn Xuân Toàn do gia đình cung cấp

- Giấy báo tử 1 tháng 7 năm 1976: đơn vị P2, ngày hy sinh là 10/2/1968

- Trích lục thông tin liệt sỹ năm 2021: Binh nhất lái xe, Đơn vị Đoàn 26 BTL tăng thiết giáp, hy sinh tháng 8/1968, chiến đấu tại Sài Gòn. Mẹ là Phạm Thị Nghệ.

- Đồng đội cùng quê ghi chép hy sinh 5/7/1968 khi bơi sông, ko rõ sông nào.





[5.465] Giấy tờ của liệt sỹ Lê Văn Đá, đơn vị thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4, quê Hoa Việt - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa

2023012948683


1. Quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ của liệt sỹ Lê Văn Đá, đơn vị thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4, quê Hoa Việt - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa, gồm: 

* Bằng khen đề ngày 23/11/1967 do đc Chủ nhiệm chính trị Đội J16 Đoàn 129 [Phòng Đặc công cơ giới Miền] ký, tặng Bằng khen cho đc Lê Văn Đá - chiến sỹ, quê Hoa Mộc [Hoa Lộc] - Hậu Lộc - Thanh Hóa về thành tích trong trận chiến đấu suối đá đêm 8 rạng 9/11/1967.

* Sơ yếu lý lịch của đc Lê Đá, bí danh Xuân Lâm, sinh ngày 3/3/1939, quê Hoa Việt - Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa, nhập ngũ 1/1/1966, tên mẹ Hoàng Thị Sáo 82 tuổi, có 1 người anh tên Lê Văn Nhiều năm 1945 đi hoạt động cách mạng và đã hy sinh, anh Lê Căn Châu năm 1947 đi bộ đội hiện là thương binh, anh Lê Văn Chung là bộ đội chiến đấu ở Lào.

Ảnh chụp Bằng khen và 1 phần bản Sơ yếu lý lịch:



2. Trong một tài liệu khác của tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định bị thu giữ, có thông tin về liệt sỹ Lê Đá như sau: 

- Sinh 1939, nhập ngũ 1/1966, tiểu đội trưởng.

- Ngày hy sinh: 23/6/1968, trong trường hợp chống càn tại Quới Xuân - Gò Vấp - Gia ĐỊnh [nay là phường Thạnh Xuân quận 12 thành phố Hồ Chí Minh].

- Báo tin cho mẹ Hoàng Thị Sáo ở Hoa Lộc - Hậu Lộc - Thanh Hóa




[3.274] Giấy khen và Quyết định đề bạt cấp Đại đội bậc phó của liệt sỹ Trương Văn Rép, đơn vị thuộc Tiểu đoàn 1 Đội 16 Đoàn 129 [Tức Ban Đặc công cơ giới J16 Miền], năm 1967

2023012948682


Link bài liên quan: 


[5.464] Danh sách các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định được Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng và truy tặng Huân chương Chiến công - Giấy khen trong đợt tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968 vào khu vực thành Cổ Loa và thành Phù Đổng, Sài Gòn - Gia ĐỊnh


* Quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ của đc Trương Văn Rép đơn vị thuộc Tiểu đoàn 1 Đội 16 Đoàn 129 [Tức Ban Đặc công cơ giới J16 Miền], gồm:

1. Giấy khen đề ngày 10/7/1967 do đc Trần Thắng Bê thay mặt Thủ trưởng Đoàn 1 [Tức tiểu đoàn 1] Đội J16 tặng đc Trương Văn Rép - đại đội phó, quê Nhơn Ái - Châu Thành - Cần Thơ về thành tích trong đợt  thi đua xây dựng căn cứ và chống càn thắng lợi từ tháng 1 đến tháng 3 năm 1967.

2. Quyết định đề ngày 8/8/1967 do đc Mai Văn Phúc thủ trưởng Đội 16 ký đề bạt đc Trương Văn Rép thuộc Tiểu đoàn 1 từ cấp Trung đội bậc trưởng lên cấp Đại đội bậc phó.

* Tại quyết định của Bộ chỉ huy Phân khu 1 ký ngày 17/4/1968 tặng thưởng các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ về thành tích chiến đấu vào thành Phù Đổng (Bộ tư lệnh thiết giáp quân ngụy Sài Gòn), thành Cổ Loa (Bộ tư lệnh pháo binh quân ngụy Sài Gòn), kho đạn Hạnh Thông Tây (Gò Vấp), chống phản kích ở An Nhơn (Xóm Mới), ở mục Truy tặng các liệt sỹ Huân chương chiến công Giải phóng hạng Hai có tên liệt sỹ Trần Văn Rép, Đại đội trưởng đại đội 2 là Chỉ huy đánh thành Cổ Loa.

Như vậy tuy có sự sai khác về họ (Trần và Trương), nhưng có thể khẳng định đây là một người. và liệt sỹ Trương Văn Rép đã hy sinh trong chiến đấu.

* Ảnh chụp các giấy tờ




[4.100] Quyết định tặng thưởng các đơn vị của Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam về thành tích chiến đấu trong đợt tổng tấn công từ 31/1 đến 29/2/1968 (Tết Mậu Thân 1968)

2023012948781


* Quân Mỹ thu giữ một Quyết định đề ngày 12/4/1968 của Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng các đơn vị của Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam về thành tích chiến đấu trong đợt tổng tấn công từ 31/1 đến 29/2/1968 (Tết Mậu Thân 1968).

Cụ thể như sau:

1. Tặng thưởng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 2 cho các đơn vị:

- Đại đội 3 Tiểu đoàn Quyết Thắng về thành tích chiến đấu tại khu vực Cổ Loa (Bộ tư lệnh pháo binh ngụy).

- Đại đội 2 Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 về thành tích chiến đấu tại khu vực Cổ Loa (Bộ tư lệnh pháo binh ngụy)

- Đại đội 1 Tiểu đoàn Quyết Thắng về thành tích chiến đấu tại khu vực Cổ Loa (Bộ tư lệnh pháo binh ngụy).

- Đại đội 4 Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 về thành tích chiến đấu tại khu vực An Nhơn.

- Phân đội trinh sát Tiểu đoàn Quyết Thắng về thành tích dũng cảm phục vụ chiến đấu, bảo vệ chỉ huy sở.

2. Tặng thưởng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 3 cho tiểu đoàn bộ tiểu đoàn 2 về thành tích chiến đấu chống nhiều đợt phản kích của địch và bảo vệ chỉ huy sở tiểu đoàn.

* Ảnh chụp Quyết định khen thưởng:



Thứ Bảy, 28 tháng 1, 2023

[3.273] Bản thành tích cá nhân của đc Nguyễn Văn Lợ, Đại đội trưởng đại đội 2 tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 về thành tích tham gia tấn công mục tiêu Bộ Tổng tham mưu ngụy trong đợt Tổng tấn công Tết Mậu thân 1968

2023012847679


Quân Mỹ thu giữ Bản thành tích cá nhân của đc Nguyễn Văn Lợ, Đại đội trưởng đại đội 2 tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 về thành tích chỉ huy 1 mũi tiến đánh Bộ Tổng tham mưu ngụy trong đợt Tổng tấn công Tết Mậu thân 1968 để xét tặng khen thưởng. Đc Nguyễn Văn Lợ lúc đó là Chính trị viên phó đại đội, và đã được tặng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 2 về những thành tích đã đạt được.


Thông tin chính trong Bản thành tích cá nhân:

- Đơn vị đảm nhận hướng chủ yếu của tiểu đoàn là đánh vào sân bay Tân Sơn Nhất.

- Chiều 30/1/1968 đơn vị không xuống kịp nên được lệnh chuyển qua mục tiêu khác. 

- Nhận lệnh chỉ huy phó một mũi của đơn vị có 17 người đánh vào Bộ tổng  tham mưu ngụy.

- Chiến đấu tại khu vực ngã ba chú Ía, sau đó rút vào phòng ngự tại khu vực xóm gần đó 5 ngày đêm.

- Sau đó được lệnh rút ra cùng tiểu đoàn 2 về đến Tân Thới HIệp. Bị thương trong chiến đấu

- Gặp đơn vị Trung đoàn 16, phối hợp đánh kho đạn Gò Vấp (Hạnh Thông Tây?) 

- Tiếp tục được giao chỉ huy 1 trung đội độc lập chiến đấu.

- Tiếp tục được giao bám địa bàn phục vụ cho đợt 2 và đợt 3 tổng tấn công.


Ảnh chụp trang 1 của Bản thành tích cá nhân:



[5.464] Danh sách các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 được Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng và truy tặng Huân chương Chiến công - Giấy khen trong đợt tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968 vào khu vực thành Cổ Loa và thành Phù Đổng, Sài Gòn - Gia ĐỊnh

2023012847678


Link bài liên quan: 


[5.464] Danh sách các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định được Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng và truy tặng Huân chương Chiến công - Giấy khen trong đợt tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968 vào khu vực thành Cổ Loa và thành Phù Đổng, Sài Gòn - Gia ĐỊnh


* Quân Mỹ thu giữ một Quyết định đề ngày 17/4/1968 của Bộ chỉ huy Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam tặng thưởng các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ về thành tích chiến đấu vào thành Phù Đổng (Bộ tư lệnh thiết giáp quân ngụy Sài Gòn), thành Cổ Loa (Bộ tư lệnh pháo binh quân ngụy Sài Gòn), kho đạn Hạnh Thông Tây (Gò Vấp), chống phản kích ở An Nhơn (Xóm Mới).

Danh sách cụ thể các đơn vị, cá nhân và liệt sỹ được khen thưởng như sau:

I- Tặng thưởng Huân chương chiến công Giải phóng hạng Hai

1 * Đơn vị: Tổ mũi nhọn (Tổ 3) Đại đội 1 Tiểu đoàn Gia Định 4 đánh thành Phù Đồng, thành Cổ Loa


II. Truy tặng các liệt sỹ Huân chương chiến công Giải phóng hạng Hai 

1 * Liệt sỹ: Trần Văn Rép * Đại đội trưởng đại đội 2 * Chỉ huy đánh thành Cổ Loa [quê Nhơn Ái - Châu Thành - Cần Thơ - Thông tin theo Giấy khen bị thu giữ]

2 * Liệt sỹ: Nguyễn Văn Cừ * Đại đội phó đại đội 4 * Chiến đấu ở ngã ba An NHơn (Cây Dừa)

3 * Liệt sỹ: Lương Văn Truy * Trung đội phó đại đội 4 * Chiến đấu ở xóm Mới ngã ba Cây Dừa

4 * Liệt sỹ: Lê Văn Hùng * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

5 * Liệt sỹ: Nguyễn Văn Thiện * Trung đội trưởng Đại đội 4 * Tham gia đánh Bộ Tổng tham mưu liên quân ngụy


III. Tặng thưởng Huân chương chiến công Giải phóng hạng Hai

1 * Đ/c Trần Văn Minh * Tiểu đội trưởng đại đội 1 * Chiến đấu chiếm thành Phù Đổng

2 * Đ/c Mai Lâm Thắng * Trung đội trưởng trinh sát Tiểu đoàn

3 * Đ/c Mai ĐÌnh Nhất * Trung đội phó Quân y sỹ Tiểu đoàn

4 * Đ/c Lê Văn Lợi * Tiểu đội trưởng đại đội 1 * Đánh ngã ba chú Ía

5 * Đ/c Nguyễn Văn Lợ * Chính trị viên phó * Tham gia đánh Bộ Tổng tham mưu và kho đạn



IV. Tặng thưởng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 3

1 * Đơn vị: Đại đội 3 tiểu đoàn Gia định 4 (Cơ giới) * Phối hợp đánh chiếm thành Cổ Loa, đánh d thủy quân lục chiến ở xóm Mới

2 * Đơn vị: Tổ mũi nhọn Tổ 1 (C1 Gia ĐỊnh 4) * Đánh vào thành Cổ Loa


V. Truy tặng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 3

1 * Liệt sỹ: Nguyễn Văn Hồng * Chính trị viên Đại đội 1

2 * Liệt sỹ: Đồng Xuân Bích * Chính trị viên phó Đại đội 4 * Chiến đấu chống phản kích ở ngã ba An Nhơn (Cây Dừa)

3 * Liệt sỹ: Vũ Duy Điểu * Chính trị viên phó Đại đội 3 * Thay Đại đội trưởng chỉ huy đánh vào thành Cổ Loa

4 * Liệt sỹ: Lê Ngọc Mách * Tiểu đội phó Đại đội 3

5 * Liệt sỹ: Phạm Thành Công * Tiểu đội trưởng * Đánh thành Cổ Loa


VI. Tặng thưởng Huân chương Chiến công Giải phóng hạng 3

1 * Đ/c Lê Văn Đức * Đại đội trưởng đại đội 1 * Chỉ huy đánh phối hợp vào Bộ Tổng tham mưu liên quân và kho đạn Hạnh Thông Tây

2 * Đ/c Phạm Văn Lê * Đại đội phó đại đội 2 * Đánh Bộ thông tham mưu và kho đạn

3 * Đ/c Lê Đá * Tiểu đội trưởng Đại đội 2 * Đánh vào thành Cổ Loa

4 * Đ/c Nguyễn Văn Tuyến * Tiểu đội phó Đại đội 2 * Chiến đấu thành Cổ Loa

5 * Đ/c Bạch Xuân Chung * Tiểu đội phó Đại đội 4

6 * Đ/c Nguyễn Văn Thi * Tiểu đội trưởng Đại đội 3 * Đánh thành Cổ Loa và xóm Mới

7 * Đ/c Phạm Văn Sơn * Trung đội trưởng Đại đội 1 * Đánh thành Cổ Loa

8 * Đ/c Bùi Văn Đăng * Tiểu đội trưởng trinh sát Đại đội 2

9 * Đ/c Đinh Xuân Tâm * Tiểu đội trưởng trinh sát Đại đội 2 * Đánh thành Cổ Loa

10 * Đ/c Võ Văn Thọ * Tiểu đoàn phó * Tổ chức chỉ huy đơn vị đánh thành Cổ Loa, xưởng bột ngọt, xóm Mới, tổ chức đưa hơn 70 thương binh từ trận địa ra ngoài an toàn



VII. Tặng thưởng Bằng Khen cán bộ chiến sỹ tham gia chiến đấu ở thành Cổ Loa, xóm mới và các trận đánh phản kích địch ở Hóc Môn

1 * Đ/c Bùi Văn Nuôn * Tiểu đội phó đại đội 1

2 * Đ/c Lê Văn Triệu * Tiểu đội phó đại đội 1

3 * Đ/c Nguyễn Văn Thanh * Trung đội trưởng đại đội 2

4 * Đ/c Hà Minh Hoàng * tiểu đội trưởng đại đội 2

5 * Đ/c Vũ Trọng Huê * tiểu đội trưởng đại đội 2

6 * Đ/c Trần Văn Trận * tiểu đội trưởng đại đội 2

7 * Đ/c Nguyễn ĐÌnh Túc * trung đội phó đại đội 2

8 * Đ/c Quách Ngọc Chắc * tiểu đội phó đại đội 2

9 * Đ/c Nguyễn Văn Hòa * tiểu đội phó đại đội 2

10 * Đ/c Nguyễn Đức Vinh * tiểu đội phó đại đội 2

11 * Đ/c Đỗ Đức Kỳ * tiểu đội trưởng đại đội 2

12 * Đ/c Mai Dinh * tiểu đội phó đại đội 2

13 * Đ/c Nguyễn Văn Nhơn * trung đội phó đại đội 2

14 * Đ/c Nguyễn Đức Tăng * tiểu đội trưởng đại đội 2

15 * Đ/c Phạm Văn Tấn * tiểu đội trưởng đại đội 2

16 * Đ/c Lê Văn Xê * tiểu đội phó đại đội 2

17 * Đ/c Nguyễn Xuân Chi * tiểu đội phó đại đội 2

18 * Đ/c Nguyễn Văn Hiếu * tiểu đội phó đại đội 2

19 * Đ/c Hoàng Mạnh Hùng * Y tá - tiểu đội trưởng đại đội 2

20 * Đ/c Dương Văn Bỉ * Chính trị viên Đại đội 2

21 * Đ/c Đào Đắc Đấu * tiểu đội trưởng đại đội 3

22 * Đ/c Vũ Minh Đường * Trung đội phó Đại đội 3

23 * Đ/c Nguyễn Văn Cấn * Tiểu đội trưởng đại đội 3

24 * Đ/c Phạm Thanh Cải * Tiểu đội trưởng đại đội 3

25 * Đ/c Nguyễn Minh Đằng * Tiểu đội trưởng đại đội 3

26 * Đ/c Ngô Văn Bông * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

27 * Đ/c Nguyễn Văn Nhận * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

28 * Đ/c Lê Văn LỚn * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

29 * Đ/c Đặng Văn Căng * Trung đội phó tiểu đoàn bộ

30 * Đ/c Phạm Mười Ba * Trung đội trưởng tiểu đoàn bộ

31 * Đ/c Nguyễn Ngọc Hoa * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

32 * Đ/c Nguyễn Văn Sỹ * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

33 * Đ/c Nguyễn Văn Màu * Tiểu đội trưởng tiểu đoàn bộ

34 * Đ/c Mai Hữu Ngọ * Trung đội phó tiểu đoàn bộ

35 * Đ/c Hà Minh Thực * Tiểu đội trưởng Đại đội 4

36 * Đ/c Kim Xuân Đán * Y tá - tiểu đội trưởng đại đội 4

37 * Đ/c Phạm văn Dân * Tiểu đội trưởng đại đội 4

38 * Đ/c Nguyễn Xuân Toàn * trung đội phó đại đội 4

39 * Đ/c Nguyễn Văn Hạ * Chiến sỹ đại đội 4

40 * Đ/c Nguyễn Em * đại đội trưởng đại đội 4

41 * Đ/c Nguyễn Đình Bảng * Đại đội phó đại đội 4

42 * Đ/c Phạm Văn Dướng * Đại đội phó đại đội 3

43 * Đ/c Chu Thanh Chung * Tiểu đội trưởng đại đội 2

44 * Đ/c Nguyễn Văn Cờ * Tiểu đội trưởng đại đội 2

* Ảnh chụp Quyết định:




* Bổ sung: Cùng với thu Quyết định này, quân Mỹ còn thu giữ nhiều giấy tờ khác của tiểu đoàn 1 và tiểu đoàn 2 đặc công cơ giới, nên có thể các đơn vị, cá nhân, liệt sỹ trong bản danh sách trên có thể không chỉ ở tiểu đoàn 4 đặc công Gia Định mà còn ở tiểu đoàn 1 và 2 có tham gia chiến đấu đánh thành Cổ Loa và Phù Đổng.

[5.463] Danh sách 6 liệt sỹ đại đội 2 tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam, hy sinh ngày 29/8/1968.

2023012847677


* Quân Mỹ thu giữ bản Danh sách đề ngày 30/8/1968 do Chính trị viên phó Đại đội 2 Hoàng Minh Ứng lập, liệt kê họ tên, chức vụ, quê quán, nơi hy sinh, nơi chôn cất của 6 liệt sỹ thuộc Đại đội 2 tiểu đoàn đặc công Gia Định 4 - Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam hy sinh ngày 29/8/1968.

Thông tin trong bảng danh sách cho thấy cả 6 liệt sỹ đều hy sinh tại cứ, trong đó có 2 liệt sỹ được chôn cất tại cứ, 4 liệt sỹ còn lại ghi là mất tích.

* Danh sách cụ thể:

1 * LS Dương Văn Phượng * Sinh năm: 1944 * Chức vụ: B phó * Quê quán: xóm Kép - An Hà - Lạng Giang - Hà Bắc * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

2 * LS Nguyễn Huy Vân * Sinh năm: 1949 * Chức vụ: B phó * Quê quán: thôn Vàng - Trung Thành [xã Cổ Bi hiện nay]- Gia Lâm - Hà Nội * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

3 * LS Nguyễn Văn Lành * Sinh năm: 1949 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: Văn Liên - Quỳnh Thái [nay là xã Quỳnh Hoàng] - Quỳnh Côi [huyện Quỳnh Phụ] - Thái Binh * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Nơi chôn: Tại cứ

4 * LS Ngô Tất Đức * Sinh năm: 1944 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: Đông Yên - Yên Lạc [xã Khánh Hồng] - Yên Mô [huyện Yên Khánh] - Ninh Bình * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

5 * LS Nguyễn Đăng Thể * Sinh năm: 1938 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: thôn Cảnh Lâm - Tân Việt - Yên Mỹ - Hưng Yên * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Không chôn được: Mất tích

6 * LS Trần Anh Long * Sinh năm: 1947 * Chức vụ: Chiến sỹ * Quê quán: Trung Mỹ - Hồng Xuân [xã Hồng Lý] - Thư Trì [huyện Vũ Th] - Thái Bình * Ngày hy sinh: 29/8/1968 * Nơi hy sinh: Tại cứ * Nơi chôn: Tại cứ


* Ảnh chụp bản Danh sách



Thứ Năm, 26 tháng 1, 2023

[3.272] Bằng khen của đc Hồ Thị Thanh, đơn vị thuộc ĐOàn 81 hậu cần Miền, quê Phú Mỹ Hưng - Củ Chi - Gia Định

2023012645674


 Bằng khen đề ngày 2/1/1969 do đc Nguyễn Việt thay mặt Thủ trưởng Đoàn S21 (Tức Đoàn 81 hậu cần Miền ký), tặng đc Hồ Thị Thanh, tiểu đội phó, quê Phú Mỹ Hưng - Củ Chi - Gia Định về thành tích Nỗ lực công tác hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chiến sỹ thi đua cấp Đại đội 1968.

Ảnh chụp Bằng khen:




Thứ Tư, 25 tháng 1, 2023

[3.271] Giấy chứng nhận Huân chương Chiến sỹ Giải phóng của đc Đinh Văn Mẫn đơn vị Ban Chính trị Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê DIễn Thọ - Diễn Châu - Nghệ An

2023012544672


Giấy chứng nhận Huân chương Chiến sỹ Giải phóng của đc Đinh Văn Mẫn đơn vị Ban Chính trị Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 sao vàng QK5, quê DIễn Thọ - Diễn Châu - Nghệ An.

Đc Đinh Văn Mẫn sinh 3/7/1938, được tăng Huân chương Chiến sỹ giải phóng hạng ba, thời gian khen tính từ ngày 8/12/1965 đến ngày 8/02/1968 theo Quyết định số 01 ngày 25/12/1968 của Trung đoàn 12 Sư đoàn 3 Quân khu 5.

Ảnh chụp Giấy chứng nhận:



[3.270] Bức thư của đc Nguyễn Đức Trâm đơn vị thuộc ĐOàn chi viện 2161 gửi về quê cho cha mẹ tại miền Bắc Việt Nam, năm 1970

2023012544671


Link liên quan: 


[5.462] Thông tin sơ bộ của quân đội Mỹ về trận tấn công căn cứ David (FSB David) tại Ô Răng - Campuchia ngày 14/6/1970 của bộ đội Việt Nam


Bức thư viết tại chiến trường, chưa gửi kịp về cho cha mẹ ở quê nhà miền bắc Việt Nam.

Bức thư này của người lính tên là Nguyễn Đức Trâm, bị thu giữ từ các thi thể bộ đội Việt Nam hy sinh sau trận đánh vào căn cứ David (FSB David) tại Ô Răng - tỉnh Moldulkiri - Campuchia ngày 14/6/1970.

Các vệt đen sẫm màu loang thấm vào bức thư chính là vết máu của Liệt sỹ.

Không có thông tin về phiên hiệu đơn vị cũng như quê quán của người lính viết bức thư này. 

Ảnh chụp phần đầu bức thư




Thứ Ba, 24 tháng 1, 2023

[5.462] Thông tin sơ bộ của quân đội Mỹ về trận tấn công căn cứ David (FSB David) tại Ô Răng - Campuchia ngày 14/6/1970 của bộ đội Việt Nam

2023012475082


1. Vào lúc 02h50 ngày 14/6/1970, Căn cứ David (FSB David) tại Ô Răng - Campuchia bị bộ đội Việt Nam không rõ quy mô đơn vị tấn công. Bộ đội Việt Nam sử dụng súng bộ binh, súng B40, cối 82mm tấn công từ hướng Đông và hướng Bắc.

- Quân Mỹ trú đóng tại căn cứ sử dụng vũ khí cơ hữu và pháo binh chống trả.

- Bộ đội Việt Nam giảm tấn công lúc 04h45, tuy nhiên căn cứ Mỹ tiếp tục bị bắn bằng súng bộ binh và súng B40 từ hướng Bắc, Đông và Tây. 

- Lúc 07h00 giao chiến kết thúc.

- Kết quả có 29 lính Mỹ bị thương. Phía bộ đội Việt Nam có 28 người hy sinh, thu 4 súng B40 và 8 súng AK47.

2. Phía Mỹ chưa có thông tin về phiên hiệu đơn vị bộ đội Việt Nam thực hiện tấn công căn cứ Mỹ.

3. Sau trận đánh, quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ từ thi thể bộ đội Việt Nam (2023012443670). Các giấy tờ gồm:

- Giấy chứng minh mang tên Lê Hồng San đơn vị Đoàn 2161.

- Một bức thư gửi về cho cha mẹ, không có địa chỉ người nhận, người viết là Nguyễn Đức Trâm. Một cuốn sổ công tác đề tên Nguyễn Đức Trâm, đáng chú ý có ghi 15/6/1970.

- Không có thông tin về phiên hiệu đơn vị cũng như quê quán của 2 người bộ đội Việt Nam mang giấy tờ này.

Ảnh chụp giấy tờ:


4. Web Chính sách quân đội không có thông tin về liệt sỹ khớp với thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở trên, cũng như không thấy có thông tin về các liệt sỹ hy sinh trong trận đánh ngày 14/6/1970.

* Bổ sung [2023/01/26] thông tin từ Web Chính sách quân đội: 

- Có thông tin một số liệt sỹ thuộc Trung đoàn 6 Sư đoàn 5 hy sinh tại khu vực Moldulkiri tháng 5/1970.

- Ngày 14/6/1970 có 1 số liệt sỹ thuộc E6 hy sinh, nhưng nơi hy sinh là "Ngã 3 Cống Tôn, Công Pông Chàm". Đáng chú ý trong số đó có 1 liệt sỹ tên là Nguyễn Đức Châm.

5. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ không có có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Đức Trâm như thông tin trong giấy tờ quân Mỹ thu giữ ở trên. Tuy nhiên có 1 ảnh bia mộ liệt sỹ mang tên Lê Hồng San, hy sinh 14/6/1970, quê quán xã Vĩnh Lại - huyện Lâm Thao - Phú Thọ.

6. Có thể phán đoán đơn vị thuộc Quân khu 7 thực hiện trận tấn công vào căn cứ David, dựa trên thông tin về phiên hiệu Đoàn chi viện 2161 ghi trong Giấy chứng minh, có nơi đến là chiến trường B2 Đông Nam Bộ.

7. Sách lịch sử Sư đoàn 5 có thông tin về việc thành lập Trung đoàn 3 vào đầu tháng 5/1970, ngay sau đó đơn vị chiến đấu tại vùng Moldulkiri - Campuchia. 

8. Thông tin từ Cựu chiến binh Sư đoàn 5 (link https://baoquankhu7.vn/trung-doan-bo-binh-6-bo-chqs-tinh-binh-duong-50-mot-chang-duong-phat-trien--723193098-0017861s34010gs?AspxAutoDetectCookieSupport=1)

Trong khí thế hừng hực của những ngày miền Nam được giải phóng, thống nhất đất nước, chúng tôi tìm đến nhà ông Lê Minh Xuân, nguyên Chính ủy Trung đoàn 6. Bên tách trà nóng, ông bắt đầu câu chuyện của mình. Đó là vào tháng 4-1972, sau 4 tháng hành quân trên con đường Trường Sơn huyền thoại, ông được đưa về Tiểu đoàn 7 thuộc Trung đoàn 3 (nay là Trung đoàn bộ binh 6), Sư đoàn 5. Lúc đó ông tròn 19 tuổi. Và ông gắn bó với Trung đoàn bộ binh 6 gần 20 năm.
Theo lời kể của ông Lê Minh Xuân, ngày 1/5/1970, BB6 được thành lập tại căn cứ “Ba nhà lá” vùng biên giới huyện Bù Đốp (nay thuộc xã Đắc Ơ, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước), trên cơ sở tập hợp một số đơn vị từng nhỏ lẻ hoạt động chiến đấu trên chiến trường miền Đông Nam bộ trong những năm đầu kháng chiến chống Mỹ.
Trong 50 năm qua, Trung đoàn bộ binh 6 đã lập nên nhiều chiến công hiển hách. Ngay sau khi thành lập, Trung đoàn bộ binh 6 đã tham gia giải phóng TX. Mondulkiri (tỉnh Mondulkiri, Campuchia). Với quyết tâm đánh thắng trận mở màn, cán bộ, chiến sĩ Trung đoàn bộ binh 6 đã hành quân trên 50 km tiến vào trận địa, đánh chiếm mục tiêu, làm chủ TX. Mondulkiri. Trận này, Trung đoàn bộ binh 6 tiêu diệt 300 tên địch, bắt sống 200 tên và nhiều vũ khí.

Thừa thắng xông lên, Trung đoàn bộ binh 6 tiếp tục tổ chức lực lượng truy kích tiêu diệt lực lượng địch rút chạy về hướng Karatie và chiến đấu tại ngã 3 Công Tum (Tây Nam Bù Gia Mập) và cây số 6 (SaNua) giành thắng lợi lớn, tiêu diệt 380 tên, bắt sống 156 tên, thu 450 súng các loại và nhiều phương tiện chiến tranh của địch.

Thứ Hai, 23 tháng 1, 2023

[3.269] Các Giấy tờ khen thưởng của các đc đơn vị thuộc tiểu đoàn 16 Phân khu 2 bị thu giữ ngày 31/1/1968 tại đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất (Tết Mậu Thân 1968): (1) đc Bùi Văn Nghĩa quê Xuân Tiến - Xuân Trường - Nam Định, (2) đc Nguyễn Hữu Hoàn quê TRực Nôị - Trực Ninh - Nam Định, (3) đc Hà Xuân Bông quê Phú Lệ - Quan Hóa - Thanh Hóa

2023012342668


1. Ngày 31/1/1968, trong đợt Tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968, tiểu đoàn 16 Phân khu 2 là một trong những đơn vị tham gia tấn công vào khu vực đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong số đó có các giấy tờ khen thưởng của các đồng chí:

(1) Bằng khen đề ngày 9/12/1967 do Tỉnh đội Tây Ninh cấp cho đc Bùi văn Nghĩa đại đội 2 tiểu đoàn 16 quê Xuân Tiến - Xuân Trường - Nam Định về thành tích trong trận chiến đấu công đồn Mộc Bài đêm 10/11/1967.

(2) Giấy khen đề ngày 5/10/1967 của Tiểu đoàn 16 cấp cho đc Nguyễn Hữu Hoàn đại đội 1 tiểu đoàn 16 quê Trực Nội - Trực Ninh - Nam Định về thành tích trong đợt hành quân từ Bắc vào Nam.

(3) Giấy khen của Tiểu đoàn 16 đề 9/12/1967 cấp cho đc Hà Xuân Bông đại đội 2 tiểu đoàn 16 quê Phú Lệ - Quan Hóa - Thanh Hóa về thành tích trong đợt hành quân từ Bắc vào Nam.

Ảnh chụp các giấy tờ khen thưởng:




2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ không có thông tin khớp với giấy tờ khen thưởng của 3 đc Hà Xuân Bông, Bùi Văn Nghĩa, Nguyễn Hữu Hoàn.

[3.268] Bằng khen của liệt sỹ Vũ Xuân Thu, đơn vị đại đội 2 tiểu đoàn 16 Phân khu 2, quê Hải Thanh - Hải Hậu - Nam Định, bị thu giữ tại đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất ngày 31/1/1968 (Tết Mậu Thân 1968)

2023012342667


1. Ngày 31/1/1968, trong đợt Tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968, tiểu đoàn 16 Phân khu 2 là một trong những đơn vị tham gia tấn công vào khu vực đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong số đó có Bằng khen của đc Vũ Xuân Thu, tiểu đội trưởng đại đội 2 tiểu đoàn 16, do đc Hồ Văn La thay mặt Tỉnh đội Tây Ninh ký ngày 9/12/1967, về thành tích trong trận chiến đấu tiến công đồn Mộc Bài đêm 10/11/1967.

Ngoài ra còn có 1 giấy khen của Tiểu đoàn 16 khen thưởng đc Vũ Xuân Thu về thành tích trong đợt hành quân từ Bắc vào Nam.

Ảnh chụp bằng khen:


2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có ảnh bia mộ liệt sỹ Vũ Xuân Thu, khớp với thông tin trên Bằng khen bị quân Mỹ thu giữ tại đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất dịp Tết Mậu Thân 1968.



[3.267] Bản Sơ yếu lý lịch của đc Đỗ Minh Tân, đơn vị Tiểu đoàn 16 Phân khu 2, quê Song Mai - Việt Yên - Bắc Giang, bị thu giữ tại đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất ngày 31/1/1968 (Tết Mậu Thân 1968)

2023012342666


 Ngày 31/1/1968, trong đợt Tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968, tiểu đoàn 16 Phân khu 2 là một trong những đơn vị tham gia tấn công vào khu vực đầu tây sân bay Tân Sơn Nhất.

Sau trận đánh, quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam, trong số đó có bản Sơ yếu lý lịch của đc Đỗ Minh Tân, đơn vị Tiểu đoàn 16 Phân khu 2, quê Song Mai - Việt Yên - Bắc Giang.

Nội dung chính trong bản Sơ yếu lý lịch:

- HỌ và tên: Đỗ Minh Tân

- Sinh năm 1943

- Quê quán: xã Song mai huyện Việt Yên tỉnh Hà Bắc

- Ngày vào Đoàn 19/5/1959

- Ngày nhập ngũ 14/9/1965


Ảnh chụp một phần bản Sơ yếu lý lịch:



Chủ Nhật, 22 tháng 1, 2023

[3.266] Năm Giấy khai sinh của 5 người con đc Hoàng Minh Tuấn, đơn vị thuộc Trung đoàn 268 Phân khu 1, quê thôn Cảnh Thụy xã Đại Đồng [nay là xã Cảnh Thụy] huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang

2023012241664


1. Tháng 8 năm 1969, quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ của chiến sỹ thuộc Trung đoàn 268 Phân khu 1 Quân Giải phóng miền Nam.

Một trong số đó có nhiều giấy tờ cá nhân của đc Hoàng Minh Tuấn, quê thôn Cảnh Thụy xã Đại Đồng [nay là xã Cảnh Thụy] huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang, gồm:

* Sơ yếu lý lịch đc Hoàng Minh Tuấn, sinh năm 1933, nguyên quán thôn Cảnh Thụy xã Đại Đồng [nay là xã Cảnh Thụy] huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang, nhập ngũ tháng 2/1953 tại Đại đoàn 351 công pháo. Tháng 4/1957 về Trung đoàn 38 pháo binh Sư đoàn 308, về phục viên tháng 5/1968 tại quê nhà.

* Năm Giấy khai sinh của 5 người con đc Hoàng Minh Tuấn, đề đăng ký ngày 22/2/1968, với tên người mẹ là Ong Thị DIện, chỗ ở tại xóm 1 Bình Vôi xã Đại Đồng, có chữ ký đc Hoàng Quân - Phó Chủ tịch Ủy ban hành chính xã Đại Đồng, gồm:

- Hoàng Thị Tấn - sinh 11/1954

- Hoàng Hữu Thuấn - sinh 2/1958

- Hoàng Thị Huấn - sinh 9/1960

- Hoàng Thị Luyện - sinh 9/1962

- Hoàng Mạnh Tôn - sinh 3/1966

2. Ảnh chụp Giấy khai sinh của 2 người con Hoàng Thị Huấn và Hoàng Mạnh Tôn



[4.99] Quyết định ngày 25/1/1968 của Bộ Chỉ huy Phân khu 1 thành lập Đại đội thông tin mang phiên hiệu S765

2023012241663


* Tháng 4/1969, quân Mỹ thu từ 6 thi thể bộ đội Việt Nam rất nhiều giấy tờ thuộc đơn vị thông tin của Phân khu 1 - Quân Giải phóng miền Nam.

Một trong số đó có Quyết định ngày 25/1/1968 của Bộ Chỉ huy Phân khu 1 thành lập Đại đội thông tin gồm có: Đội Vô tuyến điện, Đội thông tin vận động, Đội điện thoại, lấy phiên hiệu S765.

Ban chỉ huy Đại đội gồm có: Đc Nguyễn Hồng Quân - Đại đội trưởng, Huỳnh Thanh Phương - Chính trị viên, Nguyễn TRung Hưng - Đại đội phó.


* Ảnh chụp Quyết định



[4.98] Danh sách bàn giao quân số 30 chiến sỹ, có quê quán chủ yếu ở huyện KHoái Châu tỉnh Hưng Yên, thuộc C1 và C2 Đoàn chi viện 2010 về đơn vị thuộc Phân khu 1 Quân khu 7

2023012241662


1. Tháng 4/1969, quân Mỹ thu từ 6 thi thể bộ đội Việt Nam rất nhiều giấy tờ thuộc đơn vị thông tin của Phân khu 1 - Quân khu 7. 

Một trong số đó có 2 Bảng danh sách không đề ngày, mỗi danh sách có tên, quê quán và 1 số thông tin khác của 15 chiến sỹ, chủ yếu quê tại huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên, tiêu đề là Danh sách bàn giao quân số.

Danh sách cụ thể:

* Đơn vị C1 Đoàn 2010:

1- Nguyễn Hữu Trung * Quê quán: Duyên Linh - Đông Ninh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

2- Nguyễn Đức Ngận * Quê quán: Minh Điển - Đại Tập - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

3- Đỗ Quang Chiến * Quê quán: Ninh Tập - Đại Tập - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

4- Nguyễn Chiến Khu * Quê quán: Xuân Lĩnh - Thái Hòa - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

5- Lê Văn Thân * Quê quán: Hiệp Hòa - Tập Châu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

6- Lê ĐÌnh Tuấn * Quê quán: Phương Thứ? - Tứ Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

7- Đỗ Khoa Ngoạn * Quê quán: Cẩm Bối - Liên Khê - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

8- Lê Ngọc Phan * Quê quán: Quan Tuyển - Thành Công - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

9- Nguyễn Văn Lộc * Quê quán: Kênh Khê - Liên Khê - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

10- Nguyễn Văn Tuế * Quê quán: Mai Xá - Minh Phương - Tiên Lữ - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

11- Nguyễn Sự * Quê quán: Minh Tiến - Liên Khê - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

12- Lê Ngọc Dung * Quê quán: Hợp Hòa - Tân Châu - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

13- Lê Ngọc Thăng * Quê quán: Nội Doanh - Đông Bình? - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

14- Phạm Mạnh Hiền * Quê quán: Đặng Cầu - Trung Nghĩa - Tiên Lữ - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1

15- Nguyễn Hồng Duyên * Quê quán: Nhuế Dương - Nguyễn Huệ - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C1


* Đơn vị C2 Đoàn 2010:

1- Hoàng Văn Thùy * Quê quán: Kiến Thành - Kinh Môn - Hải Dương * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

2- Lê Ngọc Liên * Quê quán: Thôn Thượng xã An Vĩ - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

3- Đỗ Hữu Bảo * Quê quán: Xóm 5 Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

4- Phạm Văn Hiến? * Quê quán: Xóm 9 Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

5- Đào Quang Vinh * Quê quán: Dân Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

6- Lê Bá Chạc * Quê quán: Ông Đình - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

7- Nguyễn Xuân Hùng * Quê quán: Xóm 17 - Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

8- Hoàng Văn Dũng * Quê quán: Dân Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

9- Nguyễn Văn Với? * Quê quán: Bình Minh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

10- .. Văn Quân * Quê quán: ?? - - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

11- Nguyễn Đăng Tắng? * Quê quán: ?? - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

12- Đỗ Văn Chiến * Quê quán: Bình Minh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

13- Phạm Văn Vinh * Quê quán: Bình Minh - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

14- Lại Quang Tuyên * Quê quán: Đồng Tiến - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2

15- Nguyễn Văn Thư? * Quê quán: Xóm 12 - Tân Dân - Khoái Châu - Hưng Yên * Đơn vị: Đoàn 2010/C2


2. Ảnh chụp 2 bản danh sách:



Thứ Bảy, 21 tháng 1, 2023

[5.461] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (132): Giấy chứng minh quân nhân của đc Nguyễn Đức Tý, đơn vị thông tin thuộc Phân khu 1 Quân khu 7, quê Tràng Dương - Hàm Yên - Tuyên Quang

2023012140361


1. Tháng 4/1969, quân Mỹ thu từ 6 thi thể bộ đội Việt Nam rất nhiều giấy tờ thuộc đơn vị thông tin của Phân khu 1 - Quân khu 7.


Một trong số đó có Giấy chứng minh quân nhân của đc Nguyễn Đức Tý, sinh năm 1946 tại Khánh Lợi - Yên Khánh - Ninh Bình, quê quán tại Tràng Dương - Hàm Yên - Tuyên Quang. Trong giấy chứng minh có ghi đc Tý thuộc Đại đội 220 Tỉnh đội Tuyên Quang.

Giấy chứng minh được cấp ngày 5/12/1966 và có chữ ký đc Thiếu tá Lương Thế Nho.

Ảnh chụp Giấy chứng minh


2. Web Chính sách quân đội không có thông tin về liệt sỹ như trong giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.

3. Web Dữ liệu quốc gia về bia mộ liệt sỹ cũng không có thông tin về liệt sỹ như trong giấy tờ bị quân Mỹ thu giữ.

[5.460] Sơ yếu lý lịch của liệt sỹ Nguyễn Tường Cát, đơn vị Đoàn chi viện 1053, quê Duyên Trường - Duyên Thái - Thường Tín - Hà Tây

2023012140659


1. Tháng 4 năm 1969, lực lượng biệt kích quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Đoàn chi viện 1053, đơn vị huấn luyện tại miền Bắc tại Trung đoàn 12 Hà Tây.

Một trong số đó có Sơ yếu lý lịch của đc Nguyễn Tường Cát với các thông tin chính:

- Họ và tên: Nguyễn Tường Cát.

- Sinh 14/6/1938, quê thôn Duyên Trường xã Duyên Thái huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.

- Nhập ngũ tháng 4/1963 tại C1/d5/E42/F350 cho đến tháng 4/1964, sau đó chuyển công tác sang công ty kiến trúc.

- Ngày 28/9/1968 nhập ngũ tại C2/d527/E12 tỉnh đội Hà Tây.

Ảnh chụp 1 phần trang đầu:



2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Tường Cát khớp với thông tin sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ bị thu giữ, với ngày hy sinh ghi trên bia mộ là 20/12/1972.

Một số giấy tờ khác, quân Mỹ có ghi chú đơn vị này được biên chế về Tỉnh đội Khánh Hòa.

[5.459] Sổ khám sức khỏe của liệt sỹ Nguyễn Hữu Sơn, đơn vị Đoàn chi viện 1053, quê Trung Hà - Thái Hòa - Bất Bạt [Ba Vì] - Hà Tây

2023012140658


1. Tháng 4 năm 1969, lực lượng biệt kích quân Sài Gòn thu giữ nhiều giấy tờ của bộ đội thuộc Đoàn chi viện 1053, đơn vị huấn luyện tại miền Bắc tại Trung đoàn 12 Hà Tây.

Một trong số đó có Sổ khám sức khỏe của đc Nguyễn Hữu Sơn. Thông tin chung ở phần Sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ như sau:

- Đc Nguyễn Hữu Sơn sinh 1940, thượng sỹ, nhập ngũ 20/2/1961, quê Trung Hà - Thái Hòa - Bất Bạt [Ba Vì] - Hà Tây.

- Trang cuối của cuốn sổ có nhận xét chung về sức khỏe đề ngày 10/8/1968 có chữ ký của quân y sỹ và đóng dấu của Tiểu đoàn 7 Trường Sỹ quan lục quân.

Ảnh chụp trang đầu cuốn sổ:


2. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Hữu Sơn khớp với thông tin sơ yếu lý lịch trong cuốn sổ bị thu giữ, với ngày hy sinh ghi trên bia mộ là 30/10/1969.

Một số giấy tờ khác, quân Mỹ có ghi chú đơn vị này được biên chế về Tỉnh đội Khánh Hòa.