Thứ Ba, 18 tháng 10, 2022

[5.412] Hai Báo cáo tử vong của Bệnh xá B1 về trường hợp tử vong liệt sỹ Nguyễn Văn Yết đơn vị tiểu đoàn 2 quê Phổ Đông - Tùng THiện - Sơn Tây và liệt sỹ Nguyễn Thị Yến đơn vị A11 quê Hòa Đồng - Phú Yên, đều hy sinh năm 1965

2022101846601


 Hai Báo cáo tử vong của Bệnh xá B1 về trường hợp tử vong liệt sỹ Nguyễn Văn Yết đơn vị tiểu đoàn 2 quê Phổ Đông - Tùng THiện - Sơn Tây và liệt sỹ Nguyễn Thị Yến đơn vị A11 quê Hòa Đồng - Phú Yên, năm 1965.

1. Liệt sỹ Nguyễn Văn Yết - chiến sỹ đơn vị tiểu đoàn 2, quê Phổ Đông - Tùng Thiện - Sơn Tây, báo tin cho anh Nguyễn Lương? Niên tại địa chỉ quê quán. Lý do tử vong là mất máu nặng. Vào bệnh xá 1/10/1965, tử vong lúc 23 giờ ngày 1/10/1965. Chôn tại khu rừng bệnh xá (Chư Đú?).

Web Cơ sở dữ liệu quốc gia ảnh bia mộ liệt sỹ thì tại NTLS xã Cổ Đông huyện Ba Vì có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Văn Yết, quê quán Cổ Đông - Ba Vì - Hà Tây, bia mộ ghi hy sinh 2/12/1965. Đây có thể chính là LS Nguyễn Văn Yết trong Báo cáo tử vong của Bệnh xá B1.

2. Liệt sỹ Nguyễn Thị Yến, sinh 1946, chiến sỹ đơn vị A11, quê Hòa Đồng - Phú Yên. Báo tin cho mẹ Nguyễn Thị Đẹp ở nguyên quán, tên cha Nguyễn Tác. Ngày nhập ngũ 1/1965, ngày mắc bệnh 10/10/1965 sốt rét yếu sức. Ngày vào bệnh xá 12/11/1965, mất ngày 1/12/1965 do suy tiem và phù phổi cấp. LS được chôn tại khu rừng bệnh xá (Địa điểm mới).

Web Cơ sở dữ liệu quốc gia ảnh bia mộ liệt sỹ không thấy có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Thị Yến như ở Báo cáo tử vong.


Ảnh chụp 2 báo cáo tử vong:





Thứ Hai, 17 tháng 10, 2022

[5.411] Giấy tờ thu từ 30 thi thể bộ đội Việt Nam (115): Giấy chứng nhận Chiến sỹ thi đua của đc Nguyễn Văn Định và Giấy chứng nhận khen thưởng của đc Đỗ Đức Vân, đơn vị thuộc Trung đoàn 16 Phân khu 1

2022171045599


Ngày 12/5/1969, sau trận đánh của bộ đội thuộc Trung đoàn 16 Phân khu 1 vào Căn cứ GELA của quân Mỹ, phía quân Mỹ có thu từ thi thể 30 bộ đội Việt Nam hy sinh sau trận đánh 1 số giấy tờ, gồm:

1. Giấy chứng nhận Chiến sỹ thi đua của đc Nguyễn Văn Định, đơn vị Đại đội 18 Trung đoàn 16

2. Giấy chứng nhận khen thưởng của đc Đỗ Đức Vân thuộc Chi đoàn K13 được tặng danh hiệu Sống và chiến đấu như anh hùng Nguyễn Văn TRỗi.

3. Giấy chứng nhận học lớp cán bộ trung đội của đc Nguyễn Trung Bá khóa 10/1969.

4. Sổ ghi chép công tác của đc Lê Văn Huân, Chính trị viên Đại đội 18 (súng máy phòng không) TRung đoàn 16 Phân khu 1.

Các giấy tờ trên đều không thể hiện quê quán. Web Chính sách quân đội không có thông tin về các liệt sỹ có tên như ở giấy tờ quân Mỹ thu giữ.


Ảnh chụp giấy tờ của đc Nguyễn Văn Định và Đỗ Đức Vân




Thứ Bảy, 15 tháng 10, 2022

[5.410] Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của đc Nguyễn Bá Chất, đại đội trưởng thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 88 sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, quê Đắc Sở - Hoài Đức - Hà Tây, năm 1969 * Danh sách 23 liệt sỹ Trung đoàn 88 hy sinh tại trận đánh gò Nổi Tây Ninh 13/8/1969

2022101543596

* Giấy chứng nhận khen thưởng, Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của đc Nguyễn Bá Chất, đại đội trưởng, đơn vị thuộc Tiểu đoàn 9 Trung đoàn 88 sư đoàn 9 Quân Giải phóng miền Nam, quê Đắc Sở - Hoài Đức - Hà Tây thu giữ ngày 13/8/1969 sau trận đánh tại khu vực gần bến Cồ Nổi (địa danh trên bản đồ quân sự Mỹ) trên sông Vàm Cỏ Đông với quân Sài Gòn.

Web Chính sách quân đội không có thông tin về Liệt sỹ Nguyễn Bá Chất như trong giấy tờ thu giữ.

Ảnh chụp Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của đc Nguyễn Bá Chất:



* Web Chính sách quân đội có thông tin về 23 Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 88 hy sinh ngày 13/8/1969 trong trận đánh tại gò Nổi Tây Ninh.


1 * LS Cao Đăng Chuyễn * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Đầu Dăng, Trung Nghĩa, Tiên Lữ, Hưng Yên, Hải Hưng * Nơi hy sinh: Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

2 * LS Đàm Tiếng Vang * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Lâm Động, Thủy Nguyên, Hải Phòng * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

3 * LS Đinh Văn Tảo * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Yên Quang, Lương Sơn, Hòa Bình * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

4 * LS Đỗ Quang Chiểu * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3, quân khu7 * Quê quán: Bình Trư, Thượng Quan, Gia Lâm, Hà Nội * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Xoáy Quanh * Nơi an táng ban đầu: , 

5 * LS Dương Văn Chất * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 <> e88 * Quê quán: Lạc Yên, Quyết Tiến, Hiệp Hòa, Hà Bắc * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh

6 * LS Hà Văn Môn * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Xuân Tiến, Thọ Xuân, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

7 * LS Lê Văn Kiệm * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Xuân Lai, Xuân Thọ, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

8 * LS Lê Viết Nguyên * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Ninh Dân, Thọ Xuân, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

9 * LS Lê Viết Nội * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Chỉ Lam, Long Chánh, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

10 * LS Lương Xuân Thuỷ * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Yên Duyên, Yên Sở, Thanh Trì, Hà Nội * Nơi hy sinh: Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

11 * LS Ngô Minh Thản * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Hà Khê, Đông Hà, Đông Anh, Hà Nội * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

12 * LS Ngô Văn Nạo * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3, QK7 * Quê quán: Xuân Dục, Yên Lâm, Gia Lâm, Hà Nội * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

13 * LS Nguyễn An Toàn * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Số 93, khối 75, Khu Ba Đình, Hà Nội * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

14 * LS Nguyễn Bền Vững * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Yên Bình, Tiên Sơn, Hà Bắc * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

15 * LS Nguyễn Đức Tích * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Quảng Lộc, Quảng Xương, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

16 * LS Nguyễn Thế Căn * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Minh Lợi, Hạ Hòa, Phú Thọ, Vĩnh Phú * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

17 * LS Nguyễn Văn Nguyện * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Tường Thuy, Thắng Lợi, Duy Tiên, Nam Hà * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

18 * LS Nguyễn Văn Tuyến * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Hòa Bình, Ân Thi, Hải Hưng * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

19 * LS Nguyễn Văn Vững * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Yên Quang, Lương Sơn, Hòa Bình * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

20 * LS Nguyễn Xuân Bậc * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Yên Quang, Lương Sơn, Hòa Bình * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

21 * LS Trần Côn * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 * Quê quán: Tân Đỉnh, Lạng Giang, Hà Bắc * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

22 * LS Vũ Văn Bảo * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Lộc Tân, Hậu Lộc, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 

23 * LS Vũ Xuân Oánh * Hy sinh: 13/08/1969 * Đơn vị: E88 F3 * Quê quán: Cao Minh, Vĩnh Bảo, Hải Phòng * Nơi hy sinh: Gò Nổi, Tây Ninh * Nơi an táng ban đầu: , 


[5.409] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (114): Biên bản kiểm kê tài sản của Liệt sỹ Dương Quận, trạm trưởng giao bưu huyện Hoài Ân, quê thôn Phú Khương - xã Ân Tường - Hoài Ân - Bình Định, hy sinh ngày 27/2/1970

20221015595


* Quân Mỹ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ của cơ quan và cá nhân thuộc huyện Hoài Ân. Một trong số đó có Sơ yếu lý lịch Đảng viên và Biên bản kiểm kê tài sản của Liệt sỹ Dương Quận, trạm trưởng giao bưu huyện Hoài Ân, quê thôn Phú Khương - xã Ân Tường - Hoài Ân - Bình Định, hy sinh ngày 27/2/1970. Nội dung chính của Biên bản:

- Biên bản lập ngày 1/3/1970, do 2 đc Châu Khanh (Tức Nhẹ) và Văn Thị Xy lập với thông tin là chiều ngày 27/2/1970 đc Quận đã phối hợp cùng bộ đội đi công tác suối Bụt nhưng mới đi đến cầu Dừa thì bị phục kích, đc Quận bị hy sinh trong lúc 8h30. Tới chiều ngày 27/2/1970 bộ đội lên đánh trả đưa được đc Quận về chôn cất.


Ảnh chụp Biên bản:




* Nhận xét: Qua số giấy tờ khác bị thu giữ cùng giấy tờ của LS Dương Quận, thì có thể quân Mỹ thu giữ giấy tờ từ thi thể cán bộ của huyện Hoài Ân.

* Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về bia mộ Liệt sỹ có ảnh bia mộ LS Dương Quận khớp với thông tin trên giấy tờ Mỹ thu giữ, tuy nhiên ngày hy sinh ghi trên bia mộ là 1/10/1968, sai khác so với ngày hy sinh 27/2/1970 tại Biên bản kiểm kê tài sản Liệt sỹ.



[5.408] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (113): Giấy chứng minh của Liệt sỹ Nông Văn Thanh, đơn vị thuộc Trung đoàn 2 Sư đoàn 3 Sao vàng QK5, quê Tam Sơn - Tam Tiến - Yên Thế - Hà Bắc, hy sinh 5/5/1968

2022101543594


* Quân Mỹ thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam Giấy chứng minh của đc Nông Văn Thanh, đơn vị Đ145, được đến tại Bác Ân (đi B47).

Cùng khu vực thu giấy Chứng minh này, ở thời gian khác có thu giữ nhiều giấy tờ của đơn vị thuộc Trung đoàn 2 Sư đoàn 3 sao vàng QK5.

* Danh sách liệt sỹ Sư đoàn 3 Sao vàng có tên liệt sỹ Nông Văn Thanh đơn vị e2 F3 sao vàng, quê Tam Sơn - Tam Tiến - Yên Thế - Hà Bắc, ngày hy sinh 5/5/1968 tại cùng khu vực thu Giấy chứng minh.

Ảnh chụp Giấy chứng minh:



Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có ảnh bia mộ Liệt sỹ Nông Văn Thanh tại NTLS quê nhà Tam Tiến - Yên Thế - Hà Bắc, ngày hy sinh trên bia mộ là 12/5/1968 khác với ngày thu giữ giấy tờ 5/5/1968:



[5.407] Lễ truy điệu và trao bằng Tổ quốc ghi công Liệt sỹ Đặng Thành Tuấn, đơn vị Đại đội 4 tiểu đoàn 2 Trung đoàn 724 pháo hỏa tiễn DKB, quê Ân Đức - Hoài Ân - Bình Định, hy sinh ngày 8/8/1966

20221015


Sáng ngày 10/10/2022, huyện Hoài Ân tỉnh Bình Định đã trọng thể tổ chức Lễ truy điệu trao và bằng Tổ quốc ghi công Liệt sỹ Đặng Thành Tuấn đơn vị Đại đội 4 tiểu đoàn 2 Trung đoàn 724 pháo hỏa tiễn DKB, quê Ân Đức - Hoài Ân - Bình Định, hy sinh ngày 8/8/1966 tại trạm T10.

Liệt sỹ Đặng Thành Tuấn có tên ở số thứ tự 17 trong bản Danh sách báo tử 59 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 2 Trung đoàn 724 pháo hỏa tiễn hy sinh trong năm 1966 trên đường hành quân vào Nam chiến đấu tại trạm giao liên T10, ở khoảng tỉnh Gia Lai/ Campuchia. Bản danh sách này do quân Mỹ thu giữ ngày 24/3/1967 tại Chiến khu C Tây Ninh trong trận càn Gian xơn City, đã được web Kyvatkhangchien.com phát hiện có trong web Đại học kỹ thuật Texas (www.ttu.edu), đăng lên từ năm 2013 (Link: 

[4.13.1] Danh sách 59 Liệt sỹ thuộc 1 đơn vị hy sinh năm 1966 trên đường chi viện vào Nam [Rx đoán có thể là 1 đơn vị thuộc Đoàn chi viện 724 - Trung đoàn 84A pháo binh]).

Sau khi tiếp nhận thông tin về bản Danh sách báo tử 59 Liệt sỹ vào tháng 11/2018, trong đó có tên liệt sỹ Đặng Thành Tuấn, gia đình đã đề nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết công nhận Liệt sỹ đối với quân nhân Đặng Thành Tuấn. 

Đến ngày 8/9/2022 Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1053/QĐ-TTg cấp bằng Tổ quốc ghi công cho Liệt sỹ Đặng Thành Tuấn, chính thức công nhận sự hy sinh vì Tổ quốc của Liệt sỹ Đặng Thành Tuấn.

Hình ảnh chụp tại buổi lễ, sáng ngày 10/10/2022 được tổ chức trọng thể tại thị trấn Tăng Bạt Hổ huyện Hoài Ân tỉnh Bình Định, với sự tham dự của Lãnh đạo Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh Bình Định, Chỉ huy Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bình Định, lãnh đạo huyện Hoài Ân, thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện đội Hoài Ân và thân nhân Liệt sỹ Đặng Thành Tuấn cùng bà con dân phố, những người đồng hành cùng gia đình trong quá trình đề nghị giải quyết công nhận liệt sỹ...




Chủ Nhật, 2 tháng 10, 2022

[5.406] Giấy tờ của Liệt sỹ Đỗ Hùng [Hồng] Sơn, đơn vị tiểu đoàn 8 Trung đoàn 209 sư đoàn 7, quê Hoằng Cát, Hoằng Hóa, Thanh Hóa

2022100230580


Giấy tờ của Liệt sỹ Đỗ Hùng [Hồng] Sơn, đơn vị tiểu đoàn 8 Trung đoàn 209 sư đoàn 7, quê Hoằng Cát, Hoằng Hóa, Thanh Hóa gồm:

1- Giấy chứng minh cấp cho đc Đặng Hùng Sơn.

2- Giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn, giới thiệu đc Đặng Hùng Sơn về đơn vị mới. Giấy đề ngày 5/10/1968.


Ảnh chụp giấy tờ:


Web Chính sách quân đội có thông tin về LS Đặng Hồng Sơn với các thông tin cùng với tọa độ nơi thu giữ giấy tờ ở trên mà Rongxanh đánh giá khớp với thông tin trên giấy tờ:


Họ và tên:Đặng Hồng Sơn
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1949
Nguyên quán:Hoằng Cát, Hoằng Hóa,
Trú quán:, ,
Nhập ngũ:7/1968
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:7, 8, 209, f7
Cấp bậc:H2 - AT
Chức vụ:
Ngày hi sinh:10/12/1968
Trường hợp hi sinh:Rừng su, Làng 7 - Không mai táng được
Nơi hi sinh:
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:



[5.405] Giấy khen của Liệt sỹ Đỗ Văn Nhẫn, đơn vị Đại đội 6 tiểu đoàn 2 Trung đoàn 88, quê Bái Nội - Liệp Tuyết - Quốc Oai - Hà Tây, năm 1967

2022100230579


Giấy khen đề ngày 8/5/1967 do đc Quách Đông Thạch ký,  khen thưởng đc Đỗ Văn Nhẫn, đơn vị Đại đội 6 tiểu đoàn 2 Trung đoàn 88, quê Bái Nội - Liệt Quyết [Liệp Tuyết] - Quốc Oai - Hà Tây, về thành tích trong chiến đấu ngày 11/3/1967 theo quyết định ngày 26/3/1967 của Thủ trưởng tiểu đoàn 2.

Ảnh chụp Giấy khen:





Web Chính sách quân đội có thông tin về liệt sỹ Đỗ Văn Nhẫn [Không có thông tin đơn vị] khớp với thông tin trên giấy tờ:


Họ và tên:Đỗ Văn Nhẫn
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:
Nguyên quán:Bái Nội, Liệt Quyết, Quốc Oai, Hà Tây
Trú quán:Bái Nội, Liệt Quyết, Quốc Oai, Hà Tây
Nhập ngũ:
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:
Cấp bậc:Trung sỹ
Chức vụ:A trưởng
Ngày hi sinh:04/11/1967
Trường hợp hi sinh:Chiến đấu
Nơi hi sinh:Phước Quả, Phước Long
Nơi an táng ban đầu:,
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:

Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về bia mộ LS có ảnh bia mộ LS Đỗ Văn Nhẫn tại NTLS quê nhà, tuy nhiên ngày hy sinh ghi là 20/10/1967.

Thứ Bảy, 1 tháng 10, 2022

[4.82] Sổ Danh sách quân nhân Đại đội 11 Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 88, năm 1967

2022100120568


Cuốn sổ Danh sách quân nhân Đại đội 11 Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 88, năm 1967.

Cuốn sổ ghi chép thông tin 105 cán bộ chiến sỹ, từ chỉ huy đại đội cho đến chiến sỹ, gồm có các thông tin: Họ tên, năm sinh, cấp bậc, chức vụ, ngày nhập ngũ, xuất thân, giáo dục, ngày vào Đảng/Đoàn, tên cha, tên mẹ, khi cần báo tin cho ai, quê quán.

Ảnh chụp trang bìa cuốn sổ:




Thứ Sáu, 30 tháng 9, 2022

[5.404] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (112): Sổ ghi chép của Liệt sỹ Nguyễn Đức Bay tức Nguyễn Ngọc Thanh, đơn vị thuộc Sư đoàn 7, quê Thanh Xuân - Thanh Hà - Hải Dương

2022093057604


Quân Mỹ thu giữ nhiều giấy tờ từ thi thể bộ đội Việt Nam, gồm các giấy tờ, sổ ghi chép của liệt sỹ Nguyễn Đức Bay tức Nguyễn Ngọc Thanh, đơn vị thuộc Sư đoàn 7, quê Thanh Xuân - Thanh Hà - Hải Dương.

- Giấy ra viện của Bệnh viện K50 mang tên Nguyễn Đức Bay, thời gian điều trị 16/8/1969 - 2/9/1969.

- Giấy chứng minh Đoàn chi viện mang tên Nguyễn Đức Bay.

- Bức thư gửi về cho cha mẹ.

- Cuốn sổ ghi chép có đề tên Nguyễn Đức Bay, một trang trong đó có ghi địa chỉ: em Nguyễn Đức Mây - thôn Thiệu Trang xã Thanh Xuân huyện Thanh Hà tỉnh Hải Hưng. Một trang khác có ghi tên người Nguyễn Văn Đăng xóm Trung thôn Chuẩn Thượng - Kim Đính - Kim Thành - Hải Dương.

Web Chính sách quân đội không có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Đức Bay như ở giấy tờ Mỹ thu giữ.

Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Đức Bay sinh 1951 hy sinh 1970 quê: Thanh Xuân, Thanh Hà, Hải Dương, khớp với thông tin trên giấy tờ bị thu giữ.

Ảnh chụp 2 trang cuốn sổ:





Thứ Tư, 28 tháng 9, 2022

[5.403] Bệnh án của liệt sỹ Đỗ Văn Kết, quê Trực Thanh - TRực Ninh - Nam Định, hy sinh 1/11/1969 tại Bệnh viện K71A

2022092855601


Bệnh án của liệt sỹ Đỗ Văn Kết, 23 tuổi, đơn vị 3050 (Đoàn chi viện 3050) được đưa đến bệnh viện điều trị ngày 4/10/1969 do sốt rét.

Liệt sỹ Đỗ Văn Kết hy sinh lúc 9h ngày 1/11/1969 tại Bệnh viện K71A.

Ảnh chụp 1 trang của Bệnh án: 




Web Cơ sở dữ liệu quốc gia ảnh bia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Đỗ Văn Kết khớp với thông tin trên Bệnh án, trừ ngày hy sinh ghi là 16/5/1969, khác ngày hy sinh trong bệnh án là 1/11/1969


Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Đỗ Văn Kết trùng khớp với thông tin trong bệnh án, kể cả ngày hy sinh:


Họ và tên:Đỗ Văn Kết
Tên khác:
Giới tính:
Năm sinh:1946
Nguyên quán:Trực Thanh, Trực Ninh, Nam Hà
Trú quán:Trực Thanh, Trực Ninh, Nam Hà
Nhập ngũ:
Tái ngũ:
Đi B:
Đơn vị khi hi sinh:3050 Cục Hậu Cần K71
Cấp bậc:
Chức vụ:Chiến sỹ
Ngày hi sinh:01/11/1969
Trường hợp hi sinh:Bệnh
Nơi hi sinh:K71
Nơi an táng ban đầu:K71 Mộ số 42
Toạ độ:
Vị trí:
Nơi an táng hiện nay:
Vị trí mộ:
Họ tên cha:
Địa chỉ:



Thứ Ba, 27 tháng 9, 2022

[5.402] Bệnh án của Liệt sỹ Nguyễn Hữu Tố đơn vị Đoàn chi viện 3047[Trung đoàn 92 đường dây], quê Ái Quốc - Nam Sách - Hải Dương

2022092754599


Bệnh án của liệt sỹ Nguyễn Hữu Tố, 23 tuổi, do đơn vị Trung đoàn 92 đường dây đưa đến hồi 17h30 ngày 28/9/1969, với chẩn đoán sốt rét suy kiệt thiếu máu.

Liệt sỹ Nguyễn Hữu Tố quê Ái Quốc - Nam Sách - Hải Dương, hy sinh hồi 16h ngày 26/10/1969 sau quá trình điều trị tại bệnh viện K50.

Ảnh chụp 1 trang của Bệnh án:



Web Cơ sở dữ liệu quốc gia ảnh bia mộ liệt sỹ có thông tin về liệt sỹ Nguyễn Hữu Tố trùng khớp với thông tin trên Bệnh án, trừ ngày hy sinh ghi là 26/9/1969.



Chủ Nhật, 25 tháng 9, 2022

[5.401] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (111): Các Giấy khen của đc Lưu Văn Kiệt, đơn vị thuộc Phân khu 4. quê Phú Hội - Nhơn Trạch - Biên Hòa

2022092552596


Quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ từ thi thể bộ đội Việt Nam thuộc đơn vị của Phân khu 4, trong đó có giấy tờ của đc Lưu Văn Kiệt, quê Phú Hội - NHơn Trạch - Biên Hòa, gồm:

1. Giấy khen đề ngày 5/5/1968 về thành tích công tác trinh sát.

2. Giấy khen đề ngày 5/5/1968 về thành tích tham gia cánh gác ngày đêm đợt tải súng đột xuất khi địch càn vào căn cứ.

3. Quyết định đề bạt cấp Tiểu đội trưởng.

4. Các thư công tác.


Ảnh chụp giấy khen:



[5.400] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (110): Các Giấy khen thưởng và Lý lịch đc Dương văn Sơn, đơn vị Phân khu 4, quê An Phú - Gia Định - Thủ Đức

2022092552595


Quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ từ thi thể bộ đội Việt Nam thuộc đơn vị của Phân khu 4, trong đó có giấy tờ của đc Dương văn Sơn, gồm có:

1. Giấy khen đề 15/2/1969 do Thủ trưởng Phòng tham mưu Phân khu 4 ký, tặng Giấy khen cho đc Dương Văn Sơn là Tiểu đội trưởng thuộc Ban 2 Phòng tham mưu Phân khu 4 về thành tích chịu đựng gian khổ, bảo đảm thư từ đi lại vùng sâu, hoàn thành tốt nhiệm vụ trên giao.

2. Giấy chứng nhận đề ngày 8/8/1968 do Tham mưu trưởng Phân khu 4 ký, chứng nhận đc Dương Văn Sơn được tặng danh hiệu Dũng sỹ Quyết Thắng cấp 3.

3. Lý lịch của đc Dương Văn Sơn, sinh 1940, quê quán An Phú - Gia Định - Thủ Đức, nhập ngũ 4/4/1959.

Ảnh chụp các giấy tờ:




[5.399] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (109): Thẻ Đoàn viên, Giấy chứng minh, Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng của Phạm Công Đĩnh/ Phạm văn Đĩnh, đơn vị thuộc Phân khu 4, quê Gia Lương - Gia Lộc - Hải Dương

2022092552594


Quân Mỹ có thu giữ một số giấy tờ từ thi thể bộ đội Việt Nam thuộc đơn vị của Phân khu 4, trong đó có giấy tờ của đc Phạm Công Đĩnh/ Phạm văn Đĩnh, quê Gia Lương - Gia Lộc - Hải Dương:

1. Thẻ đoàn viên của đc Phạm Công Đĩnh, sinh năm 1938, vào Đoàn năm 1956, quê Gia Lương - Gia Lộc - Hải Dương.

2. Giấy giới thiệu đề 18/3/1968 do đc Bùi Đình Tôn ký, giới thiệu đc Đĩnh đến bệnh viện để khám bệnh.

3. Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng đề 10/12/1967, giới thiệu chuyển sinh hoạt Đảng cho đc Đĩnh. Đc Đĩnh vào Đảng 5/1967 và chính thức 5/1968.

4. Giấy chứng minh Đoàn chi viện của đc Phạm Văn Đĩnh, được đi đến Hải Yến S9.

Web Chính sách quân đội và Web Dữ liệu quốc gia ảnh bia mộ LS không thấy thông tin về liệt sỹ như giấy tờ quân Mỹ thu giữ.

Ảnh chụp các giấy tờ:




Thứ Năm, 22 tháng 9, 2022

[5.398] Bệnh án của Liệt sỹ Nguyễn Thành Thiện, quê Tứ Cường - Thanh Miện - Hải Dương, năm 1968

2022092249590


Quân Mỹ thu giữ một số giấy tờ của Bệnh viện K50 Đoàn 70 hậu cần Miền.

Một trong số đó có Bệnh án của Liệt sỹ Nguyễn Thành Thiện, quê Tứ Cường - Thanh Miện - Hải Dương.

Một số thông tin trong Bệnh án:

- Nhập ngũ 1967, cấp bậc A phó.

- Khi cần báo tin cho cha: Nguyễn Văn Lanh cùng quê.

- Vào viện ngày 1/10/1968

- Tử vong hồi 19h ngày 19/10/1968 do bị sốt rét suy kiệt và viêm thận cấp.

Như vậy Liệt sỹ Nguyễn Thành Thiện hy sinh tại Bệnh viện K50.

Ảnh chụp một phần bệnh án:





Web Cơ sở dữ liệu quốc gia mộ Liệt sỹ có thông tin ảnh bia mộ Liệt sỹ Nguyễn Văn Thiện tại NTLS xã Tứ Cương, sinh năm 1947, hy sinh 1968. Đây có thể chính là LS Nguyễn Thành Thiện với thông tin như trong Bệnh án.

[5.397] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (108): Thu giữ từ thi thể 06 bộ đội Việt Nam thông báo về việc quân Sài Gòn phát triển Ủy ban Phượng Hoàng xuống tận cấp xã

2022092249589

Quân Mỹ thu giữ từ thi thể 6 bộ đội Việt Nam nhiều giấy tờ, báo cáo, chỉ thị, thư công tác liên quan đến công tác của cơ quan thuộc Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Một trong số đó có bản Thông báo đề ngày 19/9/1969 về việc quân Sài Gòn phát triển Ủy ban Phượng Hoàng xuống tận cấp xã trên 1 số địa bàn.

Ảnh chụp bản thông báo:



[2.50] Sơ đồ tổ chức Phòng tình báo chiến lược - Cục Tham mưu - Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam

2022092249588


Sơ đồ tổ chức của Phòng Tình báo chiến lược - Cục Tham mưu Miền, trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, những năm 196x.

Phòng Tình báo chiến lược được thành lập trong năm 1968, nguyên là 1 Ban của Phòng Quân báo - Cục Tham mưu Miền tách ra, mang bí số Phòng 22.




Thứ Tư, 21 tháng 9, 2022

[7.48] Cách thức hoạt động một số loại mìn chống trực thăng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam sử dụng trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước

2022092148586

Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, lực lượng công binh/ xưởng quân giới đã sáng tạo một số cách thức sử dụng mìn để chống lại chiến thuật trực thăng vận của quân đội Mỹ và đồng minh.

Bên cạnh cách thức sử dụng mìn định hướng để chống trực thăng, Quân Giải phóng còn sử dụng mìn  phóng mảnh có cách thức gây nổ khác nhau để sử dụng chống lại trực thăng đổ bộ.

* Cách gây nổ khác nhau: 

(1) Dùng pin điện gây kích nổ đầu nổ thường; 

(2) Đầu nổ công trường (sử dụng lá hứng gió để làm khởi động cơ cấu dẫn đến chuyển động lò xo kim hỏa gây nổ mìn); 

(3) Bàn công tắc đánh trực thăng (sử dụng bàn hứng gió gắn liền với cơ cấu gây bật công tắc điện nối với pin điện để gây nổ mìn);

* Cấu tạo mìn: Sử dụng mìn phóng mảnh, hình vuông, kích thước 20x20cm cao 10cm, vỏ bằng tôn mỏng, có nhiều bi thép hoặc thép 12x12mm (khoảng 400 viên), đúc thuốc nổ TNT. Khi mìn nổ các viên bi bay xa khoảng 250m, cự ly tản ngang khoảng 150-200m.

* Bố trí (1) theo cụm 3 mìn đánh từng chiếc, với 1 cơ cấu gây nổ chung; (2) bố trí đánh 2 hướng theo địa hình bãi đổ bộ; (3) bố trí đánh nhiều hướng khi bãi rộng, trong bằng nhiều cụm mìn.


Sơ họa minh họa cách thức chôn mìn với các loại cơ cấu gây nổ khác nhau:



Chủ Nhật, 18 tháng 9, 2022

[3.255] Giấy chứng nhận Đoàn viên tiên tiến cấp cho đc Trịnh Văn Cơ, đơn vị Đại đội 1 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 31 Sư đoàn 2 Quân khu 5, quê Khánh Thịnh - Yên Mô - Ninh Bình

2022091845582

Giấy chứng nhận đề ngày 30/12/1968 do đc Văn Xô, thay mặt chỉ huy đơn vị ký,  cấp Giấy chứng nhận Đoàn viên tiên tiến cho đc Trịnh Văn Cơ - 20 tuổi, đơn vị Đại đội 1 Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 31 Sư đoàn 2 Quân khu 5, quê Khánh Thịnh - Yên Mô - Ninh Bình [Thông tin quê quán trên ảnh chụp bị mờ, nên lấy theo tóm tắt tiếng Anh trong báo cáo quân Mỹ], về thành tích huấn luyện năm 1968.


Ảnh chụp Giấy chứng nhận:



[4.81] Sổ Đảng tịch [Danh sách Đảng viên] và Danh sách cán bộ của Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 31 Sư đoàn 2 Quân khu 5

2022091845581


Sổ Đảng tịch [Danh sách Đảng viên] và Danh sách cán bộ của Tiểu đoàn 7 Trung đoàn 31 Sư đoàn 2 Quân khu 5. 

Cuốn sổ ghi chép danh sách Đảng viên, có các thông tin: Họ và tên, năm sinh, cấp bậc, chức vụ, tuổi quân, quê quán của các chi bộ: 1, 2, 3, 4, d bộ.

Ngoài ra cuốn sổ còn ghi chép danh sách cán bộ của Tiểu đoàn 7.

Trang bìa cuốn sổ có ghi: Ngày 1/11/1968 - Nguyễn Văn Hưng

[Vùng khoanh đỏ ở bìa cuốn sổ có thể là dấu vết đạn súng bộ binh bắn xuyên qua cuốn sổ]

Ảnh chụp trang bìa và 1 trang của cuốn sổ:





Thứ Sáu, 16 tháng 9, 2022

[5.396] Thông tin của quân đội Mỹ về phát hiện và thu giữ 7 bia mộ Liệt sỹ (bằng tấm kim loại) được chôn cất tại Bệnh viện K50 Đoàn 70 hậu cần Miền, ngày 22/1/1969, nay thuộc tỉnh Bình Phước

2022091643578


Trong quá trình tấn công vào khu vực căn cứ Bệnh viện K50 - Đoàn 70 hậu cần Miền, ngày 22/1/1969 quân Mỹ có phát hiện và thu giữ 7 bia mộ liệt sỹ được chôn cất tại căn cứ Bệnh viện K50 Đoàn 70 hậu cần Miền. Khu vực này hiện nay thuộc tỉnh Bình Phước.

Bảy liệt sỹ có ngày hy sinh từ ngày 28/3/1968 đến 15/9/1968. Cụ thể:

1. LS Nguyễn Xuân Thể - sinh 1946 - Chiến sỹ - Đơn vị C15 ... - Quê Thiệu Vân - Thiệu Hóa - Thanh Hóa - Hy sinh 12/.../68 . LS Thể có tên trong web Chính sách quân đội.




2. LS Đặng Văn Nhật - sinh 1949 - Chiến sỹ - Đơn vị V234 - Quê Hiệp Sơn - Kinh Môn - Hải Dương - Hy sinh 15/9/1968. LS Nhật có tên trong web Chính sách quân đội và Có ảnh bia mộ ở NTLS.



3. LS Nguyễn Văn Xá - sinh 1949 - Chiến sỹ - Đơn vị V234 - Quê Kim Sơn – Cẩm Giàng - Hải Dương - Hy sinh ../9/1968. Web Chính sách quân đội không có thông tin về Liệt sỹ Xa/ Xá. Web cơ sở dữ liệu quốc gia về bia mộ LS có thông tin LS Nguyễn Văn Xá trùng tên và năm sinh nhưng khác quê quán




4. LS Lê Văn Sáng - sinh 1943 - Đơn vị ... K74 CT5 - Quê: Thiệu Dưỡng - Tĩnh Gia - Thanh Hóa - Hy sinh: 2./3/1968. LS Sáng có tên trong web Chính sách quân đội.




5. LS Nguyễn Văn Pha - Sinh năm 1940 - Chiến sỹ - Đơn vị ... V17 - Quê: Hồng Lĩnh – Duyên Hà – Thái Bình - Hy sinh 3/8/1968.  LS Pha có tên trong web Chính sách quân đội.




6. LS Nguyễn Văn Đang - Sinh 1945 - Đơn vị K? - Quê: Nghĩa Tân - Nghĩa Hưng - Nam Hà - Hy sinh 4-1968? LS Đang có thông tin tại Web Chính sách quân đội. Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về LS có ảnh bia mộ ghi LS hy sinh 15/2/1968.





7. LS Nguyễn Hồng Sơn - sinh 1949 - A phó - Đơn vị K50 Y17 - Quê làng Ta Bao - Kông pông Chàm - Hy sinh 24?/7/1968. Không có thông tin về LS Sơn trong web Chính sách quân đội và Web Cơ sở dữ liệu quốc gia về LS.





Thông tin về 7 tấm bia mộ LS và tọa độ thu giữ các bia mộ đã được chuyển tới Cơ quan chính sách của Tỉnh đội Bình Phước.

Thứ Tư, 14 tháng 9, 2022

[5.395] Thông tin của phía Mỹ về phát hiện khu vực nhiều mộ chôn cất 140 liệt sỹ, nay thuộc xã Tiên Mỹ - Tiên Phước - Quảng Nam

2022091441083


Theo báo cáo của quân đội Mỹ: Tại khu vực hiện nay thuộc xã Tiên Mỹ huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam, quân Mỹ phát hiện khu vực có 35 mộ chôn cất 140 bộ đội Việt Nam, ước tính hy sinh trong vòng 1 tuần, các thi thể mang quân phục màu xanh lá cây.

Mô tả sơ bộ về các ngôi mộ: Dài 1.8 đến 2.4m, rộng 0.75 - 1.05m, sâu 0.3 đến 1.2m tùy theo số lượng thi thể trong mộ. Tất cả các ngôi mộ được chôn ở khu vực có các bụi cây lúp xúp.

Các thi thể được chôn cất vội vã và không được bọc trong thứ gì. Các thi thể mặc quân phục màu xanh lá cây và một số mang quân phục màu xanh da trời và quân phục kaki. Tuổi của những người lính này từ 18 đến 45. Không có trang bị chôn cùng.


Theo tọa độ khu vực phát hiện các ngôi mộ, trên bản đồ quân sự Mỹ năm 1969 thì khu vực này nằm trong 1 ngôi làng. Vì vậy Rongxanh phán đoán rất có thể các ngôi mộ này đã được quy tập sau khi kết thúc chiến tranh năm 1975.