Thứ Tư, 5 tháng 3, 2014

[4.3.7] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 86 đến 96) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.14
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.
Link các phần của danh sách: 


[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 - 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 - 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967



Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 86 đến số thứ tự 96

alt

Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán


86 Nguyễn Đức Thường db4 (d bộ 4?)
21/09/1966
? - Tiên SƠn - Hà Bắc
87 Nguyễn Hữu Nhuận
13 d6
21/09/1966
? - Thạch Thất - Hà Tây
88 Lê Hải Yên (Yến?)
Ap (A phó?) d4
21/09/1966
? - Yên Định - Thanh Hóa
89 Nguyễn V Vượng
Ap (A Phó?) d6
22/09/1966
? - ? - Hà Bắc
90 Đỗ Trọng Đạt
3d4
23/09/1966
? - Kim Anh - Vĩnh Yên
91 Đào Anh Hùng


26/09/1966
? - Tiên Hưng - Thái Bình
92 Bùi Văn Thẩm
2d4
26/09/1966
? - Kim Anh - Vĩnh Phúc
93 Phạm Văn Sướng
3d4
27/09/1966
? - Tiên Hưng - Thái Bình
94 Nguyễn Văn Thấu?
Ap (A phó?) d6
27/09/1966
? - Tứ Kỳ - Hải Dương
95 Nguyễn Đức Yên
1 d4
27/09/1966
? - Tiên SƠn - Hà Bắc
96 Dương ? Ngoắc
1 d4
28/09/1966
? - Vĩnh Yên? - Vĩnh Phúc

[3.29.2] Thư của bác Hùng Binh, thuộc đơn vị quân y ở Tây Nguyên, gửi về cho bác Nguyễn Văn Bản - xóm QUyết Tiến - thôn Lạt Dương - xã Hồng Thái - huyện Phú Xuyên - Hà Tây, năm 1966

2014030306021.04
Thư của bác Hùng Binh, đề ngày 1/12/1966, thuộc đơn vị quân y ở Tây Nguyên, gửi về cho bác Nguyễn Văn Bản - xóm QUyết Tiến - thôn Lạt Dương - xã Hồng Thái - huyện Phú Xuyên - Hà Tây, năm 1966.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

alt

Chủ Nhật, 2 tháng 3, 2014

[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.14
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.
Link các phần của danh sách:

[4.3.6] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 74 đến 85) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 - 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 - 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967



Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 74 đến số thứ tự 85

alt

Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán


74 Nguyễn Anh? Quân?

03/09/1966
Không ghi quê quán
75 Nguyễn TRọng Tú?


04/09/1966
Không ghi quê quán
76 Lê Huy Hùng?


08/09/1966
Không ghi quê quán
77 Nguyễn Công Dục?


08/09/1966
Không ghi quê quán
78 Nguyễn Văn Bích?


11/09/1966
Không ghi quê quán
79 Nguyễn Văn Hóa


13?/9/66
Không ghi quê quán
80 Nguyễn Tiến Như


16?/9/66
Không ghi quê quán
81 Vi Văn Sự


17/09/1966
Lương Hội? - Thạch Thất - Hà Tây
82 Nguyễn Văn Quát


18/09/1966
Không ghi quê quán
83 Nguyễn Văn Vỵ?


21/09/1966
? - Kim Anh - Vĩnh Phúc
84 Đỗ Thế Tuyển?


21/09/1966
? - Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc
85 Hà Văn Sinh?


21/09/1966
? - Thiệu Hóa - Thanh Hóa

[3.29.1] Thư của bác Ngô Văn Vân, đơn vị quân y Tây Nguyên, gửi về cho bác Ngô Văn Lân - thôn Yên Hòa - xã Nghi Yên - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An, năm 1966

2014030306021.01
Thư của bác Ngô Văn Vân, gửi về cho bác Ngô Văn Lân - thôn Yên Hòa - xã Nghi Yên - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An, năm 1966.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

Thứ Ba, 25 tháng 2, 2014

[4.17] Danh sách chi tiết 123 Liệt sỹ Mặt trận 31 hy sinh tại Lào chưa tìm được gia đình [facebook bác Tran Dinh Huan]

Sau khi xin ý kiến bác Tran Dinh Huan trên facebook, Kyvatkhangchien giới thiệu Danh sách chi tiết 123 Liệt sỹ Mặt trận 31 hy sinh tại Lào chưa tìm được gia đình do bác Tran Dinh Huan đưa lên facebook, link: https://www.facebook.com/huan.trandinh.1/posts/609331575802175?comment_id=79145297&offset=0&total_comments=110&notif_t=mentions_comment

KÍNH MONG SỰ CHUNG TAY GIÚP ĐỠ TỪ CÁC THÀNH VIÊN CÔNG ĐỒNG MẠNG FACE BOOK!
BAN LIÊN LẠC TOÀN QUỐC THÂN NHÂN LIỆT SỸ QUÂN TÌNH NGUYỆN VÀ CHUYÊN GIA QUÂN SỰ GIÚP CÁCH MẠNG LÀO HY SINH TẠI MẶT TRẬN 31 – KHU VỰC CÁNH ĐỒNG CHUM, XIÊNG KHOẢNG, CHDCND LÀO.

Ở trần gian người lần tìm phần mộ,
Trốn Cửu tuyền hồn mong ngóng thân nhân!
Con tìm xác cha, lội suối chèo đèo bóng chim tăm cá,
Mẹ hỏi tin con Thượng, Hạ, Tây, Đông, nỗi chõ nghe hơi.
Mòn mỏi đợi chờ mười bốn ngàn sáu trăm ngày đêm cứ thế trôi,
Mẹ mong tin con, vợ mong tin chồng, con ngóng cha lệ rơi nhòa tờ báo tử,
Bùi ngùi trong ngày giỗ!
Khấn tên vong linh trong tiếng nấc nghẹn ngào!

Kính thưa các anh chị, bạn hữu trên công đồng mạng,

Từ gần 3 năm nay, chúng tôi đã nỗ lực đến mức cao nhất của từng cá nhân trong Ban liên lạc, cùng với sự phối hợp của các cơ quan hữu quan của Bộ Lao Động, Thương binh và Xã hôi, Cục Người có công Bộ LĐTBXH đến các sở, các phòng và từng địa phương cấp xã, phường, với hỗ trợ đắc lực từ phía Bộ Quốc phòng, Tổng cục chính trị Bộ Quốc phòng, Cục Chính sách Bộ Quốc phòng và các Bộ Chỉ huy Quân sự các tỉnh, huyện đội, xã đội, Cục Quân y Bộ quốc phòng và viện Pháp Y Quân đội. Đắc biệt có sự giúp đỡ tân tình, đày trách nhiệm của các tướng lĩnh cựu chuyên gia Quân sự, từ các Cựu chiến binh quân tình nguyện giúp cách mạng Lào. Sự hỗ trợ không mệt mỏi của các đồng đội của các anh hùng liệt sỹ thuộc trung đoàn 866, trung đoàn 335, trung đoàn 26 thông tin, tiểu đoàn 42 Pháo mặt đất, tiểu đoàn 24 Pháo Cao sạ, tiểu đoàn 195 Tăng Thiết giáp, tiểu đoàn 41 Đặc công sư đoàn 305, tiểu đoàn 31 Đặc công Quân khu 4 và các đơn vị phối thuốc chiến đấu trên mặt trận 31 - khu vực Cánh đồng Chum, Xiêng Khoảng, CHDCND Lào. Phải kể đến sự giúp đỡ vô giá của sư đoàn 31, sự tích cực phối hợp của các phòng Chính trị sư đoàn 316, sư đoàn 312 và sư đoàn 324, với sự tận tụy của các đầu mối Ban liên lạc từ các tỉnh thành trên cả nước, chúng tôi đã liên hệ và triển khai thu thập mẫu sinh phẩm của hơn một ngàn gia đình thân nhân trên 36 tỉnh thành và 4 quốc gia. Hiện các viện công nghệ sinh học hàng đầu của Việt Nam đang tiến hành phân tích, xét nghiệm trên các trình tự mt DNA phục vụ cho quá trình đối chiếu trình tự Gen, xác định lại danh tính liệt sỹ Mặt trận 31.

Trên thực tế, do những biến động về điều kiện sinh sống, chiến tranh, thiên tai, điều kiện định cư, di cư, di chuyển của các thế hệ thân nhân liệt sỹ sau hơn 40 năm, chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm thân nhân của các liệt sỹ này.

Kính mong sự quan tâm của các anh chị em, các cựu chiến binh, các bạn hữu trên cộng động mạng của chúng ta có thể chung tay giúp chúng tôi trong việc tiếp tục tìm kiếm thân nhân của 123 liệt sỹ có tên và trích ngang theo danh sách dưới đây!

Với phương châm có thêm một thân nhân là có cơ hội tìm lại danh tính cho mộ liệt sỹ, một gia đình có thêm niềm an ủi, bớt đi một tấm bia "Liệt sỹ Chưa biết tên"!

Trước đây chúng tôi không thể công khai danh sách dể tìm như thế này, bởi đám Kền Kền Ngoại cảm sẽ lấy đó làm công cụ lừa đảo các gia đình thân nhân liệt sỹ. Nay chúng đã lộ nguyên hình và đang giãy chết, tôi mới có thể đăng lên đây xin kính nhờ các anh chị và các bạn!

DANH SÁCH CHI TIẾT 123 LIỆT SỸ MẶT TRẬN 31 CHƯA TÌM ĐƯỢC GIA ĐÌNH THÂN NHÂN

DANH SÁCH TOÀN BỘ 123 LIỆT SỸ QUÂN TÌNH NGUYỆN VÀ CHUYÊN GIA QUÂN SỰ GIÚP LÀO CHƯA TÌM ĐƯỢC GIA ĐÌNH THÂN. ĐỀ THỰC HIỆN THU THẬP MẪU SINH PHẨM, PHỤC VỤ CHO QUÁ TRÌNH PHÂN XÉT NGHIỆM, TÍCH ADN, ĐÓI CHIẾU, XÁC ĐỊNH LẠI DANH TÍNH LIỆT SỸ.

 STT HỌ TÊN LIỆT SỸ NS QUÊ QUÁN ĐƠN VỊ CBCV HY SINH

1 NGUYỄN VĂN TIẾN 1953 LẬP MỸ, CÁT LÊ, ĐẠI TỪ, BẮC THÁI
(đã chuyển về Hà Nội) C6.D5.E866 B1, CS 25/11/1970

TỈNH CAO BẰNG 04 LIỆT SỸ.

2 NÔNG VĂN GIÓONG 1949 BẢN LƯA, AN LẠC, HẠ LANG, CAO BẰNG D7.E866 H1,CS 02/03/1971

3 HOÀNG ĐÌNH ỐT 1947 LĂNG BÌNH, QUẢNG HÒA, CAO BẰNG E866 H1, Y Tá 02/10/1969

4 LÃ VĂN QUYỀN 1946 BẢN VIÊN, ĐỨC LONG, HÒA AN, CAO BẰNG C6.D5.E866 H2, B Phó 10/10/1970

5 NÔNG VĂN SÁNG 1948 YÊN SƠN, THÔNG NÔNG, CAO BẰNG C67.E866 B1,CS 13/12/1968

ĐẮC LẮC – 2 LIỆT SỸ CHUYỂN TỪ CAO BẰNG VÀO

6 BẾ VĂN KIM 1950 ĐẠI QUẨN, TRÙNG KHÁNH, CAO BẰNG D924.E866 B1,CS 19/01/1970

7 TRỊNH VĂN VÕ 1947 CAI BỘ, QUẢNG HÒA, CAO BẰNG E866 H3, B Trưởng 02/10/1966

KON TUM – 1 LIỆT SỸ CHUYỂN TỪ CAO BẰNG VÀO

8 NÔNG VĂN TÈO 1947 HOÀ HẢI, QUẢNG UYÊN, CAO BẰNG D924.E866 H1, CS 15/06/1968

BẮC GIANG VÀ BẮC NINH - 1 LIỆT SỸ

9 PHẠM VĂN ĐÍNH 1954 TÂN NGỌC, QUYẾT TÂM, YÊN DŨNG, HÀ BẮC C3.D8.E866 B2, CS 08/02/1973

TỈNH HÀ GIANG CÒN 6 LIỆT SỸ

10 SÙNG SEO CAO 1939 THÉN CHU PHÌN, HOÀNG SU PHÌ, HÀ GIANG C7.D5.E866 H2, A Trưởng 13/06/1971

11 VÀNG MÝ CHỨ 1950 QUỐC HẠ, THU TÀ, XÍN MẦN, HÀ GIANG E Bộ.E866 H1, CS 27/08/1971

12 NÔNG SÀO NÙNG 1952 THÔNG NGUYÊN, BẮC QUANG, HÀ GIANG C3.D24.MT31 H1, A Phó 22/06/1971

13 CHÙ TÔNG PHÙ 1943 SÙNG THÁNG, QUYẾT TIẾN, QUẢN BẠ, HÀ GIANG C8.D5.E866 H1, CS 06/01/1971

14 SÙNG MÝ SÒ 1947 SỦNG CHÍNH, MÈO VẠC, HÀ GIANG D7.E866 B1, CS 08/03/1968

15 SÙNG MÝ XÁ 1942 SÙNG THÁI, ĐỒNG VĂN, HÀ GIANG D1.E866 H1, CS 08/02/1968

THÀNH PHỐ HÀ NỘI - CÒN 7 LIỆT SỸ

16 LÊ VĂN DỤNG 1952 SỐ 62, TỔ 3, LIỄU GIAI, KHỐI 60, BA ĐÌNH, HÀ NỘI C3.D25.BTL959 B2, CS 17/01/1972

17 LÊ ĐỨC THIỆN --- SỐ 87, XÓM 1, GIẢNG VÕ, BA ĐÌNH, HÀ NỘI (gốc Hải Hưng) C1.D25.BTL959 B1, CS 13/10/1972

18 ĐỖ XUÂN TRƯỞNG 1953 KHỐI 30, PHÚC XÁ, KHỐI 33, BA ĐÌNH, HÀ NỘI C1.D25.F31 B2, CS 24/01/1972

19 NGÔ XUÂN ƯỚC 1951 GIA TRUNG, QUANG MINH, KIM ANH, VĨNH PHÚ C14.D195 B1, CS 14/03/1972

20 TRẦN TRUNG THÔNG 1945 PHÙ LƯU, THƯỢNG LƯU NGUYÊN, ỨNG HÒA, HÀ TÂY C3.D4.E335 B1, A Phó 06/03/1973

21 NGUYỄN TẤT TOÁN 1953 THÔN TRUNG, LIÊN TRUNG, ĐAN PHƯỢNG, HÀ TÂY C24. E866 B1, CS 15/08/1971

22 NGUYỄN VĂN TRUNG 1947 KIỀU TRUNG, PHÚC HOÀ, PHÚC THỌ, HÀ TÂY C1.D1.E335 B2, CS 15/05/1972

HƯNG YÊN VÀ HẢI DƯƠNG - CÒN 7 LIỆT SỸ

23 PHẠM VĂN CHUYỂN 1942 CẨM CHẾ, THANH HÀ, HẢI HƯNG C35 Ô TÔ B1, CS 04/03/1971

24 PHẠM HỒNG CƯ 1939 CẨM TRƯỜNG, CẨM GIÀNG, HẢI HƯNG D27 Vận tải C Phó 17/07/1971

25 NGUYỄN VĂN LONG 1945 LAM SƠN, THANH MIỆN, HẢI HƯNG C2.D24.MT31 H3, B Trưởng 01/01/1971

26 ĐẶNG VĂN LƯU 1952 HỮU TÙNG, ĐỒNG GIANG,THANH MIỆN, HẢI HƯNG C1.D3.F31 B1, CS 20/03/1972

27 NGUYỄN VĂN MINH 1952 DƯƠNG QUANG, MỸ HÀO, HẢI HƯNG C7.D42.MT31 B1, CS 13/10/1972

28 BÙI ĐĂNG NGÂN 1945 TRÀ DƯƠNG, TỐNG CHÂN, PHỦ CỪ, HẢI HƯNG C5.D5.E866 B1, CS 12/01/1972

29 VŨ MẠNH TÓONG --- THỌ TRƯỜNG, NAM SƠN, THANH MIỆN, HẢI HƯNG C15.D3.E335 B1,CS 31/01/1973

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG CÒN 6 LIỆT SỸ

30 PHAN ĐỨC CƯỜNG 1952 TỔ 5, TRẠNG TRÌNH, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG C1.D924.E866 B1, CS 03/03/1971

31 KHOA ĐĂNG HẢI 1945 ĐẶNG VƯƠNG, AN HẢI, HẢI PHÒNG DBộ.D42.MT31 B1, A Trưởng 25/06/1971

32 BÙI QUANG HỒI 1952 LÝ TỰ TRỌNG, HỒNG BÀNG, HẢI PHÒNG C1.D7.E866 B1, CS 08/05/1971

33 ĐẶNG VĂN KHÔI 1949 SỐ NHÀ 47 LƯƠNG KHÁNH THIỆN, HẢI PHÒNG C13.D3.E335 B1, CS 14/11/1972

34 ĐÀO VĂN LANH 1952 NÚI ĐÔI, KIẾN QUỐC, AN THỤY, HẢI PHÒNG Vận tải D7.E866 B2, CS 16/06/1971

35 VŨ NGỌC SẮC 1949 SỐ NHÀ 31C, TIỂU KHU 1, HỒNG BÀNG, HẢI PHÒNG C2.D924.E866 B2, CS 13/03/1971

LAI CHÂU - 19 LIỆT SỸ CHƯA TÌM ĐƯỢC THÂN NHÂN

36 GIAO VĂN CHUM 1948 MƯỜNG TÈ, MƯỜNG TÈ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU C2.D1.E335 B1, CS 15/03/1972

37 LÝ A DÙY 1953 HỦA BA NA, HỦA BA NA, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU C11.D3.E335 B1, CS 27/09/1972

38 LÙ VĂN ĐẬU 1950 NA VÀNG, BẢN SANG, PHONG THỔ, LAI CHÂU E335 B1, CS 25/08/1972

39 NGUYỄN NGỌC ĐIỀM 1948 AN TẦN, PA TẦN, SÌN HỒ, LAI CHÂU C1.D24.MT31 H2, A Trưởng 08/02/1973

40 VÀNG VĂN HẠY 1948 NÀ ĐON, BÌNH LƯ, PHONG THỔ, LAI CHÂU C2.D24. MT31 B1, CS 22/01/1973

41 LÝ DO HỪ 1950 GÒ CỨ, MÙ CẢ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU C2.D26. MT31 B1, CS 18/10/1972

42 LÒ VĂN LẢ 1950 BẢN BÚNG, BÚNG LA, TUẦN GIÁO, LAI CHÂU C6.D2.E335 B1, CS 26/10/1972

43 ĐIỀU VĂN NGƯ 1945 MƯỜNG MÔ, MƯỜNG MÔ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU C19.E335 H2, A Trưởng 15/03/1972

44 LÒ VĂN NÚT 1954 BẢN PÓI, TUẦN GIÁO, LAI CHÂU C10.D2.E335 B1, CS 16/04/1973

45 LÝ A PHÙ 1948 VÀNG MA CHÀI, PHONG THỔ, LAI CHÂU E335 B1, CS 31/08/1973

46 NGUYỄN MẠNH QUÂN 1949 PHỐ CẦU SẮT, THỊ XÃ LAI CHÂU, TỈNH LAI CHÂU C4.D26.E335 H1, CS 31/01/1970

47 TẨU LAO SAN 1954 TÀ PHÌN, TÀ PHÌN, SÌN HỒ, LAI CHÂU C3.D1.E335 B1, CS 27/10/1972

48 LÒ VĂN SÒI 1949 NÀ MIỀNG, NÀ TAM, PHONG THỔ, LAI CHÂU C19.E335 B1, CS 15/03/1972

49 TẨU CÙ SỲ 1952 TÀ PHÌN, TÀ PHÌN, SÌN HỒ, LAI CHÂU DBộD2.E335 B1, CS 26/10/1972

50 LÒ VĂN THÍ 1955 BA TẦN, SÌN HỒ, LAI CHÂU E335 B1, CS 20/12/1971

51 LÒ VĂN THÙY 1944 BAN CHỰA, LAY TỨ, MƯỜNG LAY, LAI CHÂU C2.D1.E335 H1, B Phó 05/10/1972

52 LÝ HÙ TO --- NẬM PHÌN, NẬM KHAO, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU C2.D25.F31 H1, CS 22/04/1973

53 LÒ VĂN VEN 1954 SUỐI LƯ, PÙ VẮNG, ĐIỆN BIÊN, LAI CHÂU C13.D3.E335 B1, CS 27/09/1972

54 VÀNG CÀ XÁ 1947 CHI HỒ, MÒNG TỬ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU E335 B1, CS 07/09/1972

TỈNH LẠNG SƠN CÒN 7 LIỆT SỸ

55 VI VĂN AN 1948 HẢI YÊN, CAO LỘC, LẠNG SƠN D42 Pháo Cao sạ H1, CS 25/04/1970

56 HOÀNG VĂN DẤU 1952 CÒN PHEO, THỤY HỒNG HỮU LŨNG, LẠNG SƠN E335 B1, CS 21/12/1972

57 DƯƠNG THANH ĐÔ 1949 BẮC MƠ, HỮU VĨNH, BẮC SƠN, LẠNG SƠN E335 B1, CS 16/03/1972

58 HOÀNG VĂN HÁN 1941 BẢN TRÀ, BÌNH LA, BÌNH GIA, LẠNG SƠN C4.D25.QKTB H3, B Phó 05/11/1969

59 DƯƠNG VIẾT HOẠT 1952 LIÊN HOÀ, GIA CÁT, CAO LỘC. LẠNG SƠN C7.D2.E335 H2, B Phó 09/10/1972

60 ĐỒNG VĂN HƯNG 1951 LÂM QUANG, VŨ SƠN, BẮC SƠN, LẠNG SƠN (Quê Hà Tây) E335 H3, C Phó 27/12/1972

61 TRƯƠNG VĂN PHƯỞNG 1947 SỐ 27 MINH KHAI, LẠNG SƠN. (GÔC NAM NINH, TQ) E335 B2, CS 20/12/1971

NAM HÀ CŨ CÒN 16 LIỆT SỸ CHƯA CÓ THÂN NHÂN

62 NGUYỄN TIẾN CẬN 1941 PHỐ MINH KHAI, PHỦ LÝ, HÀ NAM NINH C2.D8.E866 H1, B Phó 01/09/1972

63 HOÀNG VĂN CĂN 1953 HẢI QUANG, HẢI HẬU, NAM ĐỊNH C1.D24.MT31 0/ B Trưởng 24/02/1970

64 NGUYỄN ĐỨC ĐOÀN 1947 XÓM 9, HẢI ĐƯỜNG, HẢI HẬU, NAM HÀ C1.D25.BTL959 B1, CS 07/06/1971

65 NGUYỄN VĂN HANH 1953 XUÂN DỤC, XUÂN NINH, XUÂN THỦY, NAM ĐỊNH C2.D3.E335 B1, CS 08/04/1974

66 LÊ MINH HÙNG 1947 XÓM 26, HẢI PHONG, HẢI HẬU, NAM HÀ C2.D25 H2, B Phó 31/08/1970

67 TRẦN VĂN KHÁNH 1952 VỤ BẢN, AN LỘC, NGOẠI THÀNH NAM ĐỊNH, NAM HÀ E335 H1, A Trưởng 29/09/1972

68 NGUYỄN VĂN KHIẾU 1940 ĐẠO LÝ, LÝ NHÂN, NAM HÀ C1.D924.E866 B1, CS 12/12/1966

69 TRẦN KHẮC KIÊN 1950 NHÂN HẬU, LÝ NHÂN, NAM HÀ C2.D924.E866 B2, CS 23/08/1971

70 NGUYỄN HỒNG LIÊN 1948 XÓM 20, HẢI PHƯƠNG, HẢI HẬU, NAM HÀ C2.D45,QKTB H2, A Trưởng 13/11/1969

71 NGUYỄN HỮU LUÔNG 1941 YÊN TIÊN, Ý YÊN, NAM HÀ C67.E866 1/ C Phó 13/12/1968

72 TỐNG XUÂN THỤ 1951 NAM TÂN, NAM TRỰC, NAM HÀ (TQ: CAO BẰNG) C1.D1.E335 B1, CS 26/10/1972

73 PHẠM MINH THUÝ 1953 NGỌC HÙNG, NGHĨA HẢI, NGHĨA HƯNG, NAM HÀ C5.D26.MT31 B1, CS 04/06/1973

74 TRẦN VĂN THÔNG 1951 HẢI CHÂU, HẢI HẬU, NAM HÀ TT ô tô HC B1, CS 26/08/1971

75 VŨ VĂN TOAN 1951 HẢI HÀ, HẢI HẬU, NAM HÀ C671.D42.E866 B1, A Phó 04/09/1971

76 ĐẶNG THANH TƯƠNG 1942 XUÂN HỒNG, XUÂN THỦY, NAM HÀ D7.E866 H2, A Trưởng 28/05/1970

77 NGUYỄN VĂN VỌNG 1937 THANH HUYỀN, THANH LIÊM, NAM HÀ KHO HẬU CẦN H3, CN KHO 04/04/1972

NGHỆ AN CÒN 5 LIỆT SỸ CHƯA TÌM ĐƯỢC GĐ

78 TRẦN VĂN HẠNH 1950 DIỄN TRUNG, DIỄN CHÂU, NGHỆ AN Dân công HC Phục vụ hỏa tuyến 19/11/1971

79 NGUYỄN VĂN HINH 1950 NAM CÁT, NAM ĐÀN, NGHỆ AN Dân công HC31 Phục vụ hỏa tuyến 29/03/1972

80 VI VĂN MÃO 1944 CHÂN CHÍNH, QUỲ CHÂU, NGHỆ AN C2.D924.E866 B1, CS 02/01/1967

81 LÊ XUÂN THÀNH 1945 HƯNG NHÂN, HƯNG NGUYÊN, NGHỆ AN E866 B1, CS 14/01/1967

82 NGUYỄN VĂN THÀNH 1956 XÓM 15, HƯNG NHÂN, HƯNG NGUYÊN, NGHỆ AN TỬ SỸ B2, CS 21/06/1975

TỈNH NINH BÌNH CÒN 3 LIỆT SỸ THIẾU THÂN NHÂN

83 DƯ VĂN ĐẮC 1936 GIA NINH, GIA VIỄN, NINH BÌNH Dân công HC31 Phục vụ HC 18/01/1973

84 VŨ XUÂN THỦY 1952 KHÁNH THƯỢNG, YÊN MÔ, NINH BÌNH KHO HC B1, CS 18/01/1973

85 ĐOÀN LÊ VĂN 1947 YÊN LÂM, YÊN MÔ, HÀ NAM NINH D42. Pháo C sạ --- 18/02/1973

TỈNH SƠN LA CÒN 22 LIỆT SỸ CHƯA CÓ THÂN NHÂN

86 TRỊNH XUÂN BẢN 1949 ĐỘI 9, NÔNG TRƯỜNG,MỘC CHÂU, SƠN LA C37.ÔTÔ.HC H2, Lái xe 10/02/1972

87 VI VĂN CHỮA 1952 BẢN CANG, PITONG, MƯỜNG LA, SƠN LA E335 B1, CS 12/02/1973

88 MÙI MINH CƯ 1950 CHIỀNG OAI, MỘC CHÂU, SƠN LA C4.D26.F31 H1, Báo vụ 20/03/1973

89 LÒ VĂN ĐÔI 1946 CHIỀNG NGƠNG, MƯỜNG LA, SƠN LA D924.E866 B2, CS 30/11/1966

90 ĐINH VĂN GIẤU 1952 BẢN KHAO, CHIỀNG BA, PHÙ YÊN, NGHĨA LỘ (Sơn La) E335 B1, CS 25/07/1972

91 QUÀNG VĂN INH 1955 THUẬN CHÂU, SƠN LA – D24 PHÁO PHÒNG KHÔNG C1.D24.MT31 ĐV PHÁO 20/04/1969

92 VI VĂN KÉO 1947 TO LÁNG, LÁY SẬP, MỘC CHÂU, SƠN LA E335 B1, CS 13/12/1973

93 LÒ VĂN LẦY 1946 XIỀNG CẢI, CHIỀNG GIANG, MƯỜNG LA, SƠN LA C3.D924.E866 H1, CS 26/01/1969

94 LÒ VĂN MỌM 1950 BẢN TÍNH, MƯỜNG DÒN, QUỲNH NHAI, SƠN LA C1.D7.E866 0/ C Phó 31/12/1972

95 LƯỜNG VĂN MẶN 1950 XIÊNG CÁI, CHIỀNG LA, MƯỜNG LA, SƠN LA C2.D1.E335 H1, A Trưởng 06/01/1972

96 LƯỜNG VĂN MẲN 1953 CÀ NẮNG, QUỲNH NHAI, SƠN LA E335 B1, CS 20/12/1971

97 LÒ VĂN NHÃ 1949 BẢN BÚNG, MƯỜNG BÚ, MƯỜNG LA, SƠN LA C1.D26.F31 H2, B Phó 26/08/1973

98 BÀN VĂN ÓC 1945 MƯỜNG LANG, PHÙ YÊN, NGHĨA LỘ (Sơn La) D924.E866 H3, B Trưởng 22/10/1969

99 MÙI VĂN ỘI 1944 BẮC PHONG, PHÙ YÊN, NGHĨA LỘ (Sơn La) C3.D7.E866 H1, A Phó 21/10/1968

100 BẠCH CẦM SÁNG 1943 MƯỜNG KHOANG, THUẬN CHÂU, SƠN LA C3.D924.E866 B1, CS 05/01/1969

101 ĐINH VĂN THÌN 1943 HUY HẠ, PHÙ YÊN, NGHĨA LỘ - (Sơn La) C1.D7.E866 B1, CS 18/12/1971

102 ĐINH VĂN THỐNG 1947 CHIỀNG THƯỢNG, PHÙ YÊN, YÊN BÁI – SƠN LA C10.D2.E335 B1, CS 12/10/1972

103 VI VĂN THƠM 1947 NÀ CHÁ, CHIỀNG KHOA, MỘC CHÂU, SƠN LA E335 B1, CS 22/12/1971

104 VI VĂN TIẾN 1954 TÚ NANG, MỘC CHÂU, SƠN LA DBộ.D3.E335 B1, CS 05/11/1972

105 LƯỜNG VĂN TRỤ 1952 BẢN LỤN, ĐIỆP MUỘI, THUẬN CHÂU, SƠN LA E335 B1, CS 03/11/1972

106 LÒ VĂN ÚC 1939 MƯỜNG LAN, SÔNG MÃ, SƠN LA C13.D3.E335 B1, CS 27/09/1972

107 LÒ VĂN XUÂN 1945 BẢN CHIỀNG MÙA, CHIỀNG ĐEN, MƯỜNG LA, SƠN LA C1.D26 H2, A Trưởng 19/12/1970

TỈNH THANH HÓA CÒN 1 LIỆT SỸ

108 HÀ HỮU THÀNH 1950 TÂN NINH, THIỆU TÂN, THIỆU HÓA, THANH HÓA CTtin.E866 B1, CS 11/07/1971

TỈNH LAO CAI CÒN 2 LIỆT SỸ

109 NÔNG VĂN HẢI 1948 HỒNG ĐẠI, QUẢNG HÒA, CAO BẰNG (Từ Cao Bằng) D7.E866 B1,CS 27/06/1970

110 ĐẶNG VĂN LIÊM 1943 KIM TÂN, TX LAO CAI, TỈNH LAO CAI (Quê Lạng Sơn) C8.D5.E866 H1, A Phó 26/05/1971

TUYÊN QUANG - CÒN 2 LIỆT SỸ CHƯA CÓ THÂN NHÂN

111 VŨ NGỌC HIỀN --- AN KHÊ, YÊN SƠN, TUYÊN QUANG (Quê gốc Nam Hà) C24.E335 H3, C Phó 21/06/1975

112 MA ĐỨC THÍ 1948 ĐẠT BỔNG, THỔ BÌNH, CHIÊM HÓA, TUYÊN QUANG CTtinD8.E866 H1 A Trưởng 29/11/1972

TỈNH PHÚ THỌ - CÒN 7 LIỆT SỸ CHƯA CÓ THÂN NHÂN

113 PHÙNG ĐỨC BĂNG 1951 XÓM MÍT, ĐỒNG SƠN, THANH SƠN, VĨNH PHÚ C29.D6.E866 B1, CS 11/09/1972

114 HOÀNG BÍCH 1946 THÀNH CÔNG, THANH THỦY, VĨNH PHÚ C1.D7.E866 H1, Y Tá 08/04/1968

115 BÙI QUỐC GIA 1946 KINH KỆ, LÂM THAO, VĨNH PHÚ D195. Thiết giáp B1, CS 01/12/1973

116 LÊ VĂN KHÁNH 1944 THỊ XÃ PHÚ THỌ, VĨNH PHÚ C2.D25.F31 H1, CS 10/01/1971

117 NGUYỄN VĂN LƯƠNG 1952 XUÂN TRƯỜNG, THANH VÂN, TAM NÔNG, VĨNH PHÚ C1.D7.E866 B2, CS 31/08/1972

118 BẠCH VĂN LƯU 1950 TOÀN THẮNG, CẨM KHÊ, VĨNH PHÚ D24.MT31. Pháo B1, CS 24/02/1970

119 NGUYỄN VĂN THÊM 1935 VÕ MIẾU, THANH SƠN, VĨNH PHÚ KHO HẬU CẦN H1,CS 29/05/1971

TỈNH VĨNH PHÚC – CÒN 4 LIỆT SỸ

120 TRIỆU NGỌC BỀN 1940 BÁC ĐỨC, LẬP THẠCH, VĨNH PHÚC, VĨNH PHÚ EBộ.E866 H2, A Trưởng 20/04/1970

121 PHẠM VĂN SẮC 1939 HOÀNG TRUNG, ĐỒNG ÍCH, LẬP THẠCH, VĨNH PHÚ C1.D5.QKTB H1, A Phó 07/11/1970

122 NGUYỄN HỮU THẮNG 1951 THẠCH HÀ, YÊN LÃNG, VĨNH PHÚC C35 HC. F31 B1, CS 29/03/1973

123 VŨ ĐỨC THẮNG 1950 SƠN ĐỘNG, LẬP THẠCH, VĨNH PHÚC, VĨNH PHÚ EBộ E866 B1, CS 27/12/1971

CHỊU TRÁCH NHIỆM TRA CỨU, ĐỐI CHIẾU, TỔNG HỢP, LƯU TRỮ, SOẠN THẢO DANH SÁCH LIỆT SĨ.

Thay mặt toàn thể các gia đình thân nhân liệt sỹ Mặt trận 31, trước toàn thể các anh linh liệt sỹ của toàn mặt trận, chúng tôi xin kính cẩn cảm ta sự quan tâm của các ban!

TRƯỞNG BAN LIÊN LẠC TOÀN QUỐC THÂN NHÂN LIỆT SỸ MẶT TRẬN 31.

[3.28.14] Thư của bác Trần Duy Huyên, đơn vị quân y Tây Nguyên, gửi về bác Đàm Ngọc Trúc, địa chỉ thôn Định Trạch - xã Liên Phuơng - huyện Vụ Bản - tỉnh Nam Hà, năm 1966

2014010102022.46
Thư của bác Trần Duy Huyên, đề ngày 2/12/1966, thuộc đơn vị quân y Tây Nguyên, gửi về bác Đàm Ngọc Trúc, địa chỉ thôn Định Trạch - xã Liên Phuơng [Bây giờ có thể là xã Liên Bảo]- huyện Vụ Bản - tỉnh Nam Hà [tỉnh Nam Định], năm 1966
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

alt

Thứ Bảy, 22 tháng 2, 2014

[3.28.13] Thư của bác Nguyễn Thái Diễn, đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về bác Nguyễn Đức Trị địa chỉ ở thôn Chè - xã Thuận Đức - huyện Thuận Thành - tỉnh Hà Bắc, năm 1966

2014010102022.44
Thư của bác Nguyễn Thái Diễn, thuộc đơn vị quân y ở Tây Nguyên, đề ngày 27/11/1966, gửi về bác Nguyễn Đức Trị địa chỉ ở thôn Chè - xã Thuận Đức [Rongxanh chưa tìm ra hiện nay là xã nào] - huyện Thuận Thành - tỉnh Hà Bắc [nay là Bắc Ninh], năm 1966

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

Chủ Nhật, 16 tháng 2, 2014

[6.5] Lệnh Tổng động viên chống quân Trung quốc xâm lược, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979

Báo Nhân Dân, Số 9036, 6 Tháng Ba 1979 — Tổng động viên

Nguồn: website Thư viện Quốc gia Việt Nam
alt
alt



Bài liên quan

[6.3] Tuyên bố của chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của những người cầm quyền Trung Quốc, trên báo Nhân dân ngày 18/2/1979 

[6.4] Thông cáo của ủy ban thường vụ quốc hội về việc ban hành Lệnh Tổng động viên, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979 

[6.5] Lệnh Tổng động viên chống quân Trung quốc xâm lược, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979

 

 


[6.4] Thông cáo của ủy ban thường vụ quốc hội về việc ban hành Lệnh Tổng động viên, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979

Nhân Dân, Số 9036, 6 Tháng Ba 1979 — Thông cáo của ủy ban thường vụ quốc hội

Nguồn: website Thư viện Quốc gia VN

alt





alt
 Bài liên quan

[6.3] Tuyên bố của chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của những người cầm quyền Trung Quốc, trên báo Nhân dân ngày 18/2/1979 

[6.4] Thông cáo của ủy ban thường vụ quốc hội về việc ban hành Lệnh Tổng động viên, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979 

[6.5] Lệnh Tổng động viên chống quân Trung quốc xâm lược, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979

[6.3] Tuyên bố của chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của những người cầm quyền Trung Quốc, trên báo Nhân dân ngày 18/2/1979

Báo Nhân Dân, Số 9020, 18 Tháng Hai 1979 — Tuyên bố của chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của những người cầm quyền Trung Quốc

(Nguồn: website Thư viện quốc gia VN)

alt
alt


alt

 Bài liên quan

[6.3] Tuyên bố của chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của những người cầm quyền Trung Quốc, trên báo Nhân dân ngày 18/2/1979 

[6.4] Thông cáo của ủy ban thường vụ quốc hội về việc ban hành Lệnh Tổng động viên, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979 

[6.5] Lệnh Tổng động viên chống quân Trung quốc xâm lược, trên báo Nhân dân số ra ngày 6/3/1979 

 


Thứ Bảy, 15 tháng 2, 2014

[1.3] Quy định Mã quân bưu – Mật danh Địa chỉ các khu vực trên địa bàn của Quân khu 5 (Quân đội Nhân dân Việt Nam), thời kỳ 1965 – 1966.

2014021517033
Quy định Mã quân bưu – Mật danh Địa chỉ các khu vực trên địa bàn của Quân khu 5 (Quân đội Nhân dân Việt Nam), thời kỳ 1965 – 1966.

1. Phần phía Bắc Quân khu, có mã quân bưu là BK, địa chỉ Dì Hai. Khu vực này bao gồm các tỉnh
  • Tỉnh Thừa Thiên, mã quân bưu là HT, địa chỉ là Dì Tư
  • Tỉnh Quảng Trị, mã quân bưu là TQ, địa chỉ là Dì Ba
  • Thành phố Huế, mã quân bưu là HH, địa chỉ là Cậu Chính
2. Phần phía Nam quân khu, gồm các tỉnh và thành phố
  • Tỉnh Phú Yên, mã quân bưu YP, địa chỉ Cậu Chín
  • Tỉnh Khánh Hòa, mã quân bưu HK, địa chỉ Cậu Mười
  • Tỉnh Daklak, mã quân bưu LD, địa chỉ Cậu Tám
  • Nha Trang mã quân bưu là TT, địa chỉ là Nam Hải
3. Các tỉnh, thành khác của QK5

  • Tỉnh Quảng Tín (Phía QK5 gọi là tỉnh Quảng Nam), mã quân bưu là QT, địa chỉ Bà Hanh
  • Tỉnh Quảng Đà, mã quân bưu là DQ, địa chỉ Bà Hà
  • Tỉnh Quảng Ngãi, mã quân bưu là NQ, địa chỉ Bà Hảo
  • Tỉnh Bình Định, mã quân bưu DB, địa chỉ Bà Hiệp
  • Tỉnh Gia Lai, mã quân bưu TK, địa chỉ Bà Hỷ
  • Tỉnh Kontum, mã quân bưu TK, địa chỉ Bà Hỷ
  • Thành phố Đà Nẵng, địa chỉ là Đông Hải
  • Thành phố Kontum, mã quân bưu là KK, địa chỉ Bắc Hải
  • Thành phố Ban Mê Thuột, mã quân bưu là MM, địa chỉ là Tây Hải

Thứ Sáu, 14 tháng 2, 2014

[3.28.12] Thư của bác Khóat, ở đơn vị quân y mặt trận Tây Nguyên, gửi về bác Nguyễn Thị Thuận địa chỉ ở số 305 Hàng Bột Hà Nội, năm 1966

2014010102022.39
Thư của bác Khoát, thuộc đơn vị quân y Mặt trận Tây Nguyên, đề ngày 15/12/1966, gửi cho bác Nguyễn Thị Thuận địa chỉ số 305 Hàng Bột (Nay là phố Tôn Đức Thắng) - Hà Nội, hoặc địa chỉ là công nhân phân xưởng dệt Nhà máy dệt 8/3 Hà Nội.
- Thư thứ nhất đề gửi tới người con tên là Quang, đang học lớp 2, có nhắc đến những người khác tên Minh và Phong, có lẽ là em trai của người tên Quang.
- Thư thứ 2 gửi tới bác Thuận, là vợ bác Khoát, hỏi thăm tình hình gia đình.
- Thư thứ 3, gửi tới 2 người cháu tên là Nga và Lễ.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp các bức thư

alt

alt

alt

alt

alt

Thứ Năm, 6 tháng 2, 2014

[4.25] Giấy chứng nhận thương binh của Đơn vị C36 - Trung đoàn 22 Quyết Tâm - Sư đoàn 3 Sao Vàng QK5, năm 1966

2014020608025
Giấy chứng nhận thuơng binh, đề ngày 12/8/1966, do các đ/c: Ninh Đức Kiệm - Ban quân y C36, bác sỹ Nguyễn Tá Nông - Trưởng Ban quân y, đ/c Cảnh - chỉ huy đơn vị C36, cấp cho đ/c Nguyễn Văn Thế - Trung đội trưởng thuộc đơn vị C36 công đoàn Sông Hồng [Phía Mỹ chú thích là Đơn vị trinh sát của Trung đoàn 22 Quyết Tâm - Sư đoàn 3 Sao Vàng], chứng nhận đ/c Thế bị thương vào cánh tay phải ngày 30/5/1966 tại Vĩnh Thạnh.
THông tin đọc được trong văn bản: Khi đi làm nhiệm vụ chiến đấu ở Vĩnh Thạnh, sau khi đi tìm đường cho bộ đội rút quân gặp biệt kích bắn bị thương ngày 30/5/1966. Vết thương xuyên qua đoạn trên của cánh tay phải.

Ảnh chụp giấy tờ:
alt

Thứ Tư, 5 tháng 2, 2014

[4.24] Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tiểu đoàn 7 - Trung đoàn 22 - Sư đoàn 3 Sao Vàng QK5, ngày 23/6/1966

2014020507025
Nghị quyết Đại hội của Đảng bộ Tiểu đoàn 7 – Trung đoàn 22 Quyết Tâm – Sư đoàn 3 Sao Vàng Quân khu 5, phần cuối có ghi: Đại hội bế mạc 23h ngày 23/6/1966. Văn bản này lính Mỹ thu được tháng 5/1967 tại Bình Định, cùng với dự thảo Báo cáo tại Đại hội Đảng bộ Tiểu đoàn 7, đã được post tại:

[4.22] Dự thảo Báo cáo lần thứ nhất của Đảng bộ Tiểu đoàn 7 - Trung đoàn 22 Quyết Tâm - Sư đoàn 3 Sao Vàng QK5, ngày 23/6/1966


Ảnh chụp 2 trang đầu của Nghị quyết:

alt

alt

Thứ Ba, 4 tháng 2, 2014

[4.3.5] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 63 - 73) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043.13
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.

Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN. 

Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.

Link các phần trước: 
[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 - 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967


Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 63 đến số thứ tự 73.




alt


Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán
63 Lê Văn Sửu


21/08/1966
? - Thạch Thất - Hà Tây
64 Nguyễn Văn Chính
11d6
22/08/1966
Long Xuyên - Bình Giang - Hải Dương
65 Bùi Văn Hóa
11d6
24/08/1966
Duyên Long? - ? - Yên Đức - Thanh Hóa
66 Lương Văn Tùy
12d6
25/08/1966
Đa ? - Thị xã Hà Bắc
67 Nguyễn Thanh Hải
17
27/08/1966
Phú Cường? - ? - Vĩnh Phúc
68 Nguyễn Văn Phàm?
11d6
28/08/1966
Đa Trung - Quang Minh- Kim Anh - Vĩnh Phúc
69 Nguyễn Văn Yên
7dp
30/08/1966
?
70 Hoàng Văn Mừng?
7dp
30/08/1966
Khu Tích Sơn? - thị xã Vĩnh Yên
71 Nguyễn Văn Vương? 10dp
03/09/1966
?
72 Lâm quyết ? Thắng
10dp
03/09/1966?
? - Phúc Thuận - Phổ Yên - Bắc Thái
73 Nguyễn Văn Khôi
Ebộ
03/09/1966?
Liêm Mạc?  Thanh Miện? - Hải Dương

[3.28.11] Thư của bác TRần Xuân Hòa, đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho anh là Trần Cầu ở xóm Đông - xã Đức Diên - Đức Thọ - Hà Tĩnh, năm 1966

2014010102022.35
Thư của bác Trần Xuân Hòa, gửi về cho người anh là Trần Cầu, địa chỉ ở xóm Đông - xã Đức Diên - huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh [Nay là xã Yên Hồ - huyện Đức Thọ, theo wiki: xã Yên Hồ thành lập năm 1978 trên cơ sở sáp nhập 2 xã Đức Diên và Đức Phúc]

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

alt

[3.28.10] Thư của bác Nguyễn Ngọc Thăng, đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho người cháu là Nguyễn Xuân Thiệt - Hợp tác xã tháng Tám - Hà Bắc, năm 1966

2014010102022.32
Thư của bác Nguyễn Ngọc Thăng, đề ngày 1/12/1966 gửi cho người cháu là Nguyễn Xuân Thiệt, địa chỉ ở Tổ ông Tùng - Đội 2 - Hợp tác xã Tháng 8 - Hà Bắc [Không có thông tin về địa chỉ của Hợp tác xã này]
Trang 2 của bức thư, bác Thăng có nhắc đến các thông tin sau:
- Vợ và 2 người con, 1 người con tên Lan 4 tuổi và 1 người con tên Thắng 2 tuổi.
- Vợ bác Thăng tên là Phạm Thị Phương (?) - Tổ may mặc quốc doanh - Minh Cầm - huyện Tuyên Hóa - tỉnh Quảng Bình.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

Thứ Hai, 3 tháng 2, 2014

[6.2] Tham khảo - Thông tin trên ảnh vệ tinh google về các khu vực phía Mỹ rải chất độc da cam trên lãnh thổ Nam Việt Nam, từ 1965 - 1975

Tình cờ Rongxanh có đọc được thông tin từ website CCB Mỹ, trên website của báo  Chicago Tribune có đăng thông tin về các khu vực trên lãnh thổ miền Nam Việt Nam phía Mỹ tiến hành rải chất độc da cam.

Đây là link bài báo: http://www.chicagotribune.com/chi-091204-agentorange-map,0,2014263.htmlpage
Thông tin rất tiện cho việc tham khảo, bao gồm: Thời gian rải, trọng lượng chất độc rải (tính theo gallon), tên phi vụ. Nhìn chung rất trực quan.

Thứ Tư, 29 tháng 1, 2014

[3.28.9] Thư của bác Lê (Ngọc) Quang Vinh, ở Tây Nguyên, gửi về cho anh là Lê Văn Rục, ở Xóm 1 - xã Thụy Chính - huyện Thụy Anh - Thái Bình, năm 1966

2014010102022.30
Thư của bác Lê (Ngọc) Quang Vinh, ở Tây Nguyên, đề ngày 8/12/1966, gửi về cho anh là Lê Văn Rục, ở Xóm 1 - xã Thụy Chính - huyện Thụy Anh - Thái Bình [Theo wiki thì nay là xã Thụy Chính - huyện Thái Thụy - tỉnh  Thái Bình]
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư
alt

alt

[3.28.8] Thư của bác Võ Đình Nhung, ở Tây Nguyên, gửi về cho chị là Ngô Thị Lý - nhân viên nhà máy phân lân Văn Điển Hà Nội, năm 1966

2014010102022.26
Thư của bác Võ Đình Nhưng, ở đơn vị quân y Mặt trận B3 Tây Nguyên, đề ngày 8/12/1966, đề gửi chị Ngô Thị Lý - nhân viên nhà máy phân lân Văn Điển Hà Nội 
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

alt

alt

Thứ Ba, 28 tháng 1, 2014

[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 - 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam

Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN. 

Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.

Link các phần trước:
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 51 đến số thứ tự 62.

alt

Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán

51 Chu Văn Quốc
A6
12/08/1966
Đồng Yên - Quốc Oai - Hà Tây
52 Trần Văn Tòan (?)
A3d6
14/08/1966
? - Gia Lương - Hà bắc
53 Đỗ Văn Huy


15?/08/1966
? - ? - ?
54 Nguyễn Văn Để
db4
15?/08/1966
? - ? - ?
55 Lưu Thế Thọ


15?/08/1966
? - ? - ?
56 Nguyễn Đạt Chí


15?/08/1966
Thôn Tứ - Hồng Việt - Tiên Hưng [Nay là Đông Hưng]- Thái Bình
57 Nguyễn Minh Phúc


16/08/1966
? - Thạch Thất - Hà Tây
58 Nguyễn X Đản?


17/08/1966
? - Văn Giang - Hưng Yên
59 Nguyễn V Bình


17/08/1966
? - Thạch Thất - Hà Tây
60 Vũ Văn Chanh
21
17/08/1966
Văn Phúc - Văn Giang - Hưng Yên
61 ? ? Minh
11d6
17/08/1966
? - ? - Hà Tây
62 Nguyễn Văn Tiếp
22
21/08/1966
? - Tùng Thiện - Hà Tây

[3.28.7] Thư của bác Quang Cừ, ở Tây Nguyên, gửi về cho người thân địa chỉ tại số nhà 37 phố Bát Sứ - Hà Nội, năm 1966

2014010102022.23
Thư của bác Quang Cừ, ở đơn vị quân y Mặt trận B3 Tây Nguyên, đề ngày28/11/1966, gửi về cho bố mẹ, qua địa chỉ gửi cho chị Nguyễn Thị Hồng ở số nhà 37 phố Bát Sứ - [ Hoàn Kiếm] - Hà Nội.
- Lá thư đầu gửi cho cha mẹ, trong thư có nhắc đến 1 số cái tên: Anh Kính Hiền hiện đang ở chiến trường, anh HUyền, HÙng, Hình, Toàn, Chu, Việt, 2 cháu Thịnh và Hòa.
- Lá thư thứ 2 gửi cho chị Hồng, có nhắc đến các anh Bến, a Thành [Có lẽ cùng đơn vị quân y Mặt trận B3] đi ra Bắc nên bác Cừ nhờ cầm thư ra hộ. Trong thư cũng có ghi địa chỉ nhà bác ruột là Nguyễn Quang Riễm (Phó Giám đốc Sở Lao động Hà Nội), số nhà 33 Nguyễn Bỉnh Khiêm cạnh Viện nghiên cứu Đông y

Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].

Ảnh chụp bức thư

alt

alt

Thứ Ba, 21 tháng 1, 2014

[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967

2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước:
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
http://kyvatkhangchien.vnweblogs.com/post/36742/442582
Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán

Ảnh chụp trang danh sách, từ số 39 đến số 50

alt

39 Đỗ Văn Được


02/07/1966
?? - Quốc Oai - Hà Tây
40 Vũ Văn Hiền (Hoặc Miền)
02/08/1966
Hưng Đạo - Tứ Kỳ - Hải Dương
41 Nguyễn Văn Hải


04/08/1966
Đông ??/ - Yên Phong - Hà Bắc
42 Vũ Duy Thanh


08/08/1966
?? - Gia Lương - Hà bắc
43 Trần Đình Thêu ?


28/07/1966
?? - Yên Phong - hà bắc
44 Nguyễn Văn Tiệp ?


28/07/1966
?? -Quế Võ -  Hà Bắc
45 Nguyễn Văn Hoa


06/08/1966
? - Quốc Oai - Hà Tây
46 Đặng Văn Nhật
E bộ
06/08/1966
? - Hồng Bàng - Hải Phòng
47 Phạm Đo
C? 18
06/08/1966
? - Đông Quan - Thái Bình
48 Nguyễn Văn Hấu (?)
d4
09/08/1966
Vân Hồng - Kim Anh - Vĩnh Phúc [Rongxanh chưa lục ra địa danh này]
49 Vũ Minh Khuê (?)
C? 23
12/08/1966
? - Phù Ninh  - Phú Thọ
50 Vũ Duy Khối
C? 17
12/08/1966
Dân Chủ - Duyên Hà - Thái Bình