2014010102022.35
Thư của bác Trần Xuân Hòa, gửi về cho người anh là Trần Cầu, địa chỉ ở xóm Đông - xã Đức Diên - huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh [Nay là xã Yên Hồ - huyện Đức Thọ, theo wiki: xã Yên Hồ thành lập năm 1978 trên cơ sở sáp nhập 2 xã Đức Diên và Đức Phúc]
Bức thư này lính Mỹ
thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của
những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây
Nguyên].
Ảnh chụp bức thư
Thứ Ba, 4 tháng 2, 2014
[3.28.10] Thư của bác Nguyễn Ngọc Thăng, đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho người cháu là Nguyễn Xuân Thiệt - Hợp tác xã tháng Tám - Hà Bắc, năm 1966
2014010102022.32
Thư của bác Nguyễn Ngọc Thăng, đề ngày 1/12/1966 gửi cho người cháu là Nguyễn Xuân Thiệt, địa chỉ ở Tổ ông Tùng - Đội 2 - Hợp tác xã Tháng 8 - Hà Bắc [Không có thông tin về địa chỉ của Hợp tác xã này]
Trang 2 của bức thư, bác Thăng có nhắc đến các thông tin sau:
- Vợ và 2 người con, 1 người con tên Lan 4 tuổi và 1 người con tên Thắng 2 tuổi.
- Vợ bác Thăng tên là Phạm Thị Phương (?) - Tổ may mặc quốc doanh - Minh Cầm - huyện Tuyên Hóa - tỉnh Quảng Bình.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư
Thư của bác Nguyễn Ngọc Thăng, đề ngày 1/12/1966 gửi cho người cháu là Nguyễn Xuân Thiệt, địa chỉ ở Tổ ông Tùng - Đội 2 - Hợp tác xã Tháng 8 - Hà Bắc [Không có thông tin về địa chỉ của Hợp tác xã này]
Trang 2 của bức thư, bác Thăng có nhắc đến các thông tin sau:
- Vợ và 2 người con, 1 người con tên Lan 4 tuổi và 1 người con tên Thắng 2 tuổi.
- Vợ bác Thăng tên là Phạm Thị Phương (?) - Tổ may mặc quốc doanh - Minh Cầm - huyện Tuyên Hóa - tỉnh Quảng Bình.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư
Thứ Hai, 3 tháng 2, 2014
[6.2] Tham khảo - Thông tin trên ảnh vệ tinh google về các khu vực phía Mỹ rải chất độc da cam trên lãnh thổ Nam Việt Nam, từ 1965 - 1975
Tình cờ
Rongxanh có đọc được thông tin từ website CCB Mỹ, trên website của báo
Chicago Tribune có đăng thông tin về các khu vực trên lãnh thổ miền Nam
Việt Nam phía Mỹ tiến hành rải chất độc da cam.
Đây là link bài báo: http://www.chicagotribune.com/chi-091204-agentorange-map,0,2014263.htmlpage
Thông tin rất tiện cho việc tham khảo, bao gồm: Thời gian rải, trọng lượng chất độc rải (tính theo gallon), tên phi vụ. Nhìn chung rất trực quan.
Đây là link bài báo: http://www.chicagotribune.com/chi-091204-agentorange-map,0,2014263.htmlpage
Thông tin rất tiện cho việc tham khảo, bao gồm: Thời gian rải, trọng lượng chất độc rải (tính theo gallon), tên phi vụ. Nhìn chung rất trực quan.
Thứ Tư, 29 tháng 1, 2014
[3.28.9] Thư của bác Lê (Ngọc) Quang Vinh, ở Tây Nguyên, gửi về cho anh là Lê Văn Rục, ở Xóm 1 - xã Thụy Chính - huyện Thụy Anh - Thái Bình, năm 1966
2014010102022.30
Thư của bác Lê (Ngọc) Quang Vinh, ở Tây Nguyên, đề ngày 8/12/1966, gửi về cho anh là Lê Văn Rục, ở Xóm 1 - xã Thụy Chính - huyện Thụy Anh - Thái Bình [Theo wiki thì nay là xã Thụy Chính - huyện Thái Thụy - tỉnh Thái Bình]
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư
Thư của bác Lê (Ngọc) Quang Vinh, ở Tây Nguyên, đề ngày 8/12/1966, gửi về cho anh là Lê Văn Rục, ở Xóm 1 - xã Thụy Chính - huyện Thụy Anh - Thái Bình [Theo wiki thì nay là xã Thụy Chính - huyện Thái Thụy - tỉnh Thái Bình]
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư
[3.28.8] Thư của bác Võ Đình Nhung, ở Tây Nguyên, gửi về cho chị là Ngô Thị Lý - nhân viên nhà máy phân lân Văn Điển Hà Nội, năm 1966
2014010102022.26
Thư của bác Võ Đình Nhưng, ở đơn vị quân y Mặt trận B3 Tây Nguyên, đề ngày 8/12/1966, đề gửi chị Ngô Thị Lý - nhân viên nhà máy phân lân Văn Điển Hà Nội
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư
Thư của bác Võ Đình Nhưng, ở đơn vị quân y Mặt trận B3 Tây Nguyên, đề ngày 8/12/1966, đề gửi chị Ngô Thị Lý - nhân viên nhà máy phân lân Văn Điển Hà Nội
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư
Thứ Ba, 28 tháng 1, 2014
[4.3.4] Danh sách 210 liệt sỹ (Từ số 51 - 62) của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.
Link các phần trước:
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 51 đến số thứ tự 62.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang, do lực lượng biệt kích VNCH thu được gần biên giới Việt Nam - Campuchia tháng 1/1967, phía Đông Bắc Bù Đốp.
Link các phần trước:
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
[4.3.0] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin Rongxanh đánh máy lại có thể chưa được chính xác.
Ảnh chụp trang danh sách, từ số thứ tự 51 đến số thứ tự 62.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán
51 | Chu Văn Quốc | A6 | 12/08/1966 | Đồng Yên - Quốc Oai - Hà Tây | |||
52 | Trần Văn Tòan (?) | A3d6 | 14/08/1966 | ? - Gia Lương - Hà bắc | |||
53 | Đỗ Văn Huy | 15?/08/1966 | ? - ? - ? | ||||
54 | Nguyễn Văn Để | db4 | 15?/08/1966 | ? - ? - ? | |||
55 | Lưu Thế Thọ | 15?/08/1966 | ? - ? - ? | ||||
56 | Nguyễn Đạt Chí | 15?/08/1966 | Thôn Tứ - Hồng Việt - Tiên Hưng [Nay là Đông Hưng]- Thái Bình | ||||
57 | Nguyễn Minh Phúc | 16/08/1966 | ? - Thạch Thất - Hà Tây | ||||
58 | Nguyễn X Đản? | 17/08/1966 | ? - Văn Giang - Hưng Yên | ||||
59 | Nguyễn V Bình | 17/08/1966 | ? - Thạch Thất - Hà Tây | ||||
60 | Vũ Văn Chanh | 21 | 17/08/1966 | Văn Phúc - Văn Giang - Hưng Yên | |||
61 | ? ? Minh | 11d6 | 17/08/1966 | ? - ? - Hà Tây | |||
62 | Nguyễn Văn Tiếp | 22 | 21/08/1966 | ? - Tùng Thiện - Hà Tây |
[3.28.7] Thư của bác Quang Cừ, ở Tây Nguyên, gửi về cho người thân địa chỉ tại số nhà 37 phố Bát Sứ - Hà Nội, năm 1966
2014010102022.23
Thư của bác Quang Cừ, ở đơn vị quân y Mặt trận B3 Tây Nguyên, đề ngày28/11/1966, gửi về cho bố mẹ, qua địa chỉ gửi cho chị Nguyễn Thị Hồng ở số nhà 37 phố Bát Sứ - [ Hoàn Kiếm] - Hà Nội.
- Lá thư đầu gửi cho cha mẹ, trong thư có nhắc đến 1 số cái tên: Anh Kính Hiền hiện đang ở chiến trường, anh HUyền, HÙng, Hình, Toàn, Chu, Việt, 2 cháu Thịnh và Hòa.
- Lá thư thứ 2 gửi cho chị Hồng, có nhắc đến các anh Bến, a Thành [Có lẽ cùng đơn vị quân y Mặt trận B3] đi ra Bắc nên bác Cừ nhờ cầm thư ra hộ. Trong thư cũng có ghi địa chỉ nhà bác ruột là Nguyễn Quang Riễm (Phó Giám đốc Sở Lao động Hà Nội), số nhà 33 Nguyễn Bỉnh Khiêm cạnh Viện nghiên cứu Đông y
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư
Thư của bác Quang Cừ, ở đơn vị quân y Mặt trận B3 Tây Nguyên, đề ngày28/11/1966, gửi về cho bố mẹ, qua địa chỉ gửi cho chị Nguyễn Thị Hồng ở số nhà 37 phố Bát Sứ - [ Hoàn Kiếm] - Hà Nội.
- Lá thư đầu gửi cho cha mẹ, trong thư có nhắc đến 1 số cái tên: Anh Kính Hiền hiện đang ở chiến trường, anh HUyền, HÙng, Hình, Toàn, Chu, Việt, 2 cháu Thịnh và Hòa.
- Lá thư thứ 2 gửi cho chị Hồng, có nhắc đến các anh Bến, a Thành [Có lẽ cùng đơn vị quân y Mặt trận B3] đi ra Bắc nên bác Cừ nhờ cầm thư ra hộ. Trong thư cũng có ghi địa chỉ nhà bác ruột là Nguyễn Quang Riễm (Phó Giám đốc Sở Lao động Hà Nội), số nhà 33 Nguyễn Bỉnh Khiêm cạnh Viện nghiên cứu Đông y
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư
Thứ Ba, 21 tháng 1, 2014
[4.3.3] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước:
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
http://kyvatkhangchien.vnweblogs.com/post/36742/442582
Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán
Ảnh chụp trang danh sách, từ số 39 đến số 50
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước:
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
http://kyvatkhangchien.vnweblogs.com/post/36742/442582
Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán
Ảnh chụp trang danh sách, từ số 39 đến số 50
39 | Đỗ Văn Được | 02/07/1966 | ?? - Quốc Oai - Hà Tây | ||||
40 | Vũ Văn Hiền (Hoặc Miền) | 02/08/1966 | Hưng Đạo - Tứ Kỳ - Hải Dương | ||||
41 | Nguyễn Văn Hải | 04/08/1966 | Đông ??/ - Yên Phong - Hà Bắc | ||||
42 | Vũ Duy Thanh | 08/08/1966 | ?? - Gia Lương - Hà bắc | ||||
43 | Trần Đình Thêu ? | 28/07/1966 | ?? - Yên Phong - hà bắc | ||||
44 | Nguyễn Văn Tiệp ? | 28/07/1966 | ?? -Quế Võ - Hà Bắc | ||||
45 | Nguyễn Văn Hoa | 06/08/1966 | ? - Quốc Oai - Hà Tây | ||||
46 | Đặng Văn Nhật | E bộ | 06/08/1966 | ? - Hồng Bàng - Hải Phòng | |||
47 | Phạm Đo | C? 18 | 06/08/1966 | ? - Đông Quan - Thái Bình | |||
48 | Nguyễn Văn Hấu (?) | d4 | 09/08/1966 | Vân Hồng - Kim Anh - Vĩnh Phúc [Rongxanh chưa lục ra địa danh này] | |||
49 | Vũ Minh Khuê (?) | C? 23 | 12/08/1966 | ? - Phù Ninh - Phú Thọ | |||
50 | Vũ Duy Khối | C? 17 | 12/08/1966 |
Dân Chủ - Duyên Hà - Thái Bình |
[3.28.6] Thư của bác Phạm Trực, 1 đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho bác Phạm Nhân (?) Viên, địa chỉ tại xóm 2 - xã Lai Thành - Kim Sơn - Ninh Bình, năm 1966
2014010102022.19
Thư của bác Phạm Trực, đề ngày 10/12/1966, đề địa chỉ gửi bác Phạm Nhân Viên, có địa chỉ tại xóm 2 - xã Lai Thành - huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình. Ngoài ra còn 1 bức thư gửi cho 1 người tên là Phạm Hường, không có địa chỉ cụ thể. Cuối bức thư có hướng dẫn cách viết thư gửi từ miền bắc vào nam cho bác Phạm Trực.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư
Thư của bác Phạm Trực, đề ngày 10/12/1966, đề địa chỉ gửi bác Phạm Nhân Viên, có địa chỉ tại xóm 2 - xã Lai Thành - huyện Kim Sơn - tỉnh Ninh Bình. Ngoài ra còn 1 bức thư gửi cho 1 người tên là Phạm Hường, không có địa chỉ cụ thể. Cuối bức thư có hướng dẫn cách viết thư gửi từ miền bắc vào nam cho bác Phạm Trực.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị [Một bệnh viện của Mặt trận B3 - Tây Nguyên].
Ảnh chụp bức thư
Chủ Nhật, 19 tháng 1, 2014
[3.28.5] Thư của bác Lê Thanh Bình gửi về thôn Chi Đống - xã Tân Chi - huyện Tiên Sơn - tỉnh Hà Bắc, năm 1966
2014010102022.17
Thư của bác Lê Thanh Bình, đề ngày 3/12/1966, đề địa chỉ gửi em Ngô Thị Thanh Xuân, có địa chỉ tại thôn Chi Đống - xã Tân Chi - huyện Tiên Sơn - tỉnh Hà Bắc.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Trong thư bác Bình có thông báo đã lập gia đình hồi tháng 11/1965. Trang 2 bức thư có ghi tên và địa chỉ của vợ bác Bình là Lê Thị Thanh Xuân - thôn Thạch bờ Bắc (?) - xã Đại Hưng (?) - huyện Đại Lộc - tỉnh Quảng Nam [Nay là Quảng Nam].
Gần 1 năm nay bác Bình chưa có liên lạc được vơi gia đình nên không có thông tin để nói trong thư. [Rongxanh đoán có lẽ bác Bình quê ở miền trong, gửi thư ra cho 2 người thân ở địa chỉ Tiên Sơn - Hà Bắc]
Thư của bác Lê Thanh Bình, đề ngày 3/12/1966, đề địa chỉ gửi em Ngô Thị Thanh Xuân, có địa chỉ tại thôn Chi Đống - xã Tân Chi - huyện Tiên Sơn - tỉnh Hà Bắc.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Trong thư bác Bình có thông báo đã lập gia đình hồi tháng 11/1965. Trang 2 bức thư có ghi tên và địa chỉ của vợ bác Bình là Lê Thị Thanh Xuân - thôn Thạch bờ Bắc (?) - xã Đại Hưng (?) - huyện Đại Lộc - tỉnh Quảng Nam [Nay là Quảng Nam].
Gần 1 năm nay bác Bình chưa có liên lạc được vơi gia đình nên không có thông tin để nói trong thư. [Rongxanh đoán có lẽ bác Bình quê ở miền trong, gửi thư ra cho 2 người thân ở địa chỉ Tiên Sơn - Hà Bắc]
Thứ Năm, 16 tháng 1, 2014
[3.28.4] Thư của bác Lê Trọng Vĩnh, đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho bạn ở xóm Tiên Hưng - xã Thạch Quý - huyện Thạch Hà - Hà Tĩnh, năm 1966
2014010102022.15
Thư của bác Lê Trọng Vĩnh, đề ngày 27/10/1966, thuôc 1 đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho bạn là Nguyễn Thị Nhơn ở xóm Tiên Hưng - xã Thạch Quý - huyện Thạch Hà - Hà Tĩnh.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Ảnh chụp bức thư:
Thư của bác Lê Trọng Vĩnh, đề ngày 27/10/1966, thuôc 1 đơn vị ở Tây Nguyên, gửi về cho bạn là Nguyễn Thị Nhơn ở xóm Tiên Hưng - xã Thạch Quý - huyện Thạch Hà - Hà Tĩnh.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Ảnh chụp bức thư:
Chủ Nhật, 12 tháng 1, 2014
[4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước: [4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn 165, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước: [4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Đơn vị - Ngày hy sinh - Quê quán
26 | Nguyễn Chí Tình | C3 - d4 | 17/07/1966 | ? - Kim Anh - Vĩnh Phúc | |||
27 | Nguyễn Văn Triệu | C3 - d6 | 17/07/1966 | ? - Duyên Hà - Thái Bình | |||
28 | Đỗ Văc Mác | C3 - d4 | 18/07/1966 | ? - Văn Giang - Hưng Yên | |||
29 | Đỗ Hữu Xá | 18/07/1966 | ? - Quốc Oai - Hà Tây | ||||
30 | Nguyễn Như Linh (?) | 14/07/1966 | ? - Quốc Oai - Hà Tây | ||||
31 | Đặng Văn Lạc | C2-d4 | 19?/7/1966 | ? - Tiên Sơn - hà Bắc | |||
32 | Nguyễn Văn Diễn | 19?/7/1966 | ? - Tân Yên - Hà bắc | ||||
33 | Hoàng Văn Vân | 19/07/1966 | ? - Triệu Phúc - Thanh Hóa | ||||
34 | Nguyễn Văn Tắc | db4 | 20/07/1966 | ? - Thiệu Hóa - Thanh Hóa | |||
35 | Nguyễn Văn Hạnh | 2d4 | 23/07/1966 | ? - ? - Vĩnh Phúc | |||
36 | Nguyễn V[ăn?] Hữu? | 17 | 23/07/1966 | Thôn Muộn - Thuyết Nghĩa - Quốc Oai - Hà Tây | |||
37 | Phạm Thanh Hải | 11d6 | 26/07/1966 | Trung Hà - Dân Chủ - Thái Bình | |||
38 | Lý Văn Nhị (?) | 27/07/1966 | Liên Nghĩa? - Văn Giang - Hưng Yên |
[3.28.3] Thư của bác (Trịnh) Trọng Tú, đơn vị số hòm thư 44183BS [Tây Nguyên] gửi về quê tại xóm Tân Lý - xã Quốc Tuấn - huyện Hiệp Hòa - Hà Bắc, tháng 11/1966
2014010102022.11
Thư của bác (Trịnh) Trọng Tú, đơn vị số hòm thư 44183BS [Tây Nguyên] gửi về quê tại xóm Tân Lý - xã Quốc Tuấn - huyện Hiệp Hòa - Hà Bắc [Rongxanh không xác định được bây giờ là địa danh nào].Trong thư có nói bác Tú vẫn đang tiếp tục làm công tác phục vụ thuơng bệnh binh trong Viện.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Các bức thư đề ngày 27/11/1966, gồm:
1. Thư đề gửi cho mẹ con Toàn Mão
2. Thư đề gửi tới ông bà và cha mẹ
Ảnh chụp 2 lá thư
Thư của bác (Trịnh) Trọng Tú, đơn vị số hòm thư 44183BS [Tây Nguyên] gửi về quê tại xóm Tân Lý - xã Quốc Tuấn - huyện Hiệp Hòa - Hà Bắc [Rongxanh không xác định được bây giờ là địa danh nào].Trong thư có nói bác Tú vẫn đang tiếp tục làm công tác phục vụ thuơng bệnh binh trong Viện.
Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Các bức thư đề ngày 27/11/1966, gồm:
1. Thư đề gửi cho mẹ con Toàn Mão
2. Thư đề gửi tới ông bà và cha mẹ
Ảnh chụp 2 lá thư
Thứ Hai, 6 tháng 1, 2014
[3.29] Đơn xin vào Đảng và sổ ghi chép cá nhân của bác Mai Văn Hưng - quê quán tại Mễ Thượng - Yên Khang - Ý Yên - Hà Nam
2014010607026
Một số giấy tờ, sổ ghi chép cá nhân của bác Mai Văn Hưng, quê quán tại Mễ Thượng - Yên Khang - Ý Yên - Hà Nam, do lính Mỹ thu được tháng 3/1967 ở phía Tây Pleiku. Theo Giấy chứng minh, đề điểm đến là Bác Ân S8, thì bác Mai Văn Hưng thuộc đơn vị Đoàn chi viện 202 [Rongxanh tra cứu thì đây có thể là Trung đoàn 66 - Sư đoàn 304, chi viện vào Mặt trận B3 Tây Nguyên cuối năm 1966]. Các giấy tờ gồm:
1. Trang đầu của Đơn xin vào Đảng đề tháng 2/1967 và Sơ yếu lý lịch.
2. Bìa cuốn sổ ghi chép, trong đó có ghi: Những ngày xa đất Bắc - 24/9/1965 - 10 giờ 1/12/1965 (Có thể là thời gian xuất phát và thời gian đến Tây Nguyên)
3. Một lá thư đề ngày 15/12/1966, có tên Ngọc Diệp Nam Hà.
Ảnh chụp các giấy tờ trên
Một số giấy tờ, sổ ghi chép cá nhân của bác Mai Văn Hưng, quê quán tại Mễ Thượng - Yên Khang - Ý Yên - Hà Nam, do lính Mỹ thu được tháng 3/1967 ở phía Tây Pleiku. Theo Giấy chứng minh, đề điểm đến là Bác Ân S8, thì bác Mai Văn Hưng thuộc đơn vị Đoàn chi viện 202 [Rongxanh tra cứu thì đây có thể là Trung đoàn 66 - Sư đoàn 304, chi viện vào Mặt trận B3 Tây Nguyên cuối năm 1966]. Các giấy tờ gồm:
1. Trang đầu của Đơn xin vào Đảng đề tháng 2/1967 và Sơ yếu lý lịch.
2. Bìa cuốn sổ ghi chép, trong đó có ghi: Những ngày xa đất Bắc - 24/9/1965 - 10 giờ 1/12/1965 (Có thể là thời gian xuất phát và thời gian đến Tây Nguyên)
3. Một lá thư đề ngày 15/12/1966, có tên Ngọc Diệp Nam Hà.
Ảnh chụp các giấy tờ trên
Chủ Nhật, 5 tháng 1, 2014
[3.28.2] Thư của bác Nguyễn Đức Nhuận gửi về cho bác Phạm Văn Tịnh, địa chỉ xóm Đông Đô - xã Đồng Phú - huyện Tiên Hưng - tỉnh Thái Bình, năm 1966
2014010102022.09
Thư của bác Nguyễn Đức Nhuận gửi về cho bác Phạm Văn Tịnh, địa chỉ xóm Đông Đô - xã Đồng Phú - huyện Tiên Hưng - tỉnh Thái Bình [Nay là huyện Đông Hưng - tỉnh Thái Bình]
Ảnh chụp bức thư
Thư của bác Nguyễn Đức Nhuận gửi về cho bác Phạm Văn Tịnh, địa chỉ xóm Đông Đô - xã Đồng Phú - huyện Tiên Hưng - tỉnh Thái Bình [Nay là huyện Đông Hưng - tỉnh Thái Bình]
Ảnh chụp bức thư
Thứ Sáu, 3 tháng 1, 2014
[4.3.1] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
2013090312043
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước: http://www.kyvatkhangchien.com/2013/09/43-danh-sach-210-liet-sy-1-trung-oan.html đã được Rongxanh đánh máy 1 nửa danh sách tại trang 1, có số thứ tự từ 1 đến 13.
Link phần tiếp: [4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
Dưới đây là nửa còn lại của trang 1, có số thứ tự từ 14 đến 25. Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Ngày hy sinh - Quê quán
Bản danh sách các liệt sỹ mà phía Mỹ cho rằng thuộc trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân Giải phóng miền Nam.
Bản danh sách liệt kê thông tin gồm: Họ tên – ngày tháng hy sinh – quê quán của 210 liệt sỹ thuộc trung đoàn, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967. Thông tin từ danh sách cho thấy hầu hết các liệt sỹ có quê quán ở miền Bắc Việt Nam, và có thể hy sinh tại 1 quân y viện của Quân GP MN.
Bản chụp cho thấy danh sách có 18 trang.
Link phần trước: http://www.kyvatkhangchien.com/2013/09/43-danh-sach-210-liet-sy-1-trung-oan.html đã được Rongxanh đánh máy 1 nửa danh sách tại trang 1, có số thứ tự từ 1 đến 13.
Link phần tiếp: [4.3.2] Danh sách 210 liệt sỹ của trung đoàn 165 - Sư đoàn 7 Quân giải phóng miền Nam, hy sinh từ 11/5/1966 đến 9/1/1967
Dưới đây là nửa còn lại của trang 1, có số thứ tự từ 14 đến 25. Do trang danh sách có đoạn hơi mờ, nên thông tin có thể không chính xác.
Thông tin gồm: Số thứ tự - Họ và tên - Ngày hy sinh - Quê quán
14 | Đỗ Văn Vân | 02/07/1966 | Đan Phượng - Hà Tây |
15 | Nguyễn Hữu Trinh? | 07/07/1966 | Hát Môn - Phúc Thọ - Hà Tây? |
16 | Vũ Văn Phúc | 12/07/1966 | Thạch Thất - hà Tây |
17 | Nguyễn Văn Tảo? | 12/07/1966 | Bình Phú? - Thạch Thất - Hà Tây |
18 | Nguyễn Văn Tước | 12/07/1966 | Thọ Phú - Hồng Phong? - Duyên Hà - Thái Bình |
19 | Đỗ Mạnh Toàn | 15/07/1966 | ? - Hải Phòng |
20 | Kiều Văn Dược | 13/07/1966 | Đa Phúc? - Vĩnh Phúc |
21 | Đỗ Thế Phúc | 14/07/1966 | ? - Thạch Thất - Hà Tây |
22 | Khuất ? Thịnh | 11/07/1966 | Cổ Đông - Tùng Thiện - Hà Tây |
23 | Trịnh Sỹ Tiệp? | 13/07/1966 | ? - ? - Nam Hà |
24 | Lê Đại Xuân? | 13/07/1966 | ? - Thạch Thất? - Hà Tây |
25 | Nguyễn Văn Nhã | 16/07/1966 | Ngọc Thôn? - Phúc Xuân? - Thạch Thất - Hà Tây |
Thứ Năm, 2 tháng 1, 2014
[3.28.1] Thư của bác Phùng Đức Sinh gửi về cho bác Phùng Đức Tưa (?) có địa chỉ: Thôn Mỹ Xuyên - xã Mỹ Hương - huyện Gia Lương - tỉnh hà bắc, năm 1966
2014010102022.04
Thư của bác Phùng Đức Sinh, đề ngày 10/12/1966, cán bộ thuộc 1 đơn vị của Cục Hậu cần Mặt trận Tây Nguyên, gửi về cho bác Phùng Đức Tưa, địa chỉ: Thôn Mỹ Xuyên - xã Mỹ Hương - huyện Gia Luơng - tỉnh Hà Bắc (Nay là xã Mỹ Hương - huyện Luơng Tài - tỉnh Bắc Ninh [http://baobacninh.com.vn/news_detail/66364/qua-trinh-thay-doi-ten-goi-don-vi-hanh-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-tinh-bac-ninh-.html])
Ảnh chụp các trang thư:
Thư của bác Phùng Đức Sinh, đề ngày 10/12/1966, cán bộ thuộc 1 đơn vị của Cục Hậu cần Mặt trận Tây Nguyên, gửi về cho bác Phùng Đức Tưa, địa chỉ: Thôn Mỹ Xuyên - xã Mỹ Hương - huyện Gia Luơng - tỉnh Hà Bắc (Nay là xã Mỹ Hương - huyện Luơng Tài - tỉnh Bắc Ninh [http://baobacninh.com.vn/news_detail/66364/qua-trinh-thay-doi-ten-goi-don-vi-hanh-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-tinh-bac-ninh-.html])
Ảnh chụp các trang thư:
Thứ Tư, 1 tháng 1, 2014
[3.28] Thư của bác Nguyễn Thọ (Đơn vị thuộc Cục Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên) gửi cho bác Nguyễn Văn Tế địa chỉ Mỏ Chromite - Mỹ Cái - Cổ Dinh - Triệu Sơn - Thanh Hóa, năm 1966
2014010102022.04
Thư của bác Nguyễn Thọ (Đơn vị thuộc Cục Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên) gửi cho bác Nguyễn Văn Tế địa chỉ Mỏ Chromite - Mỹ Cái - Cổ Dinh - Triệu Sơn - Thanh Hóa, năm 1966. Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Lá thư có đề: Tây Nguyên, ngày 28/11 tức ngày 9/12/1966.
Bức thư có đoạn mở đầu: Tế + Thực, hai em yêu quý của anh...
Mặt sau của phong bì thư có đề: Đi từ 2/7/1966 vào Nam
Thư của bác Nguyễn Thọ (Đơn vị thuộc Cục Hậu cần Mặt trận B3 Tây Nguyên) gửi cho bác Nguyễn Văn Tế địa chỉ Mỏ Chromite - Mỹ Cái - Cổ Dinh - Triệu Sơn - Thanh Hóa, năm 1966. Bức thư này lính Mỹ thu được tháng 12/1966, cùng hàng loạt bức thư khác, có lẽ của những người lính cùng đơn vị.
Lá thư có đề: Tây Nguyên, ngày 28/11 tức ngày 9/12/1966.
Bức thư có đoạn mở đầu: Tế + Thực, hai em yêu quý của anh...
Mặt sau của phong bì thư có đề: Đi từ 2/7/1966 vào Nam
[1.2] Thông báo hướng dẫn hệ thống số hiệu hòm thư hệ quân sự của một số đơn vị, trong đó có Sư đoàn 7, năm 1966
2014010102023
Link phần trước
Thông báo hướng dẫn hệ thống số hiệu hòm thư hệ quân sự của một số đơn vị, trong đó có Sư đoàn 7, năm 1966. Văn bản này lính Mỹ thu được tháng 3/1967 tại Tây Ninh
Link phần trước
Thông báo hướng dẫn hệ thống số hiệu hòm thư hệ quân sự của một số đơn vị, trong đó có Sư đoàn 7, năm 1966. Văn bản này lính Mỹ thu được tháng 3/1967 tại Tây Ninh
Thứ Ba, 31 tháng 12, 2013
[3.27] Giấy khen của chiến sỹ thuộc đơn vị của Quân khu Trị Thiên, năm 1967
2013123143065
Giấy khen và Giấy giới thiệu của chiến sỹ 1 đơn vị của Quân khu Trị Thiên, do lính Mỹ thu được tháng 1/1967 tại gần khu vực Truồi (Huế).
1. Giấy giới thiệu đề ngày 3/11/1965, cấp cho đ/c Nguyễn Văn Đào, sinh năm 1948, quê xã Nam Thái - Nam Trực - Nam Hà [Nam Định]
2. Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 9/11/1966 và 3/11/1966 có tiêu đề đơn vị là Quân khu Trị Thiên - Huế, cấp cho đ/c Lê Chí Xang (?), đơn vị C1, sinh 20/4/1942, quê quán Hoàng Quý - Hoàng Hóa - Thanh Hóa, vì những thành tích trong công tác.
Giấy khen và Giấy giới thiệu của chiến sỹ 1 đơn vị của Quân khu Trị Thiên, do lính Mỹ thu được tháng 1/1967 tại gần khu vực Truồi (Huế).
1. Giấy giới thiệu đề ngày 3/11/1965, cấp cho đ/c Nguyễn Văn Đào, sinh năm 1948, quê xã Nam Thái - Nam Trực - Nam Hà [Nam Định]
2. Giấy chứng nhận khen thưởng đề ngày 9/11/1966 và 3/11/1966 có tiêu đề đơn vị là Quân khu Trị Thiên - Huế, cấp cho đ/c Lê Chí Xang (?), đơn vị C1, sinh 20/4/1942, quê quán Hoàng Quý - Hoàng Hóa - Thanh Hóa, vì những thành tích trong công tác.
Chủ Nhật, 29 tháng 12, 2013
[4.16] Về Liệt sỹ Phạm Văn Hào ở đơn vị d1/e1/f9 quân đoàn 4 hy sinh năm 1968
Rongxanh có nhận được mail của 1 nick tên Phan Cuong, nội dung như sau:
Phan Cuong
Gửi bác Rongxanhgia đình tôi có người thân là liệt sỹ đến nay vẫn chưa tìm được phần mộ, mong bác giúp đỡ tìm kiếm thông tinHọ và tên liệt sỹ: Phạm Văn HàoĐơn vị: d1e1f9 quân đoàn 4hi sinh: 28/8/1968 tại Trảng Tam Thái, Châu Thành, Tây Ninh
Mong bác tìm kiếm thêm thông tin về trận đánh và đơn vị cũng như thông tin về phần mộ giúp gia đìnhTrân trọng cảm ơn
kèm theo mail là
ảnh chụp Bản trích lục thông tin về Liệt sỹ Phạm Văn Hào, quê quán tại
Hợp Hòa - Tam Duơng Vĩnh Phúc, sinh 1943, nhập ngũ 3/1967, hy sinh
13/7/1968 trong trường hợp chiến đấu tập kích, nơi hy sinh Trảng Cam
Thái - Châu Thành - Tây Ninh. Như vậy ngày hy sinh tại Trích lục có khác
với thông tin tại mail gửi Rx.
Thông tin về Liệt
sỹ như vậy là rõ ràng, vì vậy gia đình nên liên hệ với các cơ quan chức
năng của tỉnh Tây Ninh (Đội quy tập, Tỉnh đội Tây Ninh, Sở LDD TBXh Tây
Ninh) để tìm kiếm thông tin về phần mộ Liệt sỹ.
Về diễn biến trận đánh mà đơn vị Liệt sỹ tham gia, Rongxanh sẽ tìm kiếm và phản hồi khi có thông tin.
29/12/2013
[3.26] Sổ cá nhân của bác Nguyễn Tiến Diệp - quê Nga Sơn - Thanh Hóa (?) do lính Mỹ thu năm 1967 tại Tây Ninh
2013122941064
Sổ ghi chép, do lính Mỹ thu được tại Tây Ninh tháng 3/1967.
Cuốn số này của 1 bác tên là Nguyễn Tiến Diệp. Trong cuốn sổ có 1 trang ghi 1 số tên và địa chỉ:
1. Trần Thị Hợi 153 Hoàng Văn Thụ - Nam Định
2. Trần thị Xuân – Hoàng Hưng ? – Nam Lợi – Nam Trực – Nam Định
3. Đỗ Thị Mai – Hoàng Diệu – Xuân Lạc – Xuân Trường – Nam Định
4. Ngọc Lan – Văn công Sông … Ninh Bình
5. Đặng Ngọc Thực – Xóm 5 – Giao An – Giao Thủy – Nam Định
6. Bùi Xuân Lương? 74 cổng hậu – Nam Định
Rất tiếc là phần tóm tắt thông tin của phía Mỹ bị mờ, nên thông tin tóm tắt về chủ nhân cuốn sổ không đọc được nhiều.
Rongxanh đọc được 1 số đoạn tại phần tóm tắt và trong cuốn sổ, cho thấy chủ nhân cuốn sổ có lẽ quê ở huyện Nga Sơn - tỉnh Thanh Hóa, sinh năm 1942. 22/2/1961 nhập ngũ, tháng 6/1961 đơn vị đến Nam Định huấn luyện 1 năm. 26/4/1962 biên chế về Trung đoàn 46 đóng tại Văn Lý – Hải Hậu – Nam Định. 5/8/1965 đến Giao Thủy 1 ngày.
Dưới đây là ảnh chụp 1 số trang cuốn sổ
Sổ ghi chép, do lính Mỹ thu được tại Tây Ninh tháng 3/1967.
Cuốn số này của 1 bác tên là Nguyễn Tiến Diệp. Trong cuốn sổ có 1 trang ghi 1 số tên và địa chỉ:
1. Trần Thị Hợi 153 Hoàng Văn Thụ - Nam Định
2. Trần thị Xuân – Hoàng Hưng ? – Nam Lợi – Nam Trực – Nam Định
3. Đỗ Thị Mai – Hoàng Diệu – Xuân Lạc – Xuân Trường – Nam Định
4. Ngọc Lan – Văn công Sông … Ninh Bình
5. Đặng Ngọc Thực – Xóm 5 – Giao An – Giao Thủy – Nam Định
6. Bùi Xuân Lương? 74 cổng hậu – Nam Định
Rất tiếc là phần tóm tắt thông tin của phía Mỹ bị mờ, nên thông tin tóm tắt về chủ nhân cuốn sổ không đọc được nhiều.
Rongxanh đọc được 1 số đoạn tại phần tóm tắt và trong cuốn sổ, cho thấy chủ nhân cuốn sổ có lẽ quê ở huyện Nga Sơn - tỉnh Thanh Hóa, sinh năm 1942. 22/2/1961 nhập ngũ, tháng 6/1961 đơn vị đến Nam Định huấn luyện 1 năm. 26/4/1962 biên chế về Trung đoàn 46 đóng tại Văn Lý – Hải Hậu – Nam Định. 5/8/1965 đến Giao Thủy 1 ngày.
Dưới đây là ảnh chụp 1 số trang cuốn sổ
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)
Đăng nhận xét