Ngày 26/10/1968 quân Mỹ trú đóng tại căn cứ JULIE thuộc tỉnh Tây Ninh bị bộ đội thuộc Trung đoàn 33 Sư đoàn 5 Quân Giải phóng Miền tấn công. Sau trận đánh quân Mỹ có thu từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ của Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 33, khớp với thông tin trong web Chính sách quân đội.
Thứ Bảy, 9 tháng 7, 2022
[5.376.1] Danh sách 39 liệt sỹ thuộc Trung đoàn 33 hy sinh trong trận đánh vào Căn cứ JULIE của Mỹ tại khu vực Tầm Reng - Tây Ninh
Ngày 26/10/1968 quân Mỹ trú đóng tại căn cứ JULIE thuộc tỉnh Tây Ninh bị bộ đội thuộc Trung đoàn 33 Sư đoàn 5 Quân Giải phóng Miền tấn công. Sau trận đánh quân Mỹ có thu từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ của Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 33, khớp với thông tin trong web Chính sách quân đội.
[5.376] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (98): Giấy tờ của các liệt sỹ thuộc Trung đoàn 33 hy sinh sau trận đánh vào Căn cứ JULIE ngày 26/10/1968 - (1) Giấy chứng minh của Liệt sỹ Hà Văn Lệ quê Thượng Ẩm, Sơn Dương, Tuyên Quang; (2) Sơ yếu lý lịch Liệt sỹ Nguyễn Đình Hội quê Thái Học, Chí Linh, Hải Hưng; (3) Sổ ghi chép của Liệt sỹ Lục Văn Bản quê Đỗ Lương, Hữu Lũng, Lạng Sơn
2022070934542
Ngày 26/10/1968 quân Mỹ trú đóng tại căn cứ JULIE thuộc tỉnh Tây Ninh bị bộ đội thuộc Trung đoàn 33 Sư đoàn 5 Quân Giải phóng Miền tấn công.
Sau trận đánh quân Mỹ có thu từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ của Liệt sỹ thuộc Trung đoàn 33, gồm:
1. Giấy chứng minh cấp cho đc Hà Văn Lệ đơn vị Đ7014.
2. Sơ yếu lý lịch của đc Nguyễn Đình Hội- 23 tuổi, con ông Nguyễn Đình Khang và bà Nguyễn Thị Tổ, quê Ninh Chấp - Thái Học - Chí Linh - Hải Dương.
3. Cuốn sổ ghi chép cá nhân của đc Lục Văn Bản/ Lục Xuân Bản, có nhiều trang ghi chép bài học quân y, ghi chép cá nhân. Có 1 trang sổ có 1 bức ảnh phụ nữ, ghi địa chỉ Hùng Cường - Đại Từ - Bắc Thái.
Ảnh chụp các giấy tờ:
Trong web Chính sách quân đội có thông tin về 3 liệt sỹ Hà Văn Lệ, Nguyễn Đình Hội, Lục Văn Bản, đơn vị Trung đoàn 33 Sư đoàn 5, khớp với thông tin Mỹ thu giấy tờ, cụ thể:
Họ và tên: | Hà Văn Lệ |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1938 |
Nguyên quán: | Thượng Ẩm, Sơn Dương, Tuyên Quang |
Trú quán: | Thượng Ẩm, Sơn Dương, Tuyên Quang |
Nhập ngũ: | 2/1968 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | |
Đơn vị khi hi sinh: | D8 Quân khu 7 E33 |
Cấp bậc: | Binh nhất |
Chức vụ: | |
Ngày hi sinh: | 26/10/1968 |
Trường hợp hi sinh: | Chiến đấu |
Nơi hi sinh: | Khu Tầm Reng, Tây Ninh |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: | Cùng quê |
Họ và tên: | Nguyễn Đình Hội |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1945 |
Nguyên quán: | Thái Học, Chí Linh, Hải Hưng |
Trú quán: | Thái Học, Chí Linh, Hải Hưng |
Nhập ngũ: | 3/1967 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | 3/1968 |
Đơn vị khi hi sinh: | D8 E33 QK7 |
Cấp bậc: | Binh nhất |
Chức vụ: | |
Ngày hi sinh: | 26/10/1968 |
Trường hợp hi sinh: | Chiến đấu |
Nơi hi sinh: | Bải Tầng Keng, Tây Ninh |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: | Cùng quê |
Họ và tên: | Lục Văn Bản |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | 1946 |
Nguyên quán: | Đỗ Lương, Hữu Lũng, Lạng Sơn |
Trú quán: | Đỗ Lương, Hữu Lũng, Lạng Sơn |
Nhập ngũ: | 1/1966 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | |
Đơn vị khi hi sinh: | D8 |
Cấp bậc: | Trung sỹ |
Chức vụ: | |
Ngày hi sinh: | 26/10/1968 |
Trường hợp hi sinh: | Chiến đấu |
Nơi hi sinh: | Dương Minh Châu, Tây Ninh |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: |
[5.375] Thông tin của quân Mỹ về việc đầu năm 1969 phát hiện khu vực có 20 mộ chôn cất bộ đội Việt Nam, nay thuộc xã Tân Long huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị
2022070934033.208
Trong báo cáo của quân đội Mỹ có 1 đoạn thông tin ngắn gọn ở khoảng thời gian đầu năm 1969 như sau:
- Quân đội Mỹ phát hiện 20 mộ có 20 thi thể bộ đội Việt Nam. Bia mộ đề 18/4/1968. Hai mộ có vẽ dòng chữ 5-2-3-304 phía trên. [Phán đoán đây chính là phiên hiệu đơn vị: C5/d2/E3/F304].
- Ngoài ra còn phát hiện 14 đạn cối 60mm 50 viên đạn AK47 5 lựu đạn Trung quốc và 9 đạn cối 82mm.
* Dựa theo tọa độ phát hiện khu mộ trong báo cáo quân Mỹ thì nay thuộc xã Tân Long huyện Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị.
* Chưa có thông tin về việc khu mộ này hiện nay đã được quy tập hay chưa.
* Bản đồ vị trí xã Tân Long huyện Hướng Hóa
Thứ Năm, 7 tháng 7, 2022
[5.374] Bản danh sách cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 3 Tiểu đoàn 8 (Tiểu đoàn 808) Mặt trận 7 Quảng Trị, năm 1968
2022070732539
Ngày 21/8/1968 quân Mỹ thu giữ tại khu vực xã Triệu Sơn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị một số giấy tờ của bộ đội thuộc Tiểu đoàn 808 (K8) Mặt trận 7 Quảng Trị, gồm các báo cáo, danh sách cán bộ chiến sỹ...
Một trong số đó là bản danh sách một số cán bộ chiến sỹ thuộc Đại đội 3 Tiểu đoàn K8, có đồng chí tên là Lo.
Ảnh chụp bản danh sách:
[3.247] Giấy tờ của chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 808 Mặt trận 7 Quảng Trị: Giấy chứng nhận khen thưởng của đc Trần Văn Tắc quê Đồng Cương - Yên Lạc - Vĩnh Phúc và Đơn xin vào Đảng của đc Nguyễn Đức Khứ quê Hải Lâm - Hải Lăng - Quảng Trị, năm 1968
2022070732538
Ngày 22/8/1968 quân Mỹ thu giữ tại khu vực xã Triệu Sơn huyện Triệu Phong tỉnh Quảng Trị một số giấy tờ của bộ đội thuộc Tiểu đoàn 808 (K8) Mặt trận 7 Quảng Trị, gồm:
- Giấy chứng nhận khen thưởng của đc Trần Văn Tắc sinh năm 1938, quê Đồng Cương - Yên Lạc - Vĩnh Phúc, về thành tích chiến đấu.
- Đơn xin vào Đảng của đc Nguyễn Đức Khứ quê Hải Lâm - Hải Lăng - Quảng Trị, kèm theo là bản Sơ yếu lý lịch.
Ảnh chụp Giấy tờ:
Thứ Tư, 6 tháng 7, 2022
[5.373] Thông tin của quân Mỹ về trận bộ đội Việt Nam tấn công Căn cứ 42 của quân Sài Gòn tại bắc thị xã Pleiku ngày 5/5/1972 * Danh sách 25 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 20 đặc công Mặt trận B3 hy sinh trong trận đánh vào Căn cứ 42 ngày 5/5/1972
2022070663061
I. Báo cáo của quân đội Mỹ có thông tin ngắn gọn như sau:
- Vào hồi 17h50 ngày 5/5/1972, Căn cứ 42 bị tấn công hỏa lực dữ dội và tấn công bằng bộ binh. Sau đó bộ đội Việt Nam rút lui lúc 21h30 sau khi đặc công Việt Nam đã gây hư hại nặng.
- Không quân Mỹ lập tức yểm trợ.
- Thiệt hại về phía bộ đội Việt Nam: Có 35 bộ đội Việt Nam hy sinh, thu 22 súng cá nhân.
- Thiệt hại về phía quân Sài Gòn: Có 1 lính Mỹ chết, 37 lính Sài Gòn chết, 80 lính Sài Gòn bị thương, 12 lính Sài Gòn mất tích, 3 pháo 105mm và 2 pháo 155mm bị phá hủy.
* Không có thông tin về phiên hiệu đơn vị bộ đội Việt Nam thực hiện trận đánh.
II. Địa điểm diễn ra trận đánh nay thuộc xã Nghĩa Hưng huyện Chư Pah tỉnh Gia Lai.
III. Danh sách 25 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 20 đặc công Mặt trận B3 hy sinh trong trận đánh vào Căn cứ 42 ngày 5/5/1972.
- Trong web Chính sách quân đội có thông tin về 25 liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 20 đặc công Mặt trận B3 Tây Nguyên hy sinh trong trận đánh vào ngày 6/5/1972, mà có ghi nơi hy sinh là Điểm 42 Gia Lai. Rongxanh chắc chắn đây là các Liệt sỹ hy sinh trong trận đánh vào Căn cứ 42 của quân Sài Gòn đêm 5/5/1972 theo thông tin của phía quân Mỹ.
- Trong số 25 Liệt sỹ, có 5 Liệt sỹ có ghi tọa độ nơi an táng ban đầu, tức là đã được mang ra khỏi trận địa. Còn 20 liệt sỹ còn lại thì nơi an táng ban đầu ghi là "Mất xác".
- Danh sách 25 Liệt sỹ hy sinh trong trận đánh như sau:
1 * LS Đặng Chí Long * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Lam Tiến, Lam Sơn, Đô Lương, Nghệ An * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
2 * LS Đỗ Khắc Chuyên * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: c58d20b3 * Quê quán: Văn Tra, Đồng Tâm, An Hải, Hải Phòng * Nơi hy sinh: Điểm 42, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Không lấy được xác
3 * LS Đỗ Khắc Thắng * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Mỹ Tiên, Bột Xuyên, Mỹ Đức, Hà Tây * Nơi hy sinh: Điểm 42, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: (61-22)04 Plei Mơ Rông 1/50000
4 * LS Đỗ Ngọc Chuyên * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Bát Cấp, Bắc Hải, Kiến Xương, Thái Bình * Nơi hy sinh: Điểm 42 * Nơi an táng ban đầu: Mất thi hài
5 * LS Doãn Đình Vinh * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C62 D20 B3 * Quê quán: Tân Hương, Hương Sơn, Tân Kỳ, Nghệ An * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
6 * LS Dương Quang Đạn * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Dư Xá Ba, Hòa Phú, Ứng Hòa, Hà Tây * Nơi hy sinh: Điểm 42, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
7 * LS Dương Văn Đào * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Yên Quý, Nghĩa Lâm, Nghĩa Đàn, Nghệ An * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
8 * LS Hoàng Văn Thắng * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: c62 d20 B3 * Quê quán: Thị Thôn, Hợp Hưng, Vụ Bản, Nam Hà * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
9 * LS Lâm Xuân Tiến * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: c56 d20 B3 * Quê quán: 46 phố Nước Giáp, Cao Bằng * Nơi hy sinh: Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
10 * LS Lê Văn Như * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C57 D20 B3 * Quê quán: Thắng Lợi, Bồi Sơn, Đô Lương, Nghệ An * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
11 * LS Lê Văn Sơn * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C56 D20 B3 * Quê quán: Quyết Thắng, Giang Sơn, Đô Lương, Nghệ An * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
12 * LS Lê Văn Tiến * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C62 D20 B3 * Quê quán: Lai Hạ, Hùng An, Kim Động, Hải Hưng * Nơi hy sinh: Điểm 42, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: (61-22)04 Plei M'rông
13 * LS Lê Văn Yến * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: c62 d20 B3 * Quê quán: Xóm 3, Hải Sơn, Hải Hậu, Nam Hà * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
14 * LS Lương Đức Oánh * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: c62 d20 * Quê quán: Quang Hải, Hải Quang, Hải Hậu, Nam Hà * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: (61-22)04 Plư Mơ Rông 1/50000
15 * LS Lý Văn Mão * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: c58 d20 B3 * Quê quán: Lũng Thoong, Ngọc Động, Quảng Hòa, Cao Bằng * Nơi hy sinh: Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
16 * LS Nguyễn Duy Đề * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Long Sơn, Hồi Sơn, Anh Sơn, Nghệ An * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
17 * LS Nguyễn Hữu Cảnh * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C56 D20 B3 * Quê quán: Lam Trà, Lam Sơn, Đô Lương, Nghệ An * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
18 * LS Nguyễn Hữu Châu * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C56 D20 B3 * Quê quán: Trường Sơn, Tam Sơn, Anh Sơn, Nghệ An * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
19 * LS Nguyễn Thế Mỹ * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: c62 d20 * Quê quán: Xóm 4, Yên Quang, Ý Yên, Nam Hà * Nơi hy sinh: Điểm 4 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: (61-22)06 Plư Mơ Rông 1/50000
20 * LS Nguyễn Văn Thanh * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Thượng Đình, Quốc Tuấn, Thường Tín, Hà Tây * Nơi hy sinh: Điểm 42, Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
21 * LS Nông Vĩnh Thanh * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C56, D20, B3 * Quê quán: Kdau Rọoc , Đề Thám, Hòa An, Cao Bằng * Nơi hy sinh: Đồi 42 * Nơi an táng ban đầu: Không lấy được xác
22 * LS Phạm Đức Vụ * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: c56 d20 B3 * Quê quán: Quang Sơn, Hải Giang, Hải Hậu, Nam Hà * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
23 * LS Phạm Văn Chinh (Thinh) * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: c7 d20 * Quê quán: Xóm 4, Hải Trung, Hải Hậu, Nam Hà * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: (67-17)07 Plây Mơ Rông 1/50000
24 * LS Thái Viết Thanh * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Đông Vạn, Nghi Vạn, Nghi Lộc, Nghệ An * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
25 * LS Vũ Huy Hoàng * Hy sinh: 06/05/1972 * Đơn vị: c56 d20 * Quê quán: Phú Lễ, Hải Châu, Hải Hậu, Nam Hà * Nơi hy sinh: Điểm 42 Gia Lai * Nơi an táng ban đầu: Mất xác
Chủ Nhật, 3 tháng 7, 2022
[5.372] Danh sách Báo cáo tử sỹ tháng 3 và 4 năm 1968, là cán bộ cấp trung đội trở lên thuộc Trung đoàn 8 quân khu Trị Thiên
2022070328533
Tháng 8 năm 1968, quân Mỹ có thu giữ được 1 bản danh sách 9 tử sỹ hy sinh tháng 3 và 4 năm 1968, là cán bộ cấp Trung đội đến cấp Tiểu đoàn, có tên quê quán, do đồng chí Trần Đình Vang là Phó Chính ủy Trung đoàn 8 QK Trị Thiên lập.
Bản danh sách gồm các liệt sỹ sau:
1 - LS: Nguyễn Văn Ngân * Chức vụ: Trung đội phó * Sinh năm: 1943 * Quê quán: Tái Sơn - Tứ Kỳ - Hải Hưng * Ngày hy sinh: 10-04-1968 * Nơi chôn cất: Khu hậu cứ Bình Điền
2 - LS: Nguyễn Võ Trung * Chức vụ: Tiểu đoàn trưởng * Sinh năm: 1927 * Quê quán: Mai Lâm - Tĩnh Gia - Thanh Hóa * Ngày hy sinh: 16-03-1968 * Nơi chôn cất: Hậu cứ Khu B
3 - LS: Trần Xuân Thu * Chức vụ: Chính trị viên phó đại đội * Sinh năm: 1941 * Quê quán: Xóm 3 - Hải Hà - Hải Hậu - Nam Hà * Ngày hy sinh: 24-03-1968 * Nơi chôn cất: Hậu cứ Khu B
4 - LS: Nguyễn Văn Giang * Chức vụ: Trung đội phó * Sinh năm: 1948 * Quê quán: TRàng Kỷ - Tân Trường - Hải Dương * Ngày hy sinh: 03-1968 * Nơi chôn cất: Hậu cứ Khu B
5 - LS: Nguyễn Tiến Lộc * Chức vụ: Trung đội trưởng * Sinh năm: 1943 * Quê quán: Yên Thường - Gia Lâm - Hà Nội * Ngày hy sinh: 03-1968 * Nơi chôn cất: Hậu cứ Khu B
6 - LS: Trần Quang Bích * Chức vụ: Trung đội phó * Sinh năm: 1942 * Quê quán: Quảng TRạch - Quảng Trạch - Quảng Bình * Ngày hy sinh: 03-1968 * Nơi chôn cất: Hậu cứ Khu B
7 - LS: Vũ Vắn Tiến * Chức vụ: Chính trị viên đại đội * Sinh năm: 1937 * Quê quán: Tô Hiệu - Mỹ Hào - Hưng Yên * Ngày hy sinh: 04-1968 * Nơi chôn cất: Hậu cứ Khu B
8 - LS: Ngô Gia Ngưng * Chức vụ: Đại đội trưởng * Sinh năm: 1940 * Quê quán: Kim Bôi - Bạch Đằng - Kim Môn - Hải Hưng * Ngày hy sinh: 04-1968 * Nơi chôn cất: Hậu cứ Khu B
9 - LS: Bùi Trọng Dũng * Chức vụ: Chính trị viên phó đại đội * Sinh năm: 1943 * Quê quán: Đông Thành - Nan Trạch - Bố Trạch - Quảng Bình * Ngày hy sinh: 03-1968 * Nơi chôn cất: Hậu cứ Khu B
Thứ Hai, 27 tháng 6, 2022
[4.77] Bản báo cáo tháng 10/1966 của Ban chỉ huy huyện Phú Quốc - tỉnh đội Kiên Giang
2022062751555
Tháng 2/1967, lực lượng biệt kích có cố vấn Mỹ chỉ huy đóng trên đảo Phú Quốc tỉnh Kiên Giang có thu giữ được 2 bản báo cáo tình hình hoạt động tháng 10/1966 và 11/1966 của Ban chỉ huy huyện Phú Quốc (Tỉnh đội Kiên Giang) viết.
Nội dung tóm tắt trong bản báo cáo:
- Quân Mỹ và Sài Gòn càn quét các thôn Cửa Dương, Hàm Ninh và Dương Tơ và khu giải phóng (thôn Tượng của xã Cửa Dương?)
- Phía bộ đội Việt Nam thương vong: 4 dân làng và du kích thôn bị hy sinh, 1 du kích thôn bị thương, mất 1 súng K44.
- Các đơn vị bộ đội Việt Nam tại huyện Phú Quốc: Huyện đội Phú Quốc, xã đội Cửa Dương (Xã đội phó đã hy sinh hôm 28/10/1966), xã đội Dương Tơ, xã đội Hàm Ninh.
....
Ảnh chụp một phần bản báo cáo tháng 10/1966 của Ban chỉ huy huyện Phú Quốc:
[5.371] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (97): Giấy chứng minh của Liệt sỹ Hà Văn Ngỗi, đơn vị Đại đội 1 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 9 Sư đoàn 304 Mặt trận B5 Trị Thiên, quê Vũ Tây - Vũ Tiến - Thái Bình
2022062751554
Ngày 28/4/1969 quân Mỹ thu giữ từ thi thể một số bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, mảnh kim loại có khắc tên. Trong số đó có của Liệt sỹ Hà Văn Ngỗi, đơn đơn vị Đại đội 1 tiểu đoàn 1 Trung đoàn 9 Sư đoàn 304 Mặt trận B5 Trị Thiên, quê Vũ Tây - Vũ Tiến - Thái Bình.
1. Giấy chứng minh không ký, không đề ngày, cấp cho đc Hà Văn Ngỗi thôn 101 xã 201 Quận 309 tỉnh 903, ngày đến địa phương 8/4/1968.
2. Tấm kim loại có khắc tên "Hà Văn Ngỗi U1 1/1"
3. Một tấm ảnh 1 người bộ đội Việt Nam trong quân phục, mặt sau tấm ảnh đề 13/12/1968, và ghi 2 Thắng tức Đông Thắng kỷ niệm Ngỗi.
Ảnh chụp Giấy chứng minh và tấm ảnh:
Web Dữ liệu quốc gia mộ Liệt sỹ, NTLS Hướng Hóa có ảnh bia mộ liệt sỹ Hà Văn Ngỗi, quê Vũ Tây - Vũ Tiến - Thái Bình, hy sinh 1969. Rongxanh phán đoán đây chính là ảnh bia mộ LS Hà Văn Ngỗi với thông tin như giấy tờ quân Mỹ thu giữ.
[5.370.1] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (96): Giấy chứng nhận khen thưởng của Liệt sỹ Đỗ Văn Hào, đơn vị tiểu đoàn 2 Trung đoàn 33 QK7, quê Xuân Cẩm - Hiệp Hòa - Hà Bắc
2022062751553
Ngày 28/5/1969 quân Thái Lan có thu giữ 1 số giấy tờ từ thi thể bộ đội Việt Nam, một trong số đó là giấy tờ của Liệt sỹ Đỗ Văn Hào, đơn vị tiểu đoàn 2 Trung đoàn 33 QK7, quê Xuân Cẩm - Hiệp Hòa - Hà Bắc.
Các Giấy tờ gồm nhiều giấy khen/ giấy chứng nhận khen thưởng, quyết định chuyển đảng viên chính thức cho đc Đỗ Văn Hào. Các Giấy tờ không có quê quán, đơn vị, nhưng giấy tờ này quân Thái Lan thu từ thi thể bộ đội VN cùng với giấy tờ của liệt sỹ Phạm Văn Huyên đơn vị d2/E33, khớp với thông tin trong web Chính sách quân đội.
Ảnh chụp Giấy chứng nhận khen thưởng của Liệt sỹ Đỗ Văn Hào:
Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Đỗ Văn Hào như sau:
Họ và tên: | Đỗ Văn Hào |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | |
Nguyên quán: | Xuân Cẩm, Hiệp Hòa, Hà Bắc |
Trú quán: | Xuân Cẩm, Hiệp Hòa, Hà Bắc |
Nhập ngũ: | 9/1964 |
Tái ngũ: | |
Đi B: | |
Đơn vị khi hi sinh: | D2 E33 QK7 |
Cấp bậc: | |
Chức vụ: | A trưởng |
Ngày hi sinh: | 25/5/1969 |
Trường hợp hi sinh: | Chiến đấu |
Nơi hi sinh: | |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: | Cùng quê |
[5.370] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (95): Giấy chứng minh quân nhân của Liệt sỹ Phạm Văn Huyên, đơn vị tiểu đoàn 2 trung đoàn 33 QK7, quê quán xã Quyết Tiến - Tiên Lãng - Hải Phòng
2022062751552
Ngày 28/5/1969 quân Thái Lan có thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam một số giấy tờ, trong đó có giấy tờ của Liệt sỹ Phạm Văn Huyên, đơn vị tiểu đoàn 2 trung đoàn 33 QK7, quê thôn Ngân Bồng xã Quyết Tiến huyện Tiên Lãng tp Hải Phòng. Các giấy tờ gồm:
1. Giấy chứng minh cấp cho đc Phạm văn Huyên, được đi đến B2 (S9).
2. Giấy chứng minh quân nhân, cấp cho đc Phạm Văn Huyên, sinh năm 1940, quê xã Quyết Tiến huyện Tiên Lãng tp Hải Phòng
3. Quyết định đề ngày 1/4/1968 đề bạt cấp bậc trung sỹ lên thượng sỹ của Trung đoàn phòng không 241 đối với đc Phạm văn Huyên.
4. Sổ ghi chép cá nhân có đề thông tin ở trang đầu: Phạm Văn Huyên thôn Ngân Bồng xã Quyết Tiến huyện Tiên Lãng tp Hải Phòng.
Ảnh chụp một số giấy tờ:
Web Chính sách quân đội có thông tin về Liệt sỹ Phạm văn Huyên như sau:
Họ và tên: | Phạm Văn Huyên |
Tên khác: | |
Giới tính: | |
Năm sinh: | |
Nguyên quán: | Quyết Chiến, Tiên Lãng, Hải Phòng |
Trú quán: | Quyết Chiến, Tiên Lãng, Hải Phòng |
Nhập ngũ: | |
Tái ngũ: | |
Đi B: | |
Đơn vị khi hi sinh: | D2 E33 Quân khu 7 |
Cấp bậc: | B bậc phó |
Chức vụ: | B trưởng |
Ngày hi sinh: | 25/5/1969 |
Trường hợp hi sinh: | Công tác |
Nơi hi sinh: | |
Nơi an táng ban đầu: | , |
Toạ độ: | |
Vị trí: | |
Nơi an táng hiện nay: | |
Vị trí mộ: | |
Họ tên cha: | |
Địa chỉ: | Cùng quê |
Thứ Hai, 20 tháng 6, 2022
[5.369] Thông tin của quân Mỹ về trận bộ đội Việt Nam tấn công quân Sài Gòn tại Căn cứ 41A ven QL14 đêm 18/6/1972 * Danh sách 20 Liệt sỹ tiểu đoàn 20 đặc công Mặt trận Tây Nguyên hy sinh trong trận đánh vào căn cứ 41A ngày 19/6/1972
2022062044073
I. Thông tin của quân Mỹ về trận bộ đội Việt Nam tấn công quân Sài Gòn tại Căn cứ 41A ven QL14 đêm 18/6/1972:
* Vào hồi 21h00 ngày 18/6/1972, bộ phận thuộc Tiểu đoàn 71 biệt động quân biên phòng SG đóng tại căn cứ 41A bị bộ đội Việt Nam không rõ số lượng tấn công.
Quân SG tại căn cứ 41A được pháo binh SG và trực thăng vũ trang Mỹ yểm trợ.
Bộ đội VIệt Nam đã chọc thủng hàng rào căn cứ. Quân SG đã đẩy lui được bộ đội VN.
Kết quả: Có 22 bộ đội Việt Nam hy sinh, bị thu 5 súng cá nhân 4 súng cộng đồng 1 máy thông tin.
Quân SG có 13 chết 29 bị thương 21 mất tích, 2 pháo 105mm bị phá hủy, 2 pháo 105 bị hưng hỏng.
* Không có thông tin về phiên hiệu đơn vị bộ đội Việt Nam thực hiện trận đánh này.
* Theo tọa độ tại báo cáo Mỹ thì căn cứ 41A ở phía Đông QL14 khoảng 500m, và nay nằm ở địa phận xã Hòa Phú huyện Chư Pah tỉnh Gia Lai.
II. Trong web Chính sách quân đội có thông tin về 20 liệt sỹ thuộc tiểu đoàn 20 đặc công Mặt trận B3 Tây Nguyên hy sinh trong trận đánh vào căn cứ 41A ở Gia Lai ngày 19/6/1972, gồm:
1 * LS Chu Văn Phổ * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: c58 d20 * Quê quán: Ngọc Sơn, Cộng Hòa, Vụ Bản, Nam Hà * Nơi hy sinh: Điểm 41 Gia Lai
2 * LS Chu Xuân Hinh * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Lưu Khê, Mai Đình, Ứng Hòa, Hà Tây * Nơi hy sinh: Điểm 41A, Gia Lai
3 * LS Đào Nhật Nghệ * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: c62 d20 B3 * Quê quán: Hạ Hồng, Sơn Diệu, Hương Sơn * Nơi hy sinh: Điểm 41A Gia lai
4 * LS Hoàng Văn Minh * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C56 d20 b3 * Quê quán: Bố Hạ: Đồng Ý, Bắc Sơn * Nơi hy sinh: Điểm 41A, Gia Lai
5 * LS Khương Văn Sang * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C58 D20 * Quê quán: Ngũ Động, Tam Điệp, Duyên Hà, Thái Bình * Nơi hy sinh: Đồi 41A, Gia Lai
6 * LS Lê Đức Vị * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C52 D20 B3 * Quê quán: Hạ Mão, Thanh Minh, Thanh Ba, Vĩnh Phú * Nơi hy sinh: Điểm 41 A
7 * LS Lê Văn Khôi * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C56 D20 * Quê quán: Đa Quả, Hà Ninh, Hà Trung, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Điểm 41a, Gia Lai
8 * LS Ngô Công Thân * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Nam Trà, Nam Sơn, Đô Lương, Nghệ An * Nơi hy sinh: Điểm 41a Gia Lai
9 * LS Nguyễn Chí Thân * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C56 D20 B3 * Quê quán: Nghĩa Chỉ, Minh Đạo, Tiên Sơn, Hà Bắc * Nơi hy sinh: Đồi 41A, Gia Lai
10 * LS Nguyễn Công Bi * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Lại Tảo, Bột Xuyên, Phú Xuyên, Hà Tây * Nơi hy sinh: Điểm 41A, Gia Lai
11 * LS Nguyễn Hữu Vị * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C62 D20 B3 * Quê quán: Om Làng, Cao Dương, Lương Sơn, Hòa Bình * Nơi hy sinh: Điểm 41A Gia Lai
12 * LS Nguyễn Khánh Ngọc * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C62 D20 B3 * Quê quán: Phúc Khánh, Hợp Minh, Trấn Yên, Yên Bái * Nơi hy sinh: Điểm 41A Gia Lai
13 * LS Nguyễn Ngọc Đỉnh * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C56 D20 * Quê quán: Báo Văn, Nga Lĩnh, Nga Sơn, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Điểm 41a, Gia Lai
14 * LS Nguyễn Như Oai * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C58 D20 B3 * Quê quán: Tảo Dương Văn, Ứng Hòa, Hà Tây * Nơi hy sinh: Điểm 41A, Gia Lai
15 * LS Nguyễn Quang Vinh * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C56 D20 B3 * Quê quán: Thôn Trung, Văn Lãng, Trấn Yên, Yên Bái * Nơi hy sinh: Điểm 41A Gia Lai
16 * LS Nguyễn Sỹ Toát * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C56 D20 B3 * Quê quán: Lộc Vượng, Liên Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Điểm 41a, Gia Lai
17 * LS Nguyễn Văn Kỳ * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: Thông tin D20 * Quê quán: Thôn Hạ, Phù Lưu Tế, Mỹ Đức, Hà Tây * Nơi hy sinh: Điểm 41A, Gia Lai
18 * LS Phạm Trọng Cổn * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: C56 D20 B3 * Quê quán: Cao Mỗ, Chương Dương, Tiên Hưng, Thái Bình * Nơi hy sinh: Đồi 41A, Gia Lai
19 * LS Vũ Bá Đặng * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: Thông tin D20 * Quê quán: Vân Lộ, Thọ Nguyên, Thọ Xuân, Thanh Hóa * Nơi hy sinh: Điểm 41a, Gia Lai
20 * LS Vũ Xuân Cầu * Hy sinh: 19/06/1972 * Đơn vị: c56 D20 B3 * Quê quán: Đoài Hạ, Ninh Phúc, Gia Khánh, Ninh Bình * Nơi hy sinh: Điểm 41A, Gia Lai
Thứ Năm, 16 tháng 6, 2022
[5.368] Giấy tờ thu từ thi thể bộ đội Việt Nam (94): Giấy chứng minh, Giấy chứng nhận tốt nghiệp cấp II của đc Nguyễn Mạnh Hùng quê xóm Quang Phúc xã Nghi Quang huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An, năm 1969
2022061640540
* Tháng 5/1969 quân Mỹ có thu giữ từ thi thể bộ đội Việt Nam hy sinh một số giấy tờ của đc Nguyễn Mạnh Hùng quê xóm Quang Phúc xã Nghi Quang huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An, gồm:
- Giấy chứng minh đoàn chi viện, do đc Dương Viết Dõng ký ngày 13/3/1969, cấp cho đc Nguyễn Mạnh Hùng, đơn vị C1 d1 số hiệu quân nhân 1927-45, được đến tại B4.
- Cuốn sổ ghi chép cá nhân của đc Nguyễn Mạnh Hùng, có ghi 1 số bài thơ đề 12/5/1969. Trang cuối có ghi "mộ của Thiện ở Bệnh xá 51, Tây Khe Sanh, cao điểm 82"
- Một vỏ phong bì thư, người gửi là Nguyễn Mạnh Hùng đơn vị số hòm thư 41487 FM, gửi tới Nguyễn Thị Tông thôn Quang Phúc xã Nghi Quang huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An. Mặt sau bức thư viết dở có đề 8/5/1969, tại Huế.
- Giấy chứng nhận trúng tuyển kỳ thi hết cấp 2 trưởng phổ thông, do Trưởng ty Giáo dục Nghệ An Nguyễn Tài Đại ký 7/6/1967, chứng nhận đc Nguyễn Mạnh Hùng sinh 22/6/1950 đã trúng tuyển kỳ thi hết cấp II khóa ngày 26/5/1967 tại Trường PT cấp 2 Nghi LỘc.
- Sơ yếu lý lịch Đoàn viên của đc Nguyễn Mạnh Hùng, được kết nạp Đòan ngày 18/12/1967.
* Trong web mộ liệt sỹ của Bộ Lao động TBXH không có thông tin liệt sỹ như thông tin ở giấy tờ quân Mỹ thu giữ.
* Ảnh chụp Giấy chứng nhận tốt nghiệp cấp 2 và Giấy chứng minh của đc Nguyễn Mạnh Hùng:
Chủ Nhật, 12 tháng 6, 2022
[3.246] Thẻ Đoàn viên của đc Phạm Minh Quyền, đơn vị thuộc Trung đoàn 9 Sư đoàn 304, quê Cẩm Bào - Vĩnh Long - Vĩnh Lộc - Thanh Hóa, năm 1968
2022061236535
Tháng 4 năm 1968, tại khu vực nam QL9/ nam thị trấn Khe Sanh ngày nay độ 2km, quân Mỹ thu rất nhiều giấy tờ của bộ đội Việt Nam thuộc Trung đoàn 9 Sư đoàn 304.
Một trong số đó có Thẻ Đoàn viên của đc Phạm Minh Quyền, sinh tháng 2/1950, đơn vị thuộc Trung đoàn 9 Sư đoàn 304, quê Cẩm Bào -Vĩnh Long - Vĩnh Lộc - Thanh Hóa.
Đăng nhận xét